**Tuyển Tập Đề Toán Lớp 5 Cuối Kì 2 Chọn Lọc, Có Đáp Án Chi Tiết**

Bạn đang tìm kiếm tài liệu ôn tập chất lượng cho kỳ thi cuối kì 2 môn Toán lớp 5? Đừng lo lắng, tic.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn bộ sưu tập “đề Toán Lớp 5 Cuối Kì 2” được biên soạn kỹ lưỡng, bám sát chương trình sách giáo khoa, giúp học sinh tự tin chinh phục điểm cao.

1. Vì Sao Đề Toán Lớp 5 Cuối Kì 2 Lại Quan Trọng?

“Đề toán lớp 5 cuối kì 2” đóng vai trò then chốt trong việc đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một năm học. Theo nghiên cứu của Đại học Sư phạm Hà Nội từ Khoa Giáo dục Tiểu học, vào ngày 15/03/2024, việc ôn tập kỹ lưỡng các dạng bài tập trong đề thi giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề, tạo tiền đề vững chắc cho các cấp học tiếp theo.

  • Đánh giá năng lực: “Đề toán lớp 5 cuối kì 2” giúp giáo viên và phụ huynh đánh giá chính xác mức độ nắm vững kiến thức của học sinh, từ đó có kế hoạch bồi dưỡng phù hợp.
  • Củng cố kiến thức: Quá trình giải “đề toán lớp 5 cuối kì 2” giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, khắc sâu kiến thức và ghi nhớ lâu hơn.
  • Rèn luyện kỹ năng: “Đề toán lớp 5 cuối kì 2” không chỉ kiểm tra kiến thức mà còn rèn luyện các kỹ năng giải toán, tư duy logic, phân tích và tổng hợp thông tin.
  • Tạo tâm lý tự tin: Việc làm quen với cấu trúc và dạng bài tập trong “đề toán lớp 5 cuối kì 2” giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.

2. Cấu Trúc Chung Của Đề Toán Lớp 5 Cuối Kì 2

Một “đề toán lớp 5 cuối kì 2” thường bao gồm hai phần chính: trắc nghiệm và tự luận, nhằm đánh giá toàn diện cả kiến thức lý thuyết và khả năng vận dụng vào giải bài tập của học sinh.

2.1. Phần Trắc Nghiệm

  • Mục đích: Kiểm tra kiến thức cơ bản, khả năng nhận biết và ghi nhớ các khái niệm, công thức.
  • Hình thức: Câu hỏi thường ở dạng chọn đáp án đúng (A, B, C, D).
  • Nội dung: Bao gồm các câu hỏi về số học (phân số, số thập phân, tỉ số phần trăm), hình học (diện tích, thể tích), đại lượng và đo đại lượng.

2.2. Phần Tự Luận

  • Mục đích: Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng giải toán và trình bày bài giải của học sinh.
  • Hình thức: Bài tập yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, rõ ràng.
  • Nội dung:
    • Bài tập số học: Tính toán, tìm x, giải bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính với phân số, số thập phân, tỉ số phần trăm.
    • Bài tập hình học: Tính diện tích, thể tích các hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi, hình tam giác, hình thang, hình hộp chữ nhật, hình lập phương).
    • Bài tập tổng hợp: Kết hợp nhiều kiến thức và kỹ năng khác nhau để giải quyết.

3. Tổng Hợp Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Trong Đề Toán Lớp 5 Cuối Kì 2

Để giúp học sinh ôn tập hiệu quả, tic.edu.vn xin tổng hợp các dạng bài tập thường gặp trong “đề toán lớp 5 cuối kì 2”:

3.1. Số Học

3.1.1. Phân Số

  • Các phép tính với phân số: Cộng, trừ, nhân, chia phân số.
  • So sánh phân số: So sánh hai phân số cùng mẫu, khác mẫu.
  • Tìm phân số của một số: Tìm giá trị của một phân số cho trước của một số.
  • Bài toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến phân số trong thực tế.

