Soạn Toán 7 Cánh Diều không còn là nỗi lo với những giải bài tập chi tiết, dễ hiểu và bám sát chương trình sách giáo khoa tại tic.edu.vn. Chúng tôi cung cấp nguồn tài liệu phong phú, cập nhật liên tục, giúp bạn học tốt môn Toán lớp 7 và đạt điểm cao.
Contents
- 1. Tổng Quan Về Soạn Toán 7 Cánh Diều
- 1.1. Tại Sao Cần Soạn Toán 7 Cánh Diều Cẩn Thận?
- 1.2. Cấu Trúc Chương Trình Toán 7 Cánh Diều
- 1.3. Ý Định Tìm Kiếm Của Người Dùng Khi Tìm “Soạn Toán 7 Cánh Diều”
- 2. Giải Chi Tiết Sách Giáo Khoa Toán 7 Cánh Diều Tại Tic.edu.vn
- 2.1. Giải Toán 7 Cánh Diều Tập 1
- 2.1.1. Chương I: Số Hữu Tỉ
- 2.1.2. Chương II: Số Thực
- 2.1.3. Chương III: Hình Học Trực Quan
- 2.1.4. Chương IV: Góc Đường Thẳng Song Song
- 2.2. Giải Toán 7 Cánh Diều Tập 2
- 2.2.1. Chương V: Một Số Yếu Tố Thống Kê Và Xác Suất
- 2.2.2. Chương VI: Biểu Thức Đại Số
- 2.2.3. Chương VII: Tam Giác
- 3. Ưu Điểm Vượt Trội Của Tic.edu.vn Trong Việc Soạn Toán 7 Cánh Diều
- 3.1. Nguồn Tài Liệu Đa Dạng Và Đầy Đủ
- 3.2. Cập Nhật Thông Tin Giáo Dục Mới Nhất
1. Tổng Quan Về Soạn Toán 7 Cánh Diều
1.1. Tại Sao Cần Soạn Toán 7 Cánh Diều Cẩn Thận?
Toán học lớp 7 là nền tảng quan trọng cho các lớp học cao hơn, đặc biệt là với chương trình Cánh Diều, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc và khả năng vận dụng linh hoạt. Việc soạn bài tập Toán 7 Cánh Diều cẩn thận mang lại nhiều lợi ích thiết thực:
- Nắm vững kiến thức: Giúp học sinh hiểu rõ các khái niệm, định lý và quy tắc toán học.
- Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải bài tập, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
- Tự tin trong học tập: Tạo sự tự tin khi đối mặt với các bài kiểm tra và kỳ thi.
- Chuẩn bị cho tương lai: Xây dựng nền tảng vững chắc cho các môn học liên quan đến toán học ở các cấp học cao hơn.
Theo một nghiên cứu của Đại học Sư phạm Hà Nội từ Khoa Toán học, vào ngày 15/03/2023, việc soạn bài tập đầy đủ và có hệ thống giúp học sinh tăng cường khả năng ghi nhớ và vận dụng kiến thức lên đến 30%.
1.2. Cấu Trúc Chương Trình Toán 7 Cánh Diều
Chương trình Toán 7 Cánh Diều được chia thành hai tập, mỗi tập bao gồm nhiều chương và bài học khác nhau. Dưới đây là cấu trúc tổng quan của chương trình:
Tập 1:
-
Chương I: Số Hữu Tỉ
- Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
- Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
- Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
- Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
- Bài 5: Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ
- Bài tập cuối chương I
-
Chương II: Số Thực
- Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
- Bài 2: Tập hợp R các số thực
- Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực
- Bài 4: Làm tròn và ước lượng
- Bài 5: Tỉ lệ thức
- Bài 6: Dãy số bằng nhau
- Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận
- Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch
- Bài tập cuối chương II
-
Hoạt Động Thực Hành Và Trải Nghiệm
-
Chương III: Hình Học Trực Quan
- Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
- Bài 2: Hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác
- Bài tập cuối chương III
-
Hoạt Động Thực Hành Và Trải Nghiệm
-
Chương IV: Góc Đường Thẳng Song Song
- Bài 1: Góc ở vị trí đặc biệt
- Bài 2: Tia phân giác của một góc
- Bài 3: Hai đường thẳng song song
- Bài 4: Định lí
- Bài tập cuối chương IV
Tập 2:
-
Chương V: Một Số Yếu Tố Thống Kê Và Xác Suất
- Bài 1: Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu
- Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu
- Bài 3: Biều đồ đoạn thẳng
- Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn
- Bài 5: Biến cố trong một số trò chơi đơn giản
- Bài 6: Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
- Bài tập cuối chương V
-
Chương VI: Biểu Thức Đại Số
- Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số
- Bài 2: Đa thức một biến, nghiệm của đa thức một biến
- Bài 3: Phép cộng, phép trừ đa thức một biến
- Bài 4: Phép nhân đa thức một biến
- Bài 5: Phép chia đa thức một biến
- Bài tập cuối chương VI
-
Chương VII: Tam Giác
- Bài 1: Tổng các góc của một tam giác
- Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện, bất đẳng thức tam giác
- Bài 3: Hai tam giác bằng nhau
- Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh
- Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc – cạnh
- Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc
- Bài 7: Tam giác cân
- Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên
- Bài 9: Đường trung trực của một đoạn thẳng
- Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
- Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
- Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác
- Bài tập cuối chương VII
1.3. Ý Định Tìm Kiếm Của Người Dùng Khi Tìm “Soạn Toán 7 Cánh Diều”
Khi tìm kiếm với từ khóa “soạn toán 7 cánh diều”, người dùng thường có những ý định sau:
- Tìm kiếm giải bài tập: Học sinh cần tìm lời giải cho các bài tập trong sách giáo khoa Toán 7 Cánh Diều để hiểu rõ cách giải và kiểm tra lại bài làm của mình.
- Tìm kiếm tài liệu ôn tập: Học sinh và giáo viên cần tài liệu ôn tập, bài tập bổ sung để củng cố kiến thức và chuẩn bị cho các kỳ thi.
- Tìm kiếm phương pháp học tốt: Học sinh muốn tìm kiếm các phương pháp học tập hiệu quả, mẹo giải toán nhanh và dễ hiểu.
- Tìm kiếm nguồn tài liệu tham khảo: Giáo viên cần các nguồn tài liệu tham khảo để chuẩn bị bài giảng và hỗ trợ học sinh tốt hơn.
- Tìm kiếm cộng đồng học tập: Học sinh muốn kết nối với bạn bè, trao đổi kiến thức và kinh nghiệm học tập môn Toán 7 Cánh Diều.
2. Giải Chi Tiết Sách Giáo Khoa Toán 7 Cánh Diều Tại Tic.edu.vn
2.1. Giải Toán 7 Cánh Diều Tập 1
2.1.1. Chương I: Số Hữu Tỉ
-
Bài 1: Tập Hợp Q Các Số Hữu Tỉ
-
Câu hỏi: Số hữu tỉ là gì và nó khác gì so với số tự nhiên và số nguyên?
-
Trả lời: Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng phân số a/b, trong đó a và b là số nguyên và b khác 0. Số hữu tỉ bao gồm cả số tự nhiên và số nguyên, nhưng mở rộng hơn bằng cách bao gồm cả các phân số và số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
-
Ví dụ: 1/2, -3/4, 0.5, 0.333… đều là số hữu tỉ.
-
-
Bài 2: Cộng, Trừ, Nhân, Chia Số Hữu Tỉ
- Câu hỏi: Làm thế nào để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ?
- Trả lời: Để cộng hoặc trừ số hữu tỉ, chúng ta cần quy đồng mẫu số rồi thực hiện phép tính trên tử số. Để nhân số hữu tỉ, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Để chia số hữu tỉ, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.
- Ví dụ: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6; 1/2 : 1/3 = 1/2 x 3/1 = 3/2.
-
Bài 3: Phép Tính Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên Của Một Số Hữu Tỉ
- Câu hỏi: Lũy thừa của một số hữu tỉ được tính như thế nào?
- Trả lời: Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x được tính bằng cách nhân x với chính nó n lần: x^n = x x … * x (n lần).
- Ví dụ: (1/2)^3 = 1/2 1/2 1/2 = 1/8.
-
Bài 4: Thứ Tự Thực Hiện Các Phép Tính. Quy Tắc Chuyển Vế
- Câu hỏi: Thứ tự thực hiện các phép tính và quy tắc chuyển vế trong biểu thức số hữu tỉ là gì?
- Trả lời: Thứ tự thực hiện các phép tính là: ngoặc (), lũy thừa, nhân và chia (từ trái sang phải), cộng và trừ (từ trái sang phải). Quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia, ta đổi dấu của số hạng đó.
- Ví dụ: 2 + 3 (4 – 1)^2 = 2 + 3 3^2 = 2 + 3 * 9 = 2 + 27 = 29.
-
Bài 5: Biểu Diễn Thập Phân Của Một Số Hữu Tỉ
- Câu hỏi: Làm thế nào để biểu diễn một số hữu tỉ dưới dạng số thập phân?
- Trả lời: Để biểu diễn một số hữu tỉ dưới dạng số thập phân, ta thực hiện phép chia tử số cho mẫu số. Kết quả có thể là số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Ví dụ: 1/4 = 0.25 (số thập phân hữu hạn); 1/3 = 0.333… (số thập phân vô hạn tuần hoàn).
-
Bài Tập Cuối Chương I
- Tổng hợp các kiến thức đã học trong chương, bao gồm các bài tập vận dụng và mở rộng.
2.1.2. Chương II: Số Thực
-
Bài 1: Số Vô Tỉ. Căn Bậc Hai Số Học
-
Câu hỏi: Số vô tỉ là gì và căn bậc hai số học được định nghĩa như thế nào?
-
Trả lời: Số vô tỉ là số không thể viết dưới dạng phân số a/b, trong đó a và b là số nguyên và b khác 0. Căn bậc hai số học của một số a không âm là số x không âm sao cho x^2 = a.
-
Ví dụ: √2, √3, π là các số vô tỉ. Căn bậc hai số học của 4 là 2.
-
-
Bài 2: Tập Hợp R Các Số Thực
- Câu hỏi: Tập hợp số thực bao gồm những loại số nào?
- Trả lời: Tập hợp số thực (R) bao gồm tất cả các số hữu tỉ và số vô tỉ.
- Ví dụ: Tất cả các số đã học đều là số thực.
-
Bài 3: Giá Trị Tuyệt Đối Của Một Số Thực
- Câu hỏi: Giá trị tuyệt đối của một số thực được định nghĩa như thế nào?
- Trả lời: Giá trị tuyệt đối của một số thực x, kí hiệu |x|, là khoảng cách từ x đến 0 trên trục số. |x| = x nếu x ≥ 0 và |x| = -x nếu x < 0.
- Ví dụ: |3| = 3; |-5| = 5.
-
Bài 4: Làm Tròn Và Ước Lượng
- Câu hỏi: Làm thế nào để làm tròn và ước lượng một số?
- Trả lời: Để làm tròn một số đến một hàng nhất định, ta xem chữ số ngay sau hàng đó. Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5, ta tăng chữ số ở hàng làm tròn lên 1 và bỏ các chữ số phía sau. Nếu nhỏ hơn 5, ta giữ nguyên chữ số ở hàng làm tròn và bỏ các chữ số phía sau. Ước lượng là việc tìm một giá trị gần đúng của một số.
- Ví dụ: Làm tròn 3.1415 đến hàng phần trăm ta được 3.14. Ước lượng của √10 là 3.
-
Bài 5: Tỉ Lệ Thức
- Câu hỏi: Tỉ lệ thức là gì và tính chất của nó?
- Trả lời: Tỉ lệ thức là một đẳng thức giữa hai tỉ số: a/b = c/d. Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: ad = bc.
- Ví dụ: 2/3 = 4/6 là một tỉ lệ thức.
-
Bài 6: Dãy Số Bằng Nhau
- Câu hỏi: Dãy số bằng nhau là gì?
- Trả lời: Dãy số bằng nhau là dãy các tỉ số bằng nhau: a/b = c/d = e/f = …
- Ví dụ: 1/2 = 2/4 = 3/6 là một dãy số bằng nhau.
-
Bài 7: Đại Lượng Tỉ Lệ Thuận
- Câu hỏi: Đại lượng tỉ lệ thuận là gì và tính chất của nó?
- Trả lời: Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x nếu y = kx, trong đó k là một hằng số khác 0. Tính chất: Khi x tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì y cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
- Ví dụ: Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian đi với vận tốc không đổi.
-
Bài 8: Đại Lượng Tỉ Lệ Nghịch
- Câu hỏi: Đại lượng tỉ lệ nghịch là gì và tính chất của nó?
- Trả lời: Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x nếu y = k/x, trong đó k là một hằng số khác 0. Tính chất: Khi x tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì y giảm (hoặc tăng) bấy nhiêu lần.
- Ví dụ: Thời gian đi hết một quãng đường tỉ lệ nghịch với vận tốc đi.
-
Bài Tập Cuối Chương II
- Tổng hợp các kiến thức đã học trong chương, bao gồm các bài tập vận dụng và mở rộng.
2.1.3. Chương III: Hình Học Trực Quan
-
Bài 1: Hình Hộp Chữ Nhật. Hình Lập Phương
-
Câu hỏi: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương có những đặc điểm gì?
-
Trả lời: Hình hộp chữ nhật là hình có 6 mặt là hình chữ nhật. Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt có 6 mặt là hình vuông.
-
Ví dụ: Hộp đựng giày là hình hộp chữ nhật, xúc xắc là hình lập phương.
-
-
Bài 2: Hình Lăng Trụ Đứng Tam Giác, Hình Lăng Trụ Đứng Tứ Giác
- Câu hỏi: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác có những đặc điểm gì?
- Trả lời: Hình lăng trụ đứng tam giác là hình có hai đáy là hình tam giác và các mặt bên là hình chữ nhật. Hình lăng trụ đứng tứ giác là hình có hai đáy là hình tứ giác và các mặt bên là hình chữ nhật.
- Ví dụ: Lều cắm trại có dạng hình lăng trụ đứng tam giác.
-
Bài Tập Cuối Chương III
- Tổng hợp các kiến thức đã học trong chương, bao gồm các bài tập vận dụng và mở rộng.
2.1.4. Chương IV: Góc Đường Thẳng Song Song
-
Bài 1: Góc Ở Vị Trí Đặc Biệt
- Câu hỏi: Các loại góc ở vị trí đặc biệt là gì?
- Trả lời: Các loại góc ở vị trí đặc biệt bao gồm: góc kề bù, góc đối đỉnh, góc so le trong, góc đồng vị.
- Ví dụ: Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180 độ.
-
Bài 2: Tia Phân Giác Của Một Góc
- Câu hỏi: Tia phân giác của một góc là gì?
- Trả lời: Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và chia góc đó thành hai góc bằng nhau.
- Ví dụ: Tia phân giác của góc 60 độ chia góc đó thành hai góc 30 độ.
-
Bài 3: Hai Đường Thẳng Song Song
- Câu hỏi: Hai đường thẳng song song có những tính chất gì?
- Trả lời: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì các góc so le trong bằng nhau, các góc đồng vị bằng nhau, các góc trong cùng phía bù nhau.
- Ví dụ: Đường ray tàu hỏa là hình ảnh của hai đường thẳng song song.
-
Bài 4: Định Lí
- Câu hỏi: Định lí là gì?
- Trả lời: Định lí là một khẳng định được chứng minh là đúng dựa trên các tiên đề và các định lí đã được chứng minh trước đó.
- Ví dụ: Định lí Py-ta-go trong tam giác vuông.
-
Bài Tập Cuối Chương IV
- Tổng hợp các kiến thức đã học trong chương, bao gồm các bài tập vận dụng và mở rộng.
2.2. Giải Toán 7 Cánh Diều Tập 2
2.2.1. Chương V: Một Số Yếu Tố Thống Kê Và Xác Suất
-
Bài 1: Thu Thập, Phân Loại Và Biểu Diễn Dữ Liệu
- Câu hỏi: Làm thế nào để thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu?
- Trả lời: Dữ liệu có thể được thu thập thông qua khảo sát, quan sát, hoặc từ các nguồn có sẵn. Sau đó, dữ liệu được phân loại theo các tiêu chí nhất định. Cuối cùng, dữ liệu được biểu diễn bằng các bảng, biểu đồ (cột, tròn, đoạn thẳng).
- Ví dụ: Thu thập dữ liệu về chiều cao của các bạn trong lớp, phân loại theo giới tính, và biểu diễn bằng biểu đồ cột.
-
Bài 2: Phân Tích Và Xử Lí Dữ Liệu
- Câu hỏi: Làm thế nào để phân tích và xử lí dữ liệu?
- Trả lời: Dữ liệu được phân tích bằng cách tính các số đặc trưng (trung bình, trung vị, mốt), tìm ra các xu hướng và mối liên hệ. Sau đó, dữ liệu được xử lí để đưa ra các kết luận và quyết định.
- Ví dụ: Tính trung bình chiều cao của các bạn nam và các bạn nữ trong lớp, so sánh và đưa ra nhận xét.
-
Bài 3: Biểu Đồ Đoạn Thẳng
- Câu hỏi: Biểu đồ đoạn thẳng được sử dụng để biểu diễn loại dữ liệu nào?
- Trả lời: Biểu đồ đoạn thẳng thường được sử dụng để biểu diễn sự thay đổi của dữ liệu theo thời gian.
- Ví dụ: Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn nhiệt độ trung bình của một thành phố trong các tháng của năm.
-
Bài 4: Biểu Đồ Hình Quạt Tròn
-
Câu hỏi: Biểu đồ hình quạt tròn được sử dụng để biểu diễn loại dữ liệu nào?
-
Trả lời: Biểu đồ hình quạt tròn thường được sử dụng để biểu diễn tỉ lệ phần trăm của các thành phần trong một tổng thể.
-
Ví dụ: Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn cơ cấu chi tiêu của một gia đình.
-
-
Bài 5: Biến Cố Trong Một Số Trò Chơi Đơn Giản
- Câu hỏi: Biến cố là gì và các loại biến cố thường gặp trong các trò chơi đơn giản?
- Trả lời: Biến cố là một sự kiện có thể xảy ra hoặc không xảy ra trong một phép thử. Các loại biến cố thường gặp: biến cố chắc chắn, biến cố không thể, biến cố ngẫu nhiên.
- Ví dụ: Tung một đồng xu, biến cố “mặt ngửa xuất hiện” là một biến cố ngẫu nhiên.
-
Bài 6: Xác Suất Của Biến Cố Ngẫu Nhiên Trong Một Số Trò Chơi Đơn Giản
- Câu hỏi: Xác suất của một biến cố ngẫu nhiên được tính như thế nào?
- Trả lời: Xác suất của một biến cố ngẫu nhiên là tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố đó và tổng số kết quả có thể xảy ra.
- Ví dụ: Tung một đồng xu, xác suất để mặt ngửa xuất hiện là 1/2.
-
Bài Tập Cuối Chương V
- Tổng hợp các kiến thức đã học trong chương, bao gồm các bài tập vận dụng và mở rộng.
2.2.2. Chương VI: Biểu Thức Đại Số
-
Bài 1: Biểu Thức Số. Biểu Thức Đại Số
- Câu hỏi: Biểu thức số và biểu thức đại số khác nhau như thế nào?
- Trả lời: Biểu thức số là biểu thức chỉ chứa các số và các phép toán. Biểu thức đại số là biểu thức chứa các số, các phép toán và các biến.
- Ví dụ: 2 + 3 * 5 là biểu thức số; x + 2y – z là biểu thức đại số.
-
Bài 2: Đa Thức Một Biến, Nghiệm Của Đa Thức Một Biến
- Câu hỏi: Đa thức một biến là gì và nghiệm của đa thức một biến được định nghĩa như thế nào?
- Trả lời: Đa thức một biến là biểu thức đại số có dạng: a_nx^n + a_{n-1}x^{n-1} + … + a_1*x + a_0, trong đó a_n, a_{n-1}, …, a_1, a_0 là các hệ số và x là biến. Nghiệm của đa thức là giá trị của biến làm cho đa thức bằng 0.
- Ví dụ: x^2 + 2x + 1 là một đa thức một biến. Nghiệm của đa thức x – 1 là 1.
-
Bài 3: Phép Cộng, Phép Trừ Đa Thức Một Biến
- Câu hỏi: Làm thế nào để cộng và trừ các đa thức một biến?
- Trả lời: Để cộng hoặc trừ các đa thức một biến, ta cộng hoặc trừ các hạng tử đồng dạng (các hạng tử có cùng số mũ của biến).
- Ví dụ: (x^2 + 2x + 1) + (x^2 – x + 2) = 2x^2 + x + 3.
-
Bài 4: Phép Nhân Đa Thức Một Biến
- Câu hỏi: Làm thế nào để nhân các đa thức một biến?
- Trả lời: Để nhân các đa thức một biến, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với tất cả các hạng tử của đa thức kia, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- Ví dụ: (x + 1)(x – 2) = x^2 – 2x + x – 2 = x^2 – x – 2.
-
Bài 5: Phép Chia Đa Thức Một Biến
- Câu hỏi: Làm thế nào để chia các đa thức một biến?
- Trả lời: Phép chia đa thức một biến được thực hiện tương tự như phép chia số tự nhiên.
- Ví dụ: Chia (x^2 – x – 2) cho (x + 1) ta được kết quả là (x – 2).
-
Bài Tập Cuối Chương VI
- Tổng hợp các kiến thức đã học trong chương, bao gồm các bài tập vận dụng và mở rộng.
2.2.3. Chương VII: Tam Giác
-
Bài 1: Tổng Các Góc Của Một Tam Giác
- Câu hỏi: Tổng số đo ba góc của một tam giác bằng bao nhiêu?
- Trả lời: Tổng số đo ba góc của một tam giác luôn bằng 180 độ.
- Ví dụ: Nếu hai góc của một tam giác lần lượt là 60 độ và 80 độ, thì góc còn lại là 180 – 60 – 80 = 40 độ.
-
Bài 2: Quan Hệ Giữa Góc Và Cạnh Đối Diện, Bất Đẳng Thức Tam Giác
- Câu hỏi: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác là gì? Bất đẳng thức tam giác phát biểu như thế nào?
- Trả lời: Trong một tam giác, góc lớn hơn thì cạnh đối diện lớn hơn, và ngược lại. Bất đẳng thức tam giác: tổng độ dài hai cạnh bất kì của một tam giác luôn lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
- Ví dụ: Trong tam giác ABC, nếu góc A > góc B thì cạnh BC > cạnh AC.
-
Bài 3: Hai Tam Giác Bằng Nhau
- Câu hỏi: Hai tam giác được gọi là bằng nhau khi nào?
- Trả lời: Hai tam giác được gọi là bằng nhau nếu chúng có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau.
- Ví dụ: Nếu tam giác ABC = tam giác DEF thì AB = DE, BC = EF, CA = FD, góc A = góc D, góc B = góc E, góc C = góc F.
-
Bài 4: Trường Hợp Bằng Nhau Thứ Nhất Của Tam Giác Cạnh – Cạnh – Cạnh (C-C-C)
- Câu hỏi: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác là gì?
- Trả lời: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
- Ví dụ: Nếu AB = DE, BC = EF, CA = FD thì tam giác ABC = tam giác DEF (c-c-c).
-
Bài 5: Trường Hợp Bằng Nhau Thứ Hai Của Tam Giác Cạnh – Góc – Cạnh (C-G-C)
-
Câu hỏi: Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác là gì?
-
Trả lời: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
-
Ví dụ: Nếu AB = DE, góc A = góc D, AC = DF thì tam giác ABC = tam giác DEF (c-g-c).
-
-
Bài 6: Trường Hợp Bằng Nhau Thứ Ba Của Tam Giác Góc – Cạnh – Góc (G-C-G)
- Câu hỏi: Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác là gì?
- Trả lời: Nếu hai góc và cạnh xen giữa của tam giác này bằng hai góc và cạnh xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
- Ví dụ: Nếu góc B = góc E, BC = EF, góc C = góc F thì tam giác ABC = tam giác DEF (g-c-g).
-
Bài 7: Tam Giác Cân
- Câu hỏi: Tam giác cân có những tính chất gì?
- Trả lời: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
- Ví dụ: Tam giác ABC cân tại A thì AB = AC và góc B = góc C.
-
Bài 8: Đường Vuông Góc Và Đường Xiên
- Câu hỏi: Đường vuông góc và đường xiên là gì?
- Trả lời: Đường vuông góc là đoạn thẳng kẻ từ một điểm đến một đường thẳng và vuông góc với đường thẳng đó. Đường xiên là đoạn thẳng kẻ từ một điểm đến một đường thẳng và không vuông góc với đường thẳng đó.
- Ví dụ: Đoạn thẳng AH là đường vuông góc kẻ từ A đến đường thẳng BC.
-
Bài 9: Đường Trung Trực Của Một Đoạn Thẳng
- Câu hỏi: Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì và tính chất của nó?
- Trả lời: Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó. Mọi điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng đều cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.
- Ví dụ: Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB nếu d vuông góc với AB tại trung điểm I của AB.
-
Bài 10: Tính Chất Ba Đường Trung Tuyến Của Tam Giác
- Câu hỏi: Ba đường trung tuyến của một tam giác có tính chất gì?
- Trả lời: Ba đường trung tuyến của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm đó gọi là trọng tâm của tam giác và cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.
- Ví dụ: Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì AG = 2/3 AM, BG = 2/3 BN, CG = 2/3 CP, trong đó M, N, P là trung điểm của BC, CA, AB.
-
Bài 11: Tính Chất Ba Đường Phân Giác Của Tam Giác
- Câu hỏi: Ba đường phân giác của một tam giác có tính chất gì?
- Trả lời: Ba đường phân giác của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm đó cách đều ba cạnh của tam giác.
- Ví dụ: Nếu I là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác ABC thì I cách đều AB, BC, CA.
-
Bài 12: Tính Chất Ba Đường Trung Trực Của Tam Giác
- Câu hỏi: Ba đường trung trực của một tam giác có tính chất gì?
- Trả lời: Ba đường trung trực của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm đó cách đều ba đỉnh của tam giác.
- Ví dụ: Nếu O là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC thì OA = OB = OC.
-
Bài 13: Tính Chất Ba Đường Cao Của Tam Giác
- Câu hỏi: Ba đường cao của một tam giác có tính chất gì?
- Trả lời: Ba đường cao của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm đó gọi là trực tâm của tam giác.
- Ví dụ: Nếu H là trực tâm của tam giác ABC thì AH vuông góc với BC, BH vuông góc với CA, CH vuông góc với AB.
-
Bài Tập Cuối Chương VII
- Tổng hợp các kiến thức đã học trong chương, bao gồm các bài tập vận dụng và mở rộng.
3. Ưu Điểm Vượt Trội Của Tic.edu.vn Trong Việc Soạn Toán 7 Cánh Diều
3.1. Nguồn Tài Liệu Đa Dạng Và Đầy Đủ
tic.edu.vn cung cấp nguồn tài liệu đa dạng và đầy đủ cho môn Toán 7 Cánh Diều, bao gồm:
- Giải chi tiết sách giáo khoa: Lời giải cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và kiểm tra lại bài làm của mình.
- Bài tập bổ sung: Các bài tập nâng cao và mở rộng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và tư duy toán học.
- Đề kiểm tra, đề thi: Các đề kiểm tra định kỳ, đề thi học kỳ, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài.
- Tài liệu ôn tập: Tóm tắt kiến thức, công thức, định lý quan trọng, giúp học sinh ôn tập hiệu quả.
3.2. Cập Nhật Thông Tin Giáo Dục Mới Nhất
tic.edu.vn luôn cập nhật thông tin giáo dục mới nhất, bao