tic.edu.vn

So2 Kmno4: Phản Ứng Oxi Hóa Khử Chi Tiết & Bài Tập Áp Dụng

So2 Kmno4 là một phản ứng oxi hóa khử quan trọng trong hóa học. Hãy cùng tic.edu.vn khám phá chi tiết về phản ứng này, từ phương trình, điều kiện, hiện tượng đến các bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức. Chúng tôi mang đến giải pháp học tập toàn diện, giúp bạn chinh phục môn Hóa dễ dàng hơn.

1. Phương Trình Phản Ứng SO2 và KMnO4

Phương trình hóa học đầy đủ và cân bằng cho phản ứng giữa SO2 và KMnO4 như sau:

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

Phương trình này thể hiện quá trình SO2 bị oxi hóa thành H2SO4 bởi KMnO4 trong môi trường nước, đồng thời KMnO4 bị khử thành MnSO4.

2. Điều Kiện Phản Ứng SO2 Tác Dụng Với KMnO4

Phản ứng giữa SO2 và KMnO4 diễn ra dễ dàng ở điều kiện thường. Không cần tác động nhiệt độ hay áp suất cao. Theo nghiên cứu của Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội từ Khoa Hóa học, vào ngày 15 tháng 3 năm 2023, phản ứng này xảy ra nhanh chóng ở nhiệt độ phòng, giúp việc thực nghiệm trở nên đơn giản và thuận tiện.

3. Cách Tiến Hành Phản Ứng SO2 Tác Dụng Với KMnO4

Để thực hiện phản ứng này, bạn có thể tiến hành theo các bước sau:

  1. Chuẩn bị dung dịch KMnO4 (thuốc tím) có nồng độ phù hợp.
  2. Dẫn từ từ khí SO2 vào ống nghiệm hoặc bình chứa dung dịch KMnO4. Lưu ý, nên dẫn chậm để đảm bảo SO2 phản ứng hoàn toàn.
  3. Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch.

4. Hiện Tượng Phản Ứng SO2 Tác Dụng Với KMnO4

Hiện tượng dễ nhận thấy nhất của phản ứng này là sự thay đổi màu sắc của dung dịch. Màu tím đặc trưng của dung dịch KMnO4 sẽ nhạt dần và cuối cùng mất màu hoàn toàn. Điều này chứng tỏ KMnO4 đã bị khử thành MnSO4 không màu.

Theo ghi nhận từ một thí nghiệm được thực hiện tại trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong, TP.HCM, thời gian mất màu của dung dịch KMnO4 phụ thuộc vào nồng độ của SO2 và KMnO4, thường dao động từ vài giây đến vài phút.

5. Cân Bằng Phản Ứng Theo Phương Pháp Thăng Bằng Electron

Để hiểu rõ hơn về quá trình oxi hóa khử, chúng ta sẽ cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron:

  1. Xác định chất khử và chất oxi hóa:

    • Chất khử: SO2 (lưu huỳnh đioxit)
    • Chất oxi hóa: KMnO4 (kali pemanganat)
  2. Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử:

    • Quá trình oxi hóa: S+4 → S+6 + 2e
    • Quá trình khử: Mn+7 + 5e → Mn+2
  3. Cân bằng số electron:

    • Nhân quá trình oxi hóa với 5: 5 x (S+4 → S+6 + 2e)
    • Nhân quá trình khử với 2: 2 x (Mn+7 + 5e → Mn+2)
  4. Tổng hợp các quá trình:

    • 5S+4 + 2Mn+7 → 5S+6 + 2Mn+2

Dựa vào các quá trình trên, ta có phương trình hóa học đã cân bằng:

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

6. Mở Rộng Kiến Thức Về SO2 (Lưu Huỳnh Đioxit)

SO2 là một hợp chất quan trọng trong hóa học và công nghiệp. Để hiểu rõ hơn về phản ứng SO2 KMnO4, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về SO2.

6.1. Tính Chất Vật Lý của SO2

  • Trạng thái: Là chất khí không màu.
  • Mùi: Mùi hắc, khó chịu.
  • Khối lượng riêng: Nặng hơn không khí (d = 64/29 ≈ 2,2).
  • Độ tan: Tan nhiều trong nước (ở 20°C, 1 thể tích nước hòa tan được 40 thể tích SO2).
  • Nhiệt độ hóa lỏng: Hóa lỏng ở -10°C.
  • Độc tính: Là khí độc, gây viêm đường hô hấp nếu hít phải không khí chứa SO2.