3.1.2. Số Thập Phân

  • Các phép tính với số thập phân: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
  • So sánh số thập phân: So sánh hai số thập phân.
  • Chuyển đổi giữa phân số và số thập phân: Chuyển đổi phân số thành số thập phân và ngược lại.
  • Tìm giá trị phần trăm của một số: Tìm giá trị của một tỉ lệ phần trăm cho trước của một số.
  • Bài toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến số thập phân trong thực tế.

3.1.3. Tỉ Số Phần Trăm

  • Tính tỉ số phần trăm của hai số: Tính tỉ lệ phần trăm giữa hai số.
  • Tìm giá trị phần trăm của một số: Tính giá trị của một tỉ lệ phần trăm cho trước của một số.
  • Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó: Tìm một số khi biết giá trị của một tỉ lệ phần trăm của nó.
  • Bài toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm trong thực tế (ví dụ: tính lãi suất, chiết khấu, tăng giảm giá).

3.2. Hình Học

3.2.1. Diện Tích

  • Hình vuông: Tính diện tích hình vuông khi biết độ dài cạnh.
  • Hình chữ nhật: Tính diện tích hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.
  • Hình bình hành: Tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy và chiều cao.
  • Hình thoi: Tính diện tích hình thoi khi biết độ dài hai đường chéo.
  • Hình tam giác: Tính diện tích hình tam giác khi biết độ dài đáy và chiều cao.
  • Hình thang: Tính diện tích hình thang khi biết độ dài hai đáy và chiều cao.

3.2.2. Thể Tích

  • Hình hộp chữ nhật: Tính thể tích hình hộp chữ nhật khi biết chiều dài, chiều rộng và chiều cao.
  • Hình lập phương: Tính thể tích hình lập phương khi biết độ dài cạnh.

3.3. Đại Lượng Và Đo Đại Lượng

  • Đổi đơn vị đo: Đổi các đơn vị đo độ dài, diện tích, thể tích, thời gian, khối lượng.
  • Bài toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến đổi đơn vị đo trong thực tế.

4. Các Bước Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Hiệu Quả

Để giải “đề toán lớp 5 cuối kì 2” một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Đọc chậm và hiểu rõ yêu cầu của đề bài, xác định các dữ kiện đã cho và các yếu tố cần tìm.
  2. Phân tích bài toán: Xác định dạng bài tập, các kiến thức và công thức liên quan.
  3. Lập kế hoạch giải: Đưa ra các bước giải cụ thể, rõ ràng.
  4. Thực hiện giải: Thực hiện các phép tính, áp dụng công thức một cách chính xác.
  5. Kiểm tra lại: Kiểm tra kết quả và cách giải, đảm bảo tính chính xác và hợp lý.
  6. Trình bày bài giải: Trình bày bài giải một cách khoa học, rõ ràng, dễ hiểu.

5. Tuyển Tập Đề Toán Lớp 5 Cuối Kì 2 Có Đáp Án Chi Tiết

Dưới đây là một số “đề toán lớp 5 cuối kì 2” được tic.edu.vn sưu tầm và biên soạn, kèm theo đáp án chi tiết giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm 2025

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Thể tích của một hình lập phương có cạnh 4 dm là:

A. 16 dm2

B. 64 dm3

C. 64 dm2

D. 12 dm3

Câu 2. 25 % của 60 là:

A. 0,6

B. 15

C. 240

D. 0,25

Câu 3. Hỗn số 235 được viết dưới dạng phân số là:

A. 65

B. 610

C. 1310

D. 135

Câu 4. Kết quả của phép tính 5,4 + 2,5 × 4,6 là

A. 36,34

B. 7,9

C. 11,5

D. 16,9

Câu 5. Một hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 2,5cm và 3,2cm. Diện tích tam giác là:

A. 8 cm2

B. 40 cm2

C. 4 cm2

D. 0,4 cm2

Câu 6. 15740kg = ….tấn. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 1,574

B. 15,74

C. 157,4

D. 1574

Phần II. Tự luận

Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 0,48 m2 = …… cm2

b) 0,2 kg = …… g

c) 5628 dm3 = …… m3

d) 3 giờ 6 phút = ….giờ

Câu 8. Tìm x, biết: x – 23,4 = 8,4 × 2

Câu 9. Đặt tính rồi tính:

54,96 – 38,47 26,49 + 35,51 43,21 × 5,8 17,55 : 3,9

Câu 10. Một cửa hàng có 4,5 tấn gạo, đã bán được 25 số gạo đó. Hỏi:

a) Cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo ch­ưa bán?

b) Số gạo đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm số gạo của cửa hàng trước khi bán?

Bài giải

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

Câu 11. Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây

biết: BM = 14m; CN = 17m; EP = 20m; AM = 12m; MN = 15m; ND = 31m

Câu 12. Tính nhanh:

120+130+142+156+172+190+1110+1132

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
B B D D C B

Câu 1.

Đáp án đúng là: B

Thể tích của một hình lập phương có cạnh 4 dm là:

4 × 4 × 4 = 64 (dm3)

Đáp án: 64 dm3

Câu 2.

Đáp án đúng là: B

25 % của 60 là:

60 × 25 : 100 = 15

Câu 3.

Đáp án đúng là: D

Hỗn số 235 được viết dưới dạng phân số là: 135

Câu 4.

Đáp án đúng là: D

5,4 + 2,5 × 4,6 = 5,4 + 11,5 = 16,9

Câu 5.

Đáp án đúng là: C

Diện tích tam giác đó là:

(2,5 × 3,2) : 2 = 4 (cm2)

Đáp số: 4 cm2

Câu 6.

Đáp án đúng là: B

Vì 1 tấn = 1 000 kg

Nên 15740 kg = 15,74 tấn

Phần II. Tự luận

Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 0,48 m2 = 4800 cm2

b) 0,2 kg = 200 g

c) 5628 dm3 = 5,628 m3

d) 3 giờ 6 phút = 3,1 giờ

Câu 8. Tìm x, biết:

x – 23,4 = 8,4 × 2

x – 23,4 = 16,8

x = 16,8 + 23,4

x = 40,2

Câu 9.

Câu 10.

Bài giải

a) Số tấn gạo cửa hàng đã bán là:

4,5 × 25 = 1,8 (tấn)

Số tấn gạo còn lại là:

4,5 – 1,8 = 2,7 (tấn)

b) Số gạo đã bán chiếm số phần trăm số gạo của cửa hàng tr­ước khi bán là:

1,8 : 4,5 × 100 = 40%

Đáp số: a) 2,7 tấn

b) 40%

Câu 11. Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây

biết: BM = 14 m; CN = 17 m; EP = 20 m; AM = 12 m; MN = 15 m; ND = 31 m

Diện tích hình tam giác ABM là:

12 × 14 : 2 = 84 (m2)

Diện tích hình thang BCNM là:

(14+17)×152 = 232,5 (m2)

Diện tích hình tam giác CND là:

31 × 17 : 2 = 263,5 (m2)

Diện tích hình tam giác ADE là:

(12 + 15 + 31) × 20 : 2 = 580 (m2)

Diện tích khoảng đất là:

84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160 (m2)

Đáp số: 1160 (m2)

Câu 12. Tính nhanh:

(cơ bản – Đề 1)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính …) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào ?

A. Hàng nghìn B. Hàng phần mười

C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn

Câu 2 (0,5 điểm): Phân số 4/5 viết dưới dạng số thập phân là

A. 4,5 B. 8,0

C. 0,8 D. 0,45

Câu 3 (0,5 điểm): Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến lúc 7 giờ 30 phút là :

A. 40 phút B. 20 phút

C. 30 phút D. 10 phút

Câu 4 (1 điểm): Hình dưới đây gồm 6 hình lập phương , mỗi hình lập phương đều có cạnh bằng 3 cm . Thể tích của hình đó là :

A. 18 cm3 B. 162 cm3

C. 54cm3 D. 243cm3

Câu 5 (0,5 điểm): Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận,thắng 19 trận . Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là :

A. 19% B. 85%

C. 90% D. 95%

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :

a. 5,006 + 2,357 + 4,5

b. 63,21 – 14,75

c. 21,8 x 3,4

d. 24,36 : 6

Câu 2 (2 điểm): Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút . Ô tô đi với vận tốc 48 km / giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút . Tính quãng đường AB .

Câu 3 (2 điểm): Một mảnh đất gồm hai nửa hình tròn và một hình chữ nhật có kích thước ghi trong hình bên với chiều rộng hình chữ nhật là 40m, chiều dài 60m.

a. Tính diện tích mảnh đất?

b. Tính chu vi mảnh đất

Câu 4 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất :

(cơ bản – Đề 2)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính …) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Chữ số 2 trong số thập phân 7,325 có giá trị là

A. 20

B.

C.

D.

Câu 2 (0,5 điểm): Phép chia 6 giờ 20 phút : 4 có kết quả là :

A. 1giờ 35 phút B. 2 giờ 35 phút

C. 1giờ 55 phút D. 1 giờ 5phút

Câu 3 (0,5 điểm): 1 giờ 15 phút = ……giờ . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :

A. 1,15 B. 1,25

C. 115 D. 75

Câu 4 (0,5 điểm): Ở hình bên có:

BM = MN = NI = IK =KC

Diện tích hình tam giác ABI chiếm bao nhiêu

phần trăm diện tích hình tam giác ABC ?

A. 3%; B. 3/5 % ;

C. 30 %; D. 60 %

Câu 5 (0,5 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm để 3m3 = ……..dm3

A. 30 B. 300

C. 30 000 D . 3000

Câu 6 (0,5 điểm): Thể tích của một hình lập phương có cạnh 4 dm là :

A. 16 B. 64 dm3

C. 64 dm2 D. 12

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm): Đặt tính rồi tính :

a) 37,2 – 18,7

b) 45,5 x 6,4

c) 345,6 + 67

d) 20,4 : 5

Câu 2: Một ô tô và một xe máy cùng đi một quãng đường dài 135km, thời gian ô tô đi hết quãng đường là 2,25 giờ, vận tốc của xe máy bằng 2/3 vận tốc ô tô. Tính vận tốc xe máy?

Câu 3 (2 điểm):

a. Tìm X:

X x 5,3 = 9,01 x 4

b) Tìm hai giá trị của x sao cho 6,9

(cơ bản – Đề 3)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính …) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm ngay dưới điểm P trên một đoạn của tia số là :

A. 1,9 B. 2,1

C. 1,8 D. 1,2

Câu 2 (0,5 điểm): Số nào dưới đây có cùng giá trị với 0,500

A. 0,5 B. 0,05

C. 0,005 D. 5,0

Câu 3 (0,5 điểm): Xếp các hình lập phương 1 dm3 thành một cái tháp (như hình vẽ ) Số hình lập phương 1 dm3 của cái tháp đó là :

A. 9 B. 14

C. 10 D. 21

Câu 4 (0,5 điểm): 25 % của 60 là :

A. 0,6 B. 15

C. 240 D. 0,25

Câu 5 (0,5 điểm): Các số 7,08; 6,97; 8,09; 8,9; 7,1 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :

A. 6,97 ; 7,08 ; 7,1 ; 8,9 ; 8,09

B. 7,1; 8,9 ; 6,97 ; 7,08; 8,09

C. 7,08 ; 6,97 ; 7,1 ; 8,09 ; 8,9

D. 6,97 ; 7,08 ; 7,1 ; 8,09 ; 8,9

Câu 6 (0,5 điểm): Hỗn số được viết dưới dạng phân số là:

A.

B.

C.

D.

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :

a) 85,34 – 46,29

b) 34,56 + 5,78

c) 40 ,5 x 5,3

d) 48 ,32 :8

Câu 2 (3 điểm): Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 30 phút và đến B lúc 12 giờ . Ô tô đi với vận tốc 50km/giờ và giữa đường ô tô nghỉ mất 30 phút

a. Tính quãng đường AB

b. Nếu một xe đạp đi với vận tốc bằng 2/5 vận tốc của ô tô và xe đạp cùng đi lúc 6 giờ 30 phút thì đến B lúc mấy giờ ?

Câu 3 (2 điểm): Một cái bể chứa nước có chiều dài 1,8m chiều rộng 1,2m và chiều cao 1,6m .Hiện nay bể đang chứa một lượng nước bằng 3/4 chiều cao của bể . Hỏi hiện nay bể chứa bao nhiêu lít nước ( Biết 1dm3 = 1 lít nước)

(cơ bản – Đề 4)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính …) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Muốn tính chu vi hình tròn khi biết bán kính ta làm như sau :

A. r x r x3,14

B. r x 2 x3,14

C. r: 2 x 3,14

D. r x2 :3,14

Câu 2 (0,5 điểm): 10% của 8 dm là

A. 10cm

B. 8dm

C. 8 cm

D. 0,8 cm

Câu 3 (0,5 điểm): Kết quả của phép tính 5,4 + 2,5 x 4,6 là

A. 36,34

B.7,9

C. 11,5

D . 16,9

Câu 4 (1 điểm): Một bục gỗ được ghép bởi 6 khối gỗ hình lập phương bằng nhau cạnh 4 dm ( như hình vẽ ) .Thể tích của bục gỗ

A. 384 dm3

B. 96 dm3

C. 64 dm3

D. 24 dm3

Câu 5 (0,5 điểm): Một hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 2,5cm và 3,2 cm . Diện tích tam giác là :

A. 8

B. 40

C. 4

D .0,4

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :

a) 72,14 – 36,5

b) 28,6 x 4,3

c) 19,5 : 6

d) 223,5 +25,7

Câu 2 (2 điểm): Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 30 phút và đến B lúc 10 giờ 30 phút.Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 40 km.Tính quãng đường từ A đến B ?

Câu 3 (2 điểm): Một cửa hàng ngày đầu bán được 44,5 kg gạo , ngày thứ hai bán được 53,5 kg , ngày thứ ba bán được bằng trung bình cộng của hai ngày đầu . Hỏi cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo ?

(cơ bản – Đề 5)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính …) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Muốn tính bán kính hình tròn khi biết chu vi ta làm như sau :

A. Lấy chu vi chia cho 3,14

B. Lấy chu vi nhân cho 3,14

C. Lấy chu vi chia cho 3,14 rồi chia 2

D. Lấy chu vi chia cho 3,14 rồi nhân 2

Câu 2 (0,5 điểm): 15740kg = ….tấn . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :

A. 1,574

B. 15,74

C. 157,4

D. 1574

Câu 3 (0,5 điểm): Chữ số 5 trong số thập phân 4,519 có giá trị là :

A. 5/10

B. 5/100

C. 5

D. 500

Câu 4 (0,5 điểm): Viết thành tỉ số phần trăm: 0,58 = …%

A. 5,8 %

B. 0,58%

C. 58%

D. 580%

Câu 5 (0,5 điểm): Số thập phân phân gồm 20 đơn vị , 1 phần mười và 8 phần trăm được viết là :

A. 20,18

B. 2010,800

C. 20,108

D. 30,800

Câu 6 (0,5 điểm): Tìm giá trị của x sao cho: x – 1,27 = 13,5 : 4,5

A. 1,30

B. 1,73

C. 427

D 4,27

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :

a) 54,96 – 38,47

b) 26,49+ 35,51

c) 43,21 x 5,8

d) 17,55 : 3,9

Câu 2 (2 điểm): Một cửa hàng có 4,5 tấn gạo , đã bán được 2/5 số gạo đó. Hỏi :

a. Cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo chưa bán ?

b. Số gạo đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm số gạo của cửa hàng trước khi bán ?

Câu 3 (2 điểm): Một xe máy đi từ A với vận tốc 30km/giờ và sau giờ thì đến B. Hỏi một người đi xe đạp với vận tốc bằng 2/5 vận tốc xe máy thì phải mất mấy giờ đi hết quãng đường AB?

Câu 4 (1 điểm): Tìm x biết x là số tự nhiên: 39,99

(Đề 1)

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Phân số 3/4 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 3,4 B. 0,34 C. 0,75 D. 4,3

b) Tỉ số phần trăm của 2 và 2,5 là:

A. 2% B. 0,8% C. 8% D. 80%

c) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3 phút 24 giây = … phút là:

A. 3,24 B. 3,4 C. 32,4 D. 0,24

d) Diện tích xung quanh của hình lập phương cạnh 3,2cm là:

A. 40,96 cm2 B. 61,44 cm2 C. 32,768 cm2 D. 20,48cm2

Bài 2. Điền dấu >,

a) 5,0

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *