**Tóm Tắt Kiến Thức Cơ Bản Toán Lớp 4 Để Bé Vững Bước Tương Lai**

Hàng và lớp số tự nhiên giúp học sinh dễ dàng đọc và hiểu giá trị của các chữ số trong một số lớn

Tóm Tắt Kiến Thức Cơ Bản Toán Lớp 4 là chìa khóa giúp học sinh nắm vững nền tảng, phát triển tư duy logic và đạt thành tích tốt hơn. tic.edu.vn cung cấp tài liệu tóm tắt kiến thức Toán lớp 4 đầy đủ, chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh tự tin chinh phục môn Toán. Bài viết này sẽ đồng hành cùng phụ huynh và học sinh trên hành trình khám phá kho tàng tri thức Toán học lớp 4.

Contents

1. Ôn Tập Về Số Tự Nhiên: Nền Tảng Vững Chắc Cho Toán Học

1.1. Số Và Chữ Số: Những Viên Gạch Đầu Tiên

Câu hỏi 1: Có bao nhiêu chữ số để viết số tự nhiên?

Để viết số tự nhiên, ta sử dụng 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Các chữ số này giống như những viên gạch cơ bản để xây dựng nên mọi con số. Theo nghiên cứu của Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2020, việc nắm vững khái niệm về số và chữ số là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu kiến thức toán học nâng cao.

  • Các số có một chữ số: Từ 0 đến 9 (tổng cộng 10 số).
  • Các số có hai chữ số: Từ 10 đến 99 (tổng cộng 90 số).
  • Các số có ba chữ số: Từ 100 đến 999 (tổng cộng 900 số).
  • Các số có bốn chữ số: Từ 1000 đến 9999 (tổng cộng 9000 số).

Câu hỏi 2: Số tự nhiên nhỏ nhất và lớn nhất là số nào?

Số tự nhiên nhỏ nhất là 0. Số tự nhiên lớn nhất thì không có, vì ta có thể luôn thêm 1 vào bất kỳ số nào để tạo ra một số lớn hơn.

Câu hỏi 3: Thế nào là hai số tự nhiên liên tiếp?

Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau một đơn vị. Ví dụ: 2 và 3, 15 và 16 là các cặp số tự nhiên liên tiếp.

Câu hỏi 4: Số chẵn và số lẻ khác nhau như thế nào?

  • Số chẵn: Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
  • Số lẻ: Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

1.2. Hàng Và Lớp: Tổ Chức Các Chữ Số

Câu hỏi 5: Cách xác định hàng và lớp của một số như thế nào?

Các chữ số trong một số được sắp xếp theo hàng và lớp, từ phải sang trái.

  • Lớp đơn vị: Gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
  • Lớp nghìn: Gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

Ví dụ: Trong số 123 456:

  • Chữ số 6 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
  • Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
  • Chữ số 4 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
  • Chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
  • Chữ số 2 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
  • Chữ số 1 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.

1.2.1. Cách Đọc Số Tự Nhiên: Đọc Đúng, Viết Chuẩn

Câu hỏi 6: Làm thế nào để đọc đúng một số tự nhiên?

Để đọc số tự nhiên, ta đọc từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp. Theo đó, khi đọc một số, ta cần xác định rõ các lớp và hàng của số đó. Ví dụ, số 123,456 được đọc là “Một trăm hai mươi ba nghìn, bốn trăm năm mươi sáu”.

  • Đọc từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.
  • Đọc lớp nghìn trước, sau đó đến lớp đơn vị.
  • Khi đọc mỗi lớp, đọc từ hàng trăm đến hàng chục, rồi đến hàng đơn vị.

1.3. Phép Cộng: Gộp Các Số Lại Với Nhau

Câu hỏi 7: Các tính chất của phép cộng là gì?

Phép cộng có các tính chất quan trọng sau:

  • Tính giao hoán: a + b = b + a (đổi chỗ các số hạng, tổng không thay đổi).
  • Tính kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) (kết hợp các số hạng lại, tổng không thay đổi).
  • Cộng với số 0: 0 + a = a + 0 = a (số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó).
  • (a – n) + (b + n) = a + b (Một số hạng giảm đi bao nhiêu đơn vị, số hạng kia tăng lên bấy nhiêu đơn vị thì tổng không thay đổi).
  • (a – n) + (b – n) = a + b – n x 2
  • (a + n) + (b + n) = a + b + n x 2
  • Nếu một hạng được gấp lên n lần đồng thời các số hạng còn lại được giữ nguyên thì tổng đó được tăng lên một số đúng bằng (n – 1) lần số hạng được gấp lên.
  • Nếu số hạng bị giảm đi n lần, đồng thời các số hạng còn lại được giữ nguyên thì tổng đó bị giảm đi một số đúng bằng (1 -) số hạng bị giảm đi.
  • Tổng của các số chẵn là một số chẵn.
  • Tổng của một số lẻ và một số chẵn là một số lẻ.
  • Tổng của hai số tự nhiên liên tiếp là một số lẻ.

1.4. Phép Trừ: Tìm Sự Khác Biệt

Câu hỏi 8: Các tính chất của phép trừ là gì?

  • a – (b + c) = (a – c) – b = (a – b) – c
  • Nếu số bị trừ và số trừ cùng tăng hoặc giảm n đơn vị thì hiệu của chúng không đổi.
  • Nếu số bị trừ được gấp lên n lần và giữ nguyên số trừ thì hiệu được tăng thêm một số đúng bằng (n – 1) lần số bị trừ.
  • Nếu số bị trừ giữ nguyên, số trừ được gấp lên n lần thì hiệu bị giảm đi (n – 1) lần số trừ.
  • Nếu số bị trừ được tăng thêm n đơn vị, số trừ giữ nguyên thì hiệu giảm đi n đơn vị.

1.5. Phép Nhân: Tính Gộp Nhanh Chóng

Câu hỏi 9: Các tính chất của phép nhân là gì?

  • Tính giao hoán: a x b = b x a (đổi chỗ các thừa số, tích không thay đổi).
  • Tính kết hợp: a x (b x c) = (a x b) x c (kết hợp các thừa số lại, tích không thay đổi).
  • Nhân với số 0: a x 0 = 0 x a = 0 (số nào nhân với 0 cũng bằng 0).
  • Nhân với số 1: a x 1 = 1 x a = a (số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó).
  • Tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a x (b + c) = a x b + a x c.
  • Tính phân phối của phép nhân đối với phép trừ: a x (b – c) = a x b – a x c.
  • Trong một tích nếu thừa số được gấp lên n lần đồng thời có một thừa số khác bị giảm đi n lần thì tích không đổi.
  • Trong một tích nếu thừa số được gấp lên n lần đồng thời, các thừa số còn lại giữ nguyên thì tích được gấp lên n lần và ngược lại trong một tích có một thừa số bị giảm đi n lần, các thừa số còn lại giữ nguyên thì tích cũng bị giảm đi n lần (n > 0).
  • Trong một tích, nếu có ít nhất một thừa số chẵn thì tích đó chẵn.
  • Trong một tích, nếu một thừa số được tăng thêm a đơn vị các thừa số còn lại giữ nguyên thì tích được thêm a lần tích các thừa số còn lại.
  • Trong một tích các thừa số đều lẻ và có ít nhất 1 thừa số có tận cùng là 5 thì tích có tận cùng là 5.

1.6. Phép Chia: Chia Đều, Chia Phần

Câu hỏi 10: Các tính chất của phép chia là gì?

  • a : (b x c) = a : b : c = a : c : b (a,b > 0)
  • 0 : a = 0
  • a : c – b : c = (a – b) : c (c > 0)
  • a : c + b : c = (a + b) : c (c > 0)
  • Trong phép chia, nếu số bị chia tăng hoặc giảm đi n lần (n > 0) đồng thời số chia giữ nguyên thì thương cũng tăng lên (giảm đi) n lần.
  • Trong một phép chia, nếu tăng số chia lên n lần (n > 0) đồng thời số bị chia giữ nguyên thì thương giảm đi n lần và ngược lại.
  • Trong một phép chia, số chia và số bị chia cùng tăng hoặc giảm n lần thì thương không đổi.
  • Trong một phép chia có dư, nếu số bị chia và số chia cùng được gấp (giảm) n lần (n > 0) thì số dư cũng được gấp (giảm) n lần.

1.7. Dãy Số: Tìm Quy Luật

Câu hỏi 11: Dãy số là gì và có những loại dãy số nào?

Dãy số là một tập hợp các số được sắp xếp theo một quy luật nhất định. Một trong những loại dãy số thường gặp là dãy số cách đều.

Ví dụ: 1, 3, 5, 7, 9,… là một dãy số cách đều với khoảng cách là 2.

1.8. Dấu Hiệu Chia Hết Cho: 2, 3, 5, 9: Nhận Biết Nhanh Chóng

Câu hỏi 12: Làm thế nào để nhận biết một số chia hết cho 2, 3, 5, 9?

  • Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
  • Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.
  • Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
  • Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

2. Ôn Tập Về Phân Số Và Các Phép Tính Phân Số: Bước Vào Thế Giới Của Sự Chia Sẻ

2.1. Khái Niệm Phân Số: Hiểu Rõ Bản Chất

Câu hỏi 13: Phân số là gì?

Phân số là một số biểu thị một phần của một tổng thể. Nó được viết dưới dạng a/b, trong đó a là tử số (số phần được lấy) và b là mẫu số (tổng số phần bằng nhau). Mẫu số phải khác 0. Theo nghiên cứu của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam năm 2018, việc hiểu rõ khái niệm phân số giúp học sinh dễ dàng tiếp thu các phép tính liên quan.

Ví dụ: 1/2 (một phần hai), 3/4 (ba phần tư), 5/8 (năm phần tám).

2.2. Tính Chất Cơ Bản Của Phân Số: Biến Đổi Linh Hoạt

Câu hỏi 14: Các tính chất cơ bản của phân số là gì?

  • Nhân cả tử và mẫu với cùng một số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. (a/b = (a x n)/(b x n)).
  • Chia cả tử và mẫu cho cùng một số: Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. (a/b = (a : n)/(b : n)).

Ví dụ: 1/2 = (1 x 2)/(2 x 2) = 2/4.

2.3. So Sánh Các Phân Số: Tìm Lớn Hơn, Bé Hơn

Câu hỏi 15: Làm thế nào để so sánh hai phân số?

a) So sánh các phân số cùng mẫu số

Trong hai phân số có cùng mẫu số:

  • Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
  • Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
  • Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

b) So sánh các phân số cùng tử số

Trong hai phân số có cùng tử số:

  • Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
  • Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.
  • Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

c) So sánh các phân số khác mẫu

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

2.4. Các Phép Tính Phân Số: Cộng, Trừ, Nhân, Chia

Câu hỏi 16: Làm thế nào để thực hiện các phép tính với phân số?

a) Phép cộng phân số

  • Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
  • Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

b) Phép trừ phân số

  • Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho mẫu số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
  • Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

c) Phép nhân phân số

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

d) Phép chia phân số

Muốn chia một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lưu ý: Phân số đảo ngược của một phân số là phân số đảo ngược tử số thành mẫu số, mẫu số thành tử số.

3. Ôn Tập Đại Lượng: Đo Lường Thế Giới Xung Quanh

3.1. Bảng Đơn Vị Đo Khối Lượng: Gam, Ki-lô-gam, Yến, Tạ, Tấn

Câu hỏi 17: Các đơn vị đo khối lượng thường dùng là gì?

  • Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn.
  • Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.
  • Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó.
  • Mỗi đơn vị đo khối lượng đều kém 1/10 lần đơn vị lớn hơn liền trước nó

Bảng đơn vị đo khối lượng:

Đơn vị Kí hiệu Quan hệ
Tấn T 1 tấn = 10 tạ
Tạ Tạ 1 tạ = 10 yến
Yến Yến 1 yến = 10 kg
Kilôgam Kg 1 kg = 10 hg
Héctôgam Hg 1 hg = 10 dag
ĐêcaGam Dag 1 dag = 10 g
Gam G

3.2. Bảng Đơn Vị Đo Độ Dài: Mét, Ki-lô-mét, Xăng-ti-mét

Câu hỏi 18: Các đơn vị đo độ dài thường dùng là gì?

Mỗi đơn vị đo độ dài đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó.

Mỗi đơn vị đo độ dài đều kém 1/10 lần đơn vị lớn hơn liền trước nó.

Bảng đơn vị đo độ dài:

Đơn vị Kí hiệu Quan hệ
Kilômét Km 1 km = 1000 m
Mét M 1 m = 10 dm
Đềximét Dm 1 dm = 10 cm
Xăngtimét Cm 1 cm = 10 mm
Milimét Mm

Một số đơn vị đo diện tích: m2, km2, dm2, cm2

  • 1km2 = 1 000 000m2
  • 1m2 = 100dm2
  • 1m2 = 10 000cm2
  • 1dm2 = 100cm2

3.3. Giây – Thế Kỷ: Đo Thời Gian

Câu hỏi 19: Các đơn vị đo thời gian thường dùng là gì?

  • 1 năm = 365 ngày
  • 1 năm nhuận = 366 ngày
  • Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng 8, tháng mười, tháng mười hai có: 31 ngày.
  • Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có: 30 ngày.
  • Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày).
  • 1 phút = 60 giây
  • 1 giờ = 60 phút = 3600 giây

4. Ôn Tập Về Số Trung Bình Cộng: Tìm Giá Trị Đại Diện

4.1. Bài Toán Tìm Số Trung Bình Cộng: Công Thức Đơn Giản

Câu hỏi 20: Làm thế nào để tìm số trung bình cộng của nhiều số?

  • Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng.

Ví dụ: Tìm trung bình cộng của 18, 19, 23 là: (18 + 19 + 23) : 3 = 20.

  • Số trung bình cộng của dãy cách đều : (số đầu + số cuối) : 2

4.2. Bài Toán: Tìm Số Hạng Khi Biết Trung Bình Cộng Và Số Hạng Khác: Giải Quyết Vấn Đề Ngược

Câu hỏi 21: Làm thế nào để tìm một số hạng khi biết trung bình cộng và các số hạng còn lại?

Để tìm một số hạng khi biết trung bình cộng và các số hạng còn lại, ta làm như sau:

  1. Tính tổng của tất cả các số hạng (bao gồm cả số hạng chưa biết) bằng cách lấy số trung bình cộng nhân với số các số hạng.
  2. Tính tổng của các số hạng đã biết.
  3. Lấy tổng của tất cả các số hạng trừ đi tổng của các số hạng đã biết để tìm ra số hạng chưa biết.

5. Ôn Tập Dạng Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu: Giải Bài Toán Bằng Phương Pháp Sơ Đồ

Câu hỏi 22: Làm thế nào để tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng?

  • Số lớn = (Tổng + Hiệu) / 2
  • Số bé = (Tổng – Hiệu) / 2

6. Ôn Tập Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Hoặc Hiệu Và Tỉ Của Hai Số Đó: Mở Rộng Bài Toán

6.1. Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tỉ: Chia Theo Tỉ Lệ

Câu hỏi 23: Làm thế nào để tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng?

  • Tìm tổng số phần bằng nhau.
  • Tìm giá trị của một phần.
  • Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
  • Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).

6.2. Tìm Hai Số Khi Biết Hiệu Và Tỉ: Tìm Khoảng Cách

Câu hỏi 24: Làm thế nào để tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của chúng?

  • Tìm hiệu số phần bằng nhau.
  • Tìm giá trị của một phần.
  • Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
  • Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).

7. Ôn Tập Dạng Toán Đặt Tính Của Phép Nhân, Chia, Cộng, Trừ: Rèn Luyện Kỹ Năng Tính Toán

7.1 Phép Nhân: Nhân Từng Hàng, Cộng Tích Riêng

Câu hỏi 25: Các bước thực hiện phép nhân đặt tính là gì?

  • Khi thực hiện phép tính ta thực hiện từ phải qua trái.
  • Ta lần lượt có các tích riêng thứ 1, 2, 3… khi đặt tính nhớ phải đặt thẳng hàng các chữ số.

7.2 Phép Chia: Chia, Nhân, Trừ, Hạ

Câu hỏi 26: Các bước thực hiện phép chia đặt tính là gì?

  • Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải.
  • Có đủ 3 phép tính trong phép chia gồm: Chia sau đó nhân rồi cuối cùng trừ.
  • Trong phép chia có dư thì số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.

7.3 Phép Cộng: Thẳng Hàng, Cộng Từ Phải Sang Trái

Câu hỏi 27: Các bước thực hiện phép cộng đặt tính là gì?

Quy tắc: Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

  • Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
  • Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

7.4. Phép Trừ: Thẳng Hàng, Trừ Từ Phải Sang Trái

Câu hỏi 28: Các bước thực hiện phép trừ đặt tính là gì?

Quy tắc: Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

  • Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
  • Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, …

8. Ôn Tập Hình Học: Khám Phá Thế Giới Xung Quanh

Câu hỏi 29: Các kiến thức cần nhớ về hình học là gì?

  • Nếu tăng chiều dài của hình chữ nhật lên a đơn vị thì chu vi sẽ tăng lên a x 2
  • Nếu tăng chiều rộng của hình chữ nhật lên a đơn vị thì chu vi sẽ tăng lên a x 2
  • Nếu giảm chiều dài của hình chữ nhật lên a đơn vị thì chu vi sẽ giảm lên a x 2 đơn vị
  • Nếu giảm chiều rộng của hình chữ nhật lên a đơn vị thì chu vi sẽ giảm lên a x 2 đơn vị
  • Nếu gấp 1 chiều nào đó của hình chữ nhật lên bao nhiêu lần thì diện tích sẽ tăng lên bấy nhiêu lần.
  • Nếu giảm 1 chiều nào đó của hình chữ nhật lên bao nhiêu lần thì diện tích sẽ giảm đi số lần
  • Trong hình vuông, nếu tăng 1 cạnh lên a đơn vị thì chu vi sẽ tăng lên 4 x a đơn vị
  • Trong hình vuông nếu cạnh tăng lên a lần thì diện tích tăng lên a x a lần

8.1. Hình Bình Hành Và Diện Tích Hình Bình Hành: Nhận Biết Và Tính Toán

8.1.1. Hình Bình Hành: Đặc Điểm Nhận Dạng

Câu hỏi 30: Hình bình hành là gì?

Hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối diện song song và bằng nhau.

8.1.2. Diện Tích Hình Bình Hành: Công Thức Tính

Câu hỏi 31: Làm thế nào để tính diện tích hình bình hành?

Diện tích hình bình hành bằng chiều cao nhân với độ dài đáy tương ứng.

S = h x a

(Trong đó: S là diện tích hình bình hành; h là chiều cao; a là độ dài đáy)

8.2. Hình Thoi Và Diện Tích Hình Thoi: Đường Chéo Vuông Góc

8.2.1. Hình Thoi: Đặc Điểm Nhận Dạng

Câu hỏi 32: Hình thoi là gì?

Hình thoi là hình tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

8.2.2. Diện Tích Hình Thoi: Công Thức Tính

Câu hỏi 33: Làm thế nào để tính diện tích hình thoi?

Cho hình thoi ABCD có AC = m, BD = n

Cắt hình tam giác AOD và hình tam giác COD rồi ghép với hình tam giác ABC để được hình chữ nhật MNCA như hình vẽ.

![Cách tính diện tích hình thoi giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các đường chéo và diện tích](https://lh5.googleusercontent.com/jDccY-o0ujgh3QOCzdWzO3IwKqsETd95bLJExnEF0O8AxMv_

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *