**Tuyển Tập Đề Thi Cuối Học Kì 2 Lớp 5 Mới Nhất 2025 (Có Đáp Án Chi Tiết)**

Chào mừng quý phụ huynh và các em học sinh đến với kho tàng đề Thi Cuối Học Kì 2 Lớp 5 được biên soạn công phu bởi các chuyên gia giáo dục tại tic.edu.vn. Chúng tôi thấu hiểu sự trăn trở của các bậc phụ huynh trong việc tìm kiếm tài liệu ôn tập chất lượng cho con em mình, cũng như mong muốn của các em học sinh được tự tin chinh phục kỳ thi quan trọng này. Chính vì vậy, tic.edu.vn đã tổng hợp và biên soạn bộ đề thi đa dạng, bám sát chương trình sách giáo khoa, giúp các em hệ thống kiến thức, rèn luyện kỹ năng và đạt kết quả cao nhất.

1. Tại Sao Đề Thi Cuối Học Kì 2 Lớp 5 Lại Quan Trọng?

Kỳ thi cuối học kì 2 lớp 5 đánh dấu một cột mốc quan trọng trong hành trình học tập của các em học sinh tiểu học. Kết quả của kỳ thi này không chỉ phản ánh năng lực học tập của các em trong suốt năm học, mà còn là cơ sở để đánh giá sự tiến bộ và chuẩn bị cho giai đoạn chuyển cấp lên trung học cơ sở. Theo nghiên cứu của Đại học Sư phạm Hà Nội từ Khoa Giáo dục Tiểu học, vào ngày 15/03/2024, việc chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi giúp học sinh tự tin hơn, giảm bớt áp lực và đạt kết quả tốt hơn.

1.1. Đánh Giá Năng Lực Học Tập Toàn Diện

Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 được thiết kế để đánh giá toàn diện các kiến thức và kỹ năng mà các em đã được học trong chương trình. Các môn học chính như Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử và Địa lý đều được đưa vào đề thi, giúp đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế, tư duy logic, khả năng diễn đạt và giải quyết vấn đề của các em.

1.2. Chuẩn Bị Cho Giai Đoạn Chuyển Cấp

Kết quả của kỳ thi cuối học kì 2 lớp 5 là một trong những yếu tố quan trọng để xét tuyển vào các trường trung học cơ sở chất lượng cao. Một kết quả tốt sẽ mở ra cơ hội học tập tốt hơn cho các em, giúp các em có nền tảng vững chắc để tiếp thu kiến thức ở cấp học cao hơn. Theo thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2023, học sinh có kết quả học tập tốt ở tiểu học thường có thành tích tốt hơn ở trung học cơ sở.

1.3. Tạo Động Lực Học Tập Cho Học Sinh

Kỳ thi cuối học kì 2 lớp 5 là một cơ hội để các em học sinh thể hiện bản thân, khẳng định năng lực và nhận được sự công nhận từ thầy cô, gia đình và bạn bè. Một kết quả tốt sẽ là nguồn động lực lớn để các em tiếp tục cố gắng, phấn đấu trong học tập, đồng thời giúp các em hình thành thái độ tích cực đối với việc học.

2. Cấu Trúc Chung Của Đề Thi Cuối Học Kì 2 Lớp 5

Để giúp các em học sinh có cái nhìn tổng quan về đề thi cuối học kì 2 lớp 5, tic.edu.vn xin giới thiệu cấu trúc chung của đề thi các môn học chính:

2.1. Môn Toán

  • Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
    • Các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra kiến thức cơ bản về số học, đại lượng, hình học và giải toán có lời văn.
  • Phần 2: Tự luận (7 điểm)
    • Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
    • Câu 2 (2 điểm): Giải bài toán có lời văn liên quan đến các kiến thức đã học.
    • Câu 3 (2 điểm): Bài toán hình học yêu cầu tính diện tích, chu vi của các hình đã học.
    • Câu 4 (1 điểm): Bài toán nâng cao hoặc yêu cầu tư duy logic.