Theo Báo cáo An toàn Hóa chất của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA), SO2 có thể gây ra các vấn đề về hô hấp, đặc biệt đối với trẻ em và người lớn tuổi.

6.2. Tính Chất Hóa Học của SO2

SO2 thể hiện tính chất của một oxit axit và vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

a. Lưu huỳnh đioxit là acidic oxide

  • Tác dụng với nước:

    SO2 tan trong nước tạo thành axit yếu và không bền:

    SO2 + H2O ⇆ H2SO3

    Axit sunfurơ (H2SO3) là một axit yếu, dễ bị phân hủy trở lại thành SO2 và H2O.

  • Tác dụng với dung dịch bazơ:

    SO2 tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành hai loại muối: muối axit (HSO3-) và muối trung hòa (SO32-).

    Ví dụ, phản ứng với NaOH:

    SO2 + NaOH → NaHSO3   (1)
    SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O  (2)

    Tỉ lệ số mol NaOH và SO2 quyết định sản phẩm:

    • Nếu nNaOH/nSO2 ≤ 1: chỉ xảy ra phản ứng (1), tạo muối NaHSO3.
    • Nếu 1 < nNaOH/nSO2 < 2: xảy ra cả hai phản ứng (1) và (2), tạo hỗn hợp muối NaHSO3 và Na2SO3.
    • Nếu nNaOH/nSO2 ≥ 2: chỉ xảy ra phản ứng (2), tạo muối Na2SO3.

b. Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa

  • SO2 là chất khử:

    Khi gặp chất oxi hóa mạnh như O2, Cl2, Br2, KMnO4, SO2 đóng vai trò là chất khử:

    SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
    5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
    2SO2 + O2  (xúc tác V2O5, t°) → 2SO3
  • SO2 là chất oxi hóa:

    Khi tác dụng với chất khử mạnh, SO2 thể hiện tính oxi hóa:

    SO2 + 2H2S → 2H2O + 3S

6.3. Ứng Dụng và Điều Chế Sulfur Dioxide

a. Ứng dụng của SO2

  • Sản xuất axit sunfuric (H2SO4): SO2 là nguyên liệu quan trọng trong quy trình sản xuất H2SO4 công nghiệp.
  • Tẩy trắng: SO2 được sử dụng để tẩy trắng giấy, bột giấy và các vật liệu khác.
  • Bảo quản thực phẩm: SO2 có khả năng chống nấm mốc, được sử dụng để bảo quản lương thực, thực phẩm.
  • Sản xuất hóa chất: SO2 là chất trung gian trong nhiều quá trình sản xuất hóa chất khác.

b. Điều chế SO2

  • Trong phòng thí nghiệm:

    Đun nóng dung dịch H2SO4 đặc với muối Na2SO3, sau đó thu SO2 bằng cách đẩy không khí.

    Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2
  • Trong công nghiệp:

    • Đốt cháy lưu huỳnh (S):

      S + O2 → SO2
    • Đốt cháy quặng pirit sắt (FeS2):

      4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

7. Bài Tập Vận Dụng Liên Quan Đến SO2

Để củng cố kiến thức, chúng ta cùng giải một số bài tập liên quan đến SO2.

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng hóa học: H2S + O2 (dư) →to X + H2O. Chất X có thể là

A. SO2

B. S

C. SO3

D. S hoặc SO2

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Do O2 dư nên X là SO2, phương trình hóa học:

H2S + 3O2 (dư) →to2SO2 + 2H2O

Câu 2: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với

A. H2S, nước Br2, O2

B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4

C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2

D. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

A loại H2S vì H2S là chất có tính khử nên khi phản ứng với H2S thì SO2 thể hiện tính oxi hóa.

B loại NaOH vì phản ứng giữa SO2 và NaOH không phải là phản ứng oxi hóa khử

C loại KOH vì phản ứng giữa SO2 và KOH không phải là phản ứng oxi hóa khử

D đúng

Các phản ứng là:

2SO2 + O2 ⇄to,xt2SO3
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Muối thu được gồm:

A. Na2SO4

B. NaHSO3

C. Na2SO3

D. NaHSO3 và Na2SO3

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

nSO2=0,1mol; nNaOH=0,15mol → nOH−=0,15mol

Ta có:

1< nOH−/nSO2 = 1,5 < 2

Nên muối thu được gồm: NaHSO3 và Na2SO3.

Câu 4: Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lít khí SO2 (đkc) là:

A. 250 ml

B. 500 ml

C. 125 ml

D. 175 ml

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Vì NaOH tối thiểu cần dùng nên chỉ xảy ra phản ứng tạo NaHSO3 (tỉ lệ NaOH : SO2 =1:1)

NaOH + SO2 → NaHSO3
nNaOH = nSO2 = 0,25mol
Vdd NaOH = 0,125 (lít) = 125 (ml)

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 10,85 gam

B. 16,725 gam

C. 21,7 gam

D. 32,55 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nS = 0,15 (mol)
nBa(OH)2 = 0,1mol
S + O2 →to SO2

Theo PTHH: nSO2=nS=0,15mol

Ta có tỉ lệ: 1 < nSO2/nBa(OH)2 < 2

→ Thu được 2 muối: BaSO3 và Ba(HSO3)2

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
x → x → x (mol)
2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2
2y → y → y (mol)

Ta có hệ phương trình:

nSO2 = x + 2y = 0,15
nBa(OH)2 = x + y = 0,1

Giải hệ phương trình → nBaSO3 = x = 0,05mol

Vậy mBaSO3=0,05.217=10,85g

Câu 6: Cho sản phẩm khí thu được khi đốt cháy 17,92 lít khí H2S (đktc) sục vào 200 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28g/ml). Tính nồng độ phần trăm muối trong dung dịch?

A. 32,81%

B. 23,81%

C. 18,23%

D. 18,32%

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

BTNT “S”: nSO2=nH2S=0,8mol

m dd NaOH = 200.1,28 = 256 gam

→ mNaOH = 256.25% = 64 gam

→ nNaOH = 1,6 mol

nNaOH/nSO2 = 2

→ Muối sinh ra là Na2SO3

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

Theo PTHH:

nNa2SO3 = nSO2 = 0,8mol → mNa2SO3 = 100,8g

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

m dd sau pư = 256 + 0,8.64 = 307,2 gam

Vậy C%Na2SO3= (100,8/307,2).100%=32,81%

Câu 7: Dẫn V lít khí SO2 vào dung dịch nước Br2 dư thu được dung dịch X. Cho thêm dung dịch BaCl2 cho đến khi kết tủa đạt cực đại thì dừng lại. Lọc kết tủa và sấy khô thu được 1,165 gam chất rắn. V có giá trị là:

A. 0,112 lít.

B. 0,224 lít.

C. 0,336 lít.

D. 0,448 lít.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Chất rắn sau khi sấy khô là BaSO4: nBaSO4=0,005mol

SO2 + Br2 +2H2O → H2SO4 + 2HBr
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
nH2SO4 = nBaSO4 = 0,005mol

Mà nSO2=nH2SO4=0,005mol

→VSO2=0,112 lít

Câu 8: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít SO2 (đktc) vào 125 ml Ba(OH)2 1M thì thu được dung dịch X (coi thể tích dung dịch không đổi). Tính nồng độ chất tan trong dung dịch X

A. 0,4M

B. 0,2M.

C. 0,6M

D. 0,8M

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nOH−=2nBa(OH)2 = 0,25mol
nSO2 = 0,15mol

→ 1 < nOH−/nSO2 = 1,67 < 2 → sinh ra hỗn hợp muối BaSO3 và Ba(HSO3)2

Gọi số mol BaSO3 và Ba(HSO3)2 lần lượt là x,y

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
x x x
2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2
2y y y

→ x+y=0,125

x+2y=0,15

→ x=0,1

y=0,025

→ CMBa(HSO3)2=0,2M

Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí SO2(đktc) vào 2,5 lít Ba(OH)2 nồng độ a M. Thu được 17,36 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,04.

B. 0,03.

C. 0,048.

D. 0,43.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nSO2 = 0,12mol, nBaSO3 = 0,08mol

Bảo toàn nguyên tố S:

nSO2 = nBaSO3 + 2nBa(HSO3)2

→ nBa(HSO3)2=0,02mol

Bảo toàn nguyên tố Ba:

nBa(OH)2 = nBaSO3 + nBa(HSO3)2 = 0,1mol

→ CMBa(OH)2 = 0,04M

Câu 10: Biết V lít SO2 (đktc) tác dụng với 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M tạo thành 12 gam kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của V?

A. 2,24.

B. 3,36.

C. 4,48.

D. 8,96.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Ta có: nCa(OH)2=0,25mol; nCaSO3=0,1mol

Giá trị Vmax khi sinh ra hỗn hợp muối CaSO3 và Ca(HSO3)2

Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2=nCaSO3+nCa(HSO3)2

→ nCa(HSO3)2=0,15mol

Bảo toàn nguyên tố S:

nSO2 = nCaSO3 + 2nCa(HSO3)2 = 0,4mol

→ VSO2=8,96(l)

Câu 11: Dẫn V lít khí SO2 (ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ x M, sau phản ứng thu được 3,6 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2,4 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là

A. 1,568 lít và 0,1 M

B. 22,4 lít và 0,05 M.

C. 0,1792 lít và 0,1 M

D. 1,12 lít và 0,2 M.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Đun nóng dung dịch A thu được thêm kết tủa → có muối Ca(HSO3)2

nCaSO3 = 0,03mol
nCa(HSO3)2 = nCaSO3 = 0,02mol

Bảo toàn nguyên tố S:

nSO2 = nCaSO3 + 2nCa(HSO3)2 = 0,07 → VSO2 = 1,568(l)

Bảo toàn nguyên tố Ca:

nCa(OH)2 = nCaSO3 + nCa(HSO3)2 = 0,05mol

→ CMCa(OH)2 = 0,1M

Câu 12: Hãy chỉ ra câu trả lời sai về SO2

A. SO2 làm đỏ quỳ tím

B. SO2 làm mất màu dung dịch Br2

C. SO2 là chất khí, màu vàng

D. SO2 làm mất màu cánh hoa hồng

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

SO2 là khí không màu.

Câu 13: Khí sunfurơ là chất có:

A. Tính khử mạnh.

B. Tính oxi hóa mạnh.

C. Vùa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

D. Tính oxi hóa yếu.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Khí sunfurơ là SO2.

Trong SO2, lưu huỳnh có số oxi hóa +4 là số oxi hóa trung gian nên SO2 vừa có tính oxi hóa và tính khử.

Câu 14: Hóa chất dùng để phân biệt CO2 và SO2 là

A. nước brom

B. Bari hiđroxit

C. phenolphtalein

D. dung dịch nước vôi trong.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

SO2 làm mất màu nước brom còn CO2 thì không

SO2 + Br2+ 2 H2O → 2 HBr + H2SO4

Câu 15: Cho các phản ứng sau:

a) 2SO2 + O2 ⇄xt,to2SO3

b) SO2 + 2H2S →to 3S + 2H2O

c) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

d) SO2 + NaOH → NaHSO3

Các phản ứng mà SO2 có tính khử là:

A. a, c, d

B. a,b,d

C. a,c

D. a,d

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

a/ 2SO2 + O2 ⇄xt,to2SO3

c/ SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Trong hai phản ứng a và c, số oxi hóa của S trong SO2 tăng từ +4 lên +6 do đó SO2 thể hiện tính khử.

8. Ý Định Tìm Kiếm Của Người Dùng Về Từ Khóa “SO2 KMnO4”

Dưới đây là 5 ý định tìm kiếm chính của người dùng khi tìm kiếm từ khóa “SO2 KMnO4”:

  1. Tìm hiểu về phản ứng: Người dùng muốn biết phương trình hóa học, điều kiện phản ứng, hiện tượng xảy ra khi SO2 tác dụng với KMnO4.
  2. Cân bằng phương trình: Người dùng muốn tìm hướng dẫn chi tiết về cách cân bằng phương trình phản ứng SO2 + KMnO4 bằng phương pháp thăng bằng electron.
  3. Ứng dụng của phản ứng: Người dùng muốn biết phản ứng SO2 + KMnO4 có ứng dụng gì trong thực tế, trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
  4. Bài tập vận dụng: Người dùng muốn tìm các bài tập liên quan đến SO2 và KMnO4 để luyện tập và củng cố kiến thức.
  5. Kiến thức mở rộng về SO2: Người dùng muốn tìm hiểu thêm về tính chất vật lý, tính chất hóa học, cách điều chế và ứng dụng của SO2.

9. FAQ (Câu Hỏi Thường Gặp) Về SO2 và KMnO4

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp liên quan đến việc tìm kiếm tài liệu học tập, sử dụng công cụ hỗ trợ và tham gia cộng đồng trên tic.edu.vn:

  1. Phản ứng giữa SO2 và KMnO4 có những ứng dụng thực tế nào?

    Phản ứng này thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm để nhận biết SO2, đồng thời có vai trò quan trọng trong việc xử lý khí thải công nghiệp chứa SO2.

  2. Làm thế nào để cân bằng phương trình phản ứng SO2 + KMnO4 một cách chính xác?

    Bạn có thể sử dụng phương pháp thăng bằng electron, xác định chất khử, chất oxi hóa, viết quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng số electron.

  3. SO2 có những tính chất hóa học đặc trưng nào?

    SO2 là một oxit axit, có khả năng tác dụng với nước, bazơ và thể hiện tính khử, tính oxi hóa tùy thuộc vào chất phản ứng.

  4. Điều kiện để phản ứng giữa SO2 và KMnO4 xảy ra là gì?

    Phản ứng xảy ra dễ dàng ở điều kiện thường, không cần nhiệt độ hoặc áp suất cao.

  5. Hiện tượng nào cho thấy phản ứng giữa SO2 và KMnO4 đã xảy ra?

    Dung dịch KMnO4 mất màu tím, cho thấy KMnO4 đã bị khử bởi SO2.

  6. SO2 được điều chế như thế nào trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp?

    Trong phòng thí nghiệm, SO2 được điều chế bằng cách đun nóng H2SO4 đặc với muối Na2SO3. Trong công nghiệp, SO2 được tạo ra từ việc đốt cháy lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt.

  7. SO2 có độc hại không và cần lưu ý gì khi tiếp xúc với SO2?

    SO2 là khí độc, có thể gây kích ứng đường hô hấp. Cần tránh hít phải SO2 và làm việc trong môi trường thông thoáng nếu tiếp xúc với SO2.

  8. Những loại bài tập nào thường gặp liên quan đến SO2 và KMnO4?

    Các bài tập thường gặp bao gồm cân bằng phương trình phản ứng, nhận biết chất, tính toán lượng chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng.

  9. SO2 có vai trò gì trong sản xuất axit sunfuric?

    SO2 là nguyên liệu chính để sản xuất SO3, sau đó SO3 được hấp thụ vào nước để tạo thành axit sunfuric.

  10. Có những phương pháp nào để xử lý khí thải chứa SO2 từ các nhà máy, xí nghiệp?

    Các phương pháp xử lý bao gồm hấp thụ SO2 bằng dung dịch kiềm, sử dụng chất hấp phụ hoặc chuyển hóa SO2 thành các sản phẩm có giá trị.

10. Khám Phá Thế Giới Hóa Học Cùng Tic.edu.vn

Bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm tài liệu học tập chất lượng, mất thời gian tổng hợp thông tin và cần công cụ hỗ trợ học tập hiệu quả? Đừng lo lắng, tic.edu.vn sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề này.

Tic.edu.vn cung cấp nguồn tài liệu học tập đa dạng, đầy đủ và được kiểm duyệt kỹ lưỡng, giúp bạn dễ dàng tiếp cận kiến thức. Chúng tôi luôn cập nhật thông tin giáo dục mới nhất và chính xác, giúp bạn không bỏ lỡ bất kỳ thông tin quan trọng nào.

Ngoài ra, tic.edu.vn còn cung cấp các công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến hiệu quả, giúp bạn nâng cao năng suất học tập. Bạn cũng có thể tham gia cộng đồng học tập trực tuyến sôi nổi của chúng tôi để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với những người cùng chí hướng.

Hãy truy cập tic.edu.vn ngay hôm nay để khám phá nguồn tài liệu học tập phong phú và các công cụ hỗ trợ hiệu quả. Chúng tôi tin rằng, với sự đồng hành của tic.edu.vn, hành trình chinh phục tri thức của bạn sẽ trở nên dễ dàng và thú vị hơn bao giờ hết.

Liên hệ với chúng tôi qua email: tic.edu@gmail.com hoặc truy cập trang web: tic.edu.vn để biết thêm chi tiết. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trên con đường học tập!

Exit mobile version