2.2. Môn Tiếng Việt

  • Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
    • Đọc một đoạn văn hoặc bài văn và trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa của đoạn văn.
    • Các câu hỏi kiểm tra khả năng đọc hiểu, phân tích, tổng hợp và đánh giá thông tin của học sinh.
  • Phần 2: Chính tả – Luyện từ và câu (2 điểm)
    • Điền từ vào chỗ trống, sửa lỗi chính tả, phân tích cấu tạo câu, tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
  • Phần 3: Tập làm văn (3 điểm)
    • Viết một đoạn văn hoặc bài văn ngắn theo yêu cầu của đề bài, thể hiện khả năng diễn đạt, sử dụng ngôn ngữ và sáng tạo của học sinh.

2.3. Các Môn Khoa Học, Lịch Sử và Địa Lý

  • Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm)
    • Các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra kiến thức về các khái niệm, hiện tượng, sự kiện đã học trong chương trình.
  • Phần 2: Tự luận (6 điểm)
    • Các câu hỏi yêu cầu học sinh trình bày, giải thích, phân tích, so sánh các vấn đề liên quan đến kiến thức đã học.
    • Các câu hỏi có thể yêu cầu học sinh liên hệ thực tế, đưa ra ý kiến cá nhân.

3. Tổng Hợp Đề Thi Cuối Học Kì 2 Lớp 5 Mới Nhất 2025 (Có Đáp Án Chi Tiết)

Để giúp các em học sinh có nguồn tài liệu ôn tập phong phú và chất lượng, tic.edu.vn xin giới thiệu bộ sưu tập đề thi cuối học kì 2 lớp 5 mới nhất năm 2025, bao gồm các môn Toán, Tiếng Việt và các môn khoa học xã hội. Tất cả các đề thi đều có đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá kết quả và học hỏi kinh nghiệm.

3.1. Đề Thi Môn Toán

Dưới đây là một số đề thi môn Toán lớp 5 học kì 2 để các em tham khảo và luyện tập:

Đề 1:

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm 2025

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Thể tích của một hình lập phương có cạnh 4 dm là:

A. 16 dm2
B. 64 dm3
C. 64 dm2
D. 12 dm3

Câu 2. 25 % của 60 là:

A. 0,6
B. 15
C. 240
D. 0,25

Câu 3. Hỗn số 2 3/5 được viết dưới dạng phân số là:

A. 6/5
B. 6/10
C. 13/10
D. 13/5

Câu 4. Kết quả của phép tính 5,4 + 2,5 × 4,6 là

A. 36,34
B. 7,9
C. 11,5
D. 16,9

Câu 5. Một hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 2,5cm và 3,2cm. Diện tích tam giác là:

A. 8 cm2
B. 40 cm2
C. 4 cm2
D. 0,4 cm2

Câu 6. 15740kg = ….tấn. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 1,574
B. 15,74
C. 157,4
D. 1574

Phần II. Tự luận

Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 0,48 m2 = …… cm2
b) 0,2 kg = …… g

c) 5628 dm3 = …… m3
d) 3 giờ 6 phút = ….giờ

Câu 8. Tìm x, biết: x – 23,4 = 8,4 × 2

Câu 9. Đặt tính rồi tính:

54,96 – 38,47 26,49 + 35,51 43,21 × 5,8 17,55 : 3,9

Câu 10. Một cửa hàng có 4,5 tấn gạo, đã bán được 2/5 số gạo đó. Hỏi:

a) Cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo chưa bán?

b) Số gạo đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm số gạo của cửa hàng trước khi bán?

Bài giải

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

Câu 11. Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây

biết: BM = 14m; CN = 17m; EP = 20m; AM = 12m; MN = 15m; ND = 31m

Câu 12. Tính nhanh:

1/20+1/30+1/42+1/56+1/72+1/90+1/110+1/132

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
B B D D C B

Câu 1.

Đáp án đúng là: B

Thể tích của một hình lập phương có cạnh 4 dm là:

4 × 4 × 4 = 64 (dm3)

Đáp án: 64 dm3

Câu 2.

Đáp án đúng là: B

25 % của 60 là:

60 × 25 : 100 = 15

Câu 3.

Đáp án đúng là: D

Hỗn số 2 3/5 được viết dưới dạng phân số là: 13/5

Câu 4.

Đáp án đúng là: D

5,4 + 2,5 × 4,6 = 5,4 + 11,5 = 16,9

Câu 5.

Đáp án đúng là: C

Diện tích tam giác đó là:

(2,5 × 3,2) : 2 = 4 (cm2)

Đáp số: 4 cm2

Câu 6.

Đáp án đúng là: B

Vì 1 tấn = 1 000 kg

Nên 15740 kg = 15,74 tấn

Phần II. Tự luận

Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 0,48 m2 = 4800 cm2
b) 0,2 kg = 200 g

c) 5628 dm3 = 5,628 m3
d) 3 giờ 6 phút = 3,1 giờ

Câu 8. Tìm x, biết:

x – 23,4 = 8,4 × 2

x – 23,4 = 16,8

x = 16,8 + 23,4

x = 40,2

Câu 9.

Câu 10.

Bài giải

a) Số tấn gạo cửa hàng đã bán là:

4,5 × 2/5 = 1,8 (tấn)

Số tấn gạo còn lại là:

4,5 – 1,8 = 2,7 (tấn)

b) Số gạo đã bán chiếm số phần trăm số gạo của cửa hàng tr­ước khi bán là:

1,8 : 4,5 × 100 = 40%

Đáp số: a) 2,7 tấn

b) 40%

Câu 11. Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây

biết: BM = 14 m; CN = 17 m; EP = 20 m; AM = 12 m; MN = 15 m; ND = 31 m

Diện tích hình tam giác ABM là:

12 × 14 : 2 = 84 (m2)

Diện tích hình thang BCNM là:

(14+17)×15/2 = 232,5 (m2)

Diện tích hình tam giác CND là:

31 × 17 : 2 = 263,5 (m2)

Diện tích hình tam giác ADE là:

(12 + 15 + 31) × 20 : 2 = 580 (m2)

Diện tích khoảng đất là:

84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160 (m2)

Đáp số: 1160 (m2)

Câu 12. Tính nhanh:

(cơ bản – Đề 1)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính …) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào ?

A. Hàng nghìn B. Hàng phần mười

C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn

Câu 2 (0,5 điểm): Phân số 4/5 viết dưới dạng số thập phân là

A. 4,5 B. 8,0

C. 0,8 D. 0,45

Câu 3 (0,5 điểm): Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến lúc 7 giờ 30 phút là :

A. 40 phút B. 20 phút

C. 30 phút D. 10 phút

Câu 4 (1 điểm): Hình dưới đây gồm 6 hình lập phương , mỗi hình lập phương đều có cạnh bằng 3 cm . Thể tích của hình đó là :

A. 18 cm3 B. 162 cm3

C. 54cm3 D. 243cm3

Câu 5 (0,5 điểm): Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận,thắng 19 trận . Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là :

A. 19% B. 85%

C. 90% D. 95%

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :

a. 5,006 + 2,357 + 4,5
b. 63,21 – 14,75

c. 21,8 x 3,4
d. 24,36 : 6

Câu 2 (2 điểm): Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút . Ô tô đi với vận tốc 48 km / giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút . Tính quãng đường AB .

Câu 3 (2 điểm): Một mảnh đất gồm hai nửa hình tròn và một hình chữ nhật có kích thước ghi trong hình bên với chiều rộng hình chữ nhật là 40m, chiều dài 60m.

a. Tính diện tích mảnh đất?

b. Tính chu vi mảnh đất

Câu 4 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất :

(cơ bản – Đề 2)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính …) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Chữ số 2 trong số thập phân 7,325 có giá trị là

A. 20

B.

C.

D.

Câu 2 (0,5 điểm): Phép chia 6 giờ 20 phút : 4 có kết quả là :

A. 1giờ 35 phút B. 2 giờ 35 phút

C. 1giờ 55 phút D. 1 giờ 5phút

Câu 3 (0,5 điểm): 1 giờ 15 phút = ……giờ . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :

A. 1,15 B. 1,25

C. 115 D. 75

Câu 4 (0,5 điểm): Ở hình bên có:

BM = MN = NI = IK =KC

Diện tích hình tam giác ABI chiếm bao nhiêu

phần trăm diện tích hình tam giác ABC ?

A. 3%; B. 3/5 % ;

C. 30 %; D. 60 %

Câu 5 (0,5 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm để 3m3 = ……..dm3

A. 30 B. 300

C. 30 000 D . 3000

Câu 6 (0,5 điểm): Thể tích của một hình lập phương có cạnh 4 dm là :

A. 16 B. 64 dm3

C. 64 dm2 D. 12

Câu 7:

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm): Đặt tính rồi tính :

a) 37,2 – 18,7
b) 45,5 x 6,4

c) 345,6 + 67
d) 20,4 : 5

Câu 2: Một ô tô và một xe máy cùng đi một quãng đường dài 135km, thời gian ô tô đi hết quãng đường là 2,25 giờ, vận tốc của xe máy bằng 2/3 vận tốc ô tô. Tính vận tốc xe máy?

Câu 3 (2 điểm):

a. Tìm X:

X x 5,3 = 9,01 x 4

b) Tìm hai giá trị của x sao cho 6,9

(cơ bản – Đề 3)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính …) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm ngay dưới điểm P trên một đoạn của tia số là :

A. 1,9 B. 2,1

C. 1,8 D. 1,2

Câu 2 (0,5 điểm): Số nào dưới đây có cùng giá trị với 0,500

A. 0,5 B. 0,05

C. 0,005 D. 5,0

Câu 3 (0,5 điểm): Xếp các hình lập phương 1 dm3 thành một cái tháp (như hình vẽ ) Số hình lập phương 1 dm3 của cái tháp đó là :

A. 9 B. 14

C. 10 D. 21

Câu 4 (0,5 điểm): 25 % của 60 là :

A. 0,6 B. 15

C. 240 D. 0,25

Câu 5 (0,5 điểm): Các số 7,08; 6,97; 8,09; 8,9; 7,1 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :

A. 6,97 ; 7,08 ; 7,1 ; 8,9 ; 8,09

C. 7,08 ; 6,97 ; 7,1 ; 8,09 ; 8,9

B. 7,1; 8,9 ; 6,97 ; 7,08; 8,09

D. 6,97 ; 7,08 ; 7,1 ; 8,09 ; 8,9

Câu 6 (0,5 điểm): Hỗn số được viết dưới dạng phân số là:

A.

B.

C.

D.

Câu 7:

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :

a) 85,34 – 46,29
b) 34,56 + 5,78

c) 40 ,5 x 5,3
d) 48 ,32 :8

Câu 2 (3 điểm): Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 30 phút và đến B lúc 12 giờ . Ô tô đi với vận tốc 50km/giờ và giữa đường ô tô nghỉ mất 30 phút

a. Tính quãng đường AB

b. Nếu một xe đạp đi với vận tốc bằng 2/5 vận tốc của ô tô và xe đạp cùng đi lúc 6 giờ 30 phút thì đến B lúc mấy giờ ?

Câu 3 (2 điểm): Một cái bể chứa nước có chiều dài 1,8m chiều rộng 1,2m và chiều cao 1,6m .Hiện nay bể đang chứa một lượng nước bằng 3/4 chiều cao của bể . Hỏi hiện nay bể chứa bao nhiêu lít nước ( Biết 1dm3 = 1 lít nước)

(cơ bản – Đề 4)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính …) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Muốn tính chu vi hình tròn khi biết bán kính ta làm như sau :

A. r x r x3,14
B. r x 2 x3,14

C. r: 2 x 3,14
D. r x2 :3,14

Câu 2 (0,5 điểm): 10% của 8 dm là

A. 10cm
B. 8dm

C. 8 cm
D. 0,8 cm

Câu 3 (0,5 điểm): Kết quả của phép tính 5,4 + 2,5 x 4,6 là

A. 36,34
B.7,9

C. 11,5
D . 16,9

Câu 4 (1 điểm): Một bục gỗ được ghép bởi 6 khối gỗ hình lập phương bằng nhau cạnh 4 dm ( như hình vẽ ) .Thể tích của bục gỗ

A. 384 dm3
B. 96 dm3

C. 64 dm3
D. 24 dm3

Câu 5 (0,5 điểm): Một hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 2,5cm và 3,2 cm . Diện tích tam giác là :

A. 8
B. 40

C. 4
D .0,4

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :

a) 72,14 – 36,5
b) 28,6 x 4,3

c) 19,5 : 6
d) 223,5 +25,7

Câu 2 (2 điểm): Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 30 phút và đến B lúc 10 giờ 30 phút.Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 40 km.Tính quãng đường từ A đến B ?

Câu 3 (2 điểm): Một cửa hàng ngày đầu bán được 44,5 kg gạo , ngày thứ hai bán được 53,5 kg , ngày thứ ba bán được bằng trung bình cộng của hai ngày đầu . Hỏi cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo ?

(cơ bản – Đề 5)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính …) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Muốn tính bán kính hình tròn khi biết chu vi ta làm như sau :

A. Lấy chu vi chia cho 3,14

B. Lấy chu vi nhân cho 3,14

C. Lấy chu vi chia cho 3,14 rồi chia 2

D. Lấy chu vi chia cho 3,14 rồi nhân 2

Câu 2 (0,5 điểm): 15740kg = ….tấn . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :

A. 1,574
B. 15,74

C. 157,4
D. 1574

Câu 3 (0,5 điểm): Chữ số 5 trong số thập phân 4,519 có giá trị là :

A. 5/10
B. 5/100

C. 5
D. 500

Câu 4 (0,5 điểm): Viết thành tỉ số phần trăm: 0,58 = …%

A. 5,8 %
B. 0,58%

C. 58%
D. 580%

Câu 5 (0,5 điểm): Số thập phân phân gồm 20 đơn vị , 1 phần mười và 8 phần trăm được viết là :

A. 20,18
B. 2010,800

C. 20,108
D. 30,800

Câu 6 (0,5 điểm): Tìm giá trị của x sao cho: x – 1,27 = 13,5 : 4,5

A. 1,30
B. 1,73

C. 427
D 4,27

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :

a) 54,96 – 38,47
b) 26,49+ 35,51

c) 43,21 x 5,8
d) 17,55 : 3,9

Câu 2 (2 điểm): Một cửa hàng có 4,5 tấn gạo , đã bán được 2/5 số gạo đó. Hỏi :

a. Cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo chưa bán ?

b. Số gạo đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm số gạo của cửa hàng trước khi bán ?

Câu 3 (2 điểm): Một xe máy đi từ A với vận tốc 30km/giờ và sau giờ thì đến B. Hỏi một người đi xe đạp với vận tốc bằng 2/5 vận tốc xe máy thì phải mất mấy giờ đi hết quãng đường AB?

Câu 4 (1 điểm): Tìm x biết x là số tự nhiên: 39,99

Đề 2:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2

Thời gian: 40 phút

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 246,84 + 39,76

b) 896,5 – 37,68

c) 126,8 x 3,4

d) 125,76 : 1,6

Bài 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 75km 318m =…km
c) 4 tấn 5kg =…tấn

b) 1 giờ 12 phút =…giờ
d) 32m2 4dm2= ….m2

Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Giá trị của chữ số 2 trong số 134,625 là:

A.2/1000 B.2/100 C.2/10 D. 2

b) 20% của 750 là:

A. 0,75 B. 1,5 C. 15 D. 150

c) Chu vi của hình tròn bán kính 5cm là:

A. 15,7cm B. 31,4cm C. 25cm D. 100cm

d) 4m3 5dm3 =…m3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 4,5 B. 4,05 C. 4,005 D. 45

Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) 15% + 3,7% = 18,7% ▭

b) 41% – 5,6% = 36,6% ▭

c) 0,087kg = 8,7g ▭

d) 0,27m = 2,7dm ▭

Bài 5. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 36cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng và gấp 4 lần chiều cao. Tính diện tích xung quanh của hình hộp đó.

Bài 6. Một người đi bộ 15 phút với vận tốc 4,5km/ giờ. Sau đó người đó lên ô tô đi tiếp 1 tiếng 45 phút với vận tốc 48km/ giờ. Hỏi người đó đã đi được quãng đường dài bao nhiêu km?

Đề 3:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2

**Thời gian:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *