






Phép đối Xứng Tâm là một phép biến hình quan trọng trong hình học, biến một điểm thành điểm đối xứng qua một tâm cho trước. tic.edu.vn sẽ giúp bạn khám phá sâu hơn về định nghĩa, tính chất và ứng dụng của phép đối xứng tâm, mở ra những cơ hội học tập và khám phá tri thức mới. Hãy cùng tic.edu.vn tìm hiểu về các khái niệm và ứng dụng của nó, giúp bạn tự tin chinh phục môn Toán hình học và hơn thế nữa!
Contents
- 1. Khám Phá Định Nghĩa Phép Đối Xứng Tâm
- 1.1. Ký Hiệu Của Phép Đối Xứng Tâm
- 1.2. Công Thức Toán Học Về Phép Đối Xứng Tâm
- 1.3. Biểu Diễn Ảnh Qua Phép Đối Xứng Tâm
- 2. Tìm Hiểu Tính Chất Quan Trọng Của Phép Đối Xứng Tâm
- 2.1. Tính Chất Về Khoảng Cách Giữa Hai Điểm
- 2.2. Các Tính Chất Hình Học Khác Của Phép Đối Xứng Tâm
- 3. Biểu Thức Tọa Độ Của Phép Đối Xứng Tâm Như Thế Nào?
- 3.1. Biểu Thức Tọa Độ Của Phép Đối Xứng Qua Gốc Tọa Độ
- 3.2. Biểu Thức Tọa Độ Của Phép Đối Xứng Tâm Bất Kỳ
- 4. Khám Phá Tâm Đối Xứng Của Một Hình
- 4.1. Định Nghĩa Về Tâm Đối Xứng Của Một Hình
- 4.2. Ví Dụ Về Tâm Đối Xứng Trong Thực Tế
- 4.3. Tâm Đối Xứng Của Một Số Hình Phẳng
- 4.4. Phương Pháp Tìm Tâm Đối Xứng Của Một Hình
- 5. Bài Tập Về Phép Đối Xứng Tâm Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao
- 5.1. Dạng 1: Tìm Ảnh Của Một Điểm Qua Phép Đối Xứng Tâm
- 5.2. Dạng 2: Tìm Ảnh Của Một Đường Thẳng Qua Phép Đối Xứng Tâm
- 5.3. Dạng 3: Tìm Ảnh Của Đường Tròn Qua Phép Đối Xứng Tâm
- FAQ Về Phép Đối Xứng Tâm và tic.edu.vn
1. Khám Phá Định Nghĩa Phép Đối Xứng Tâm
Phép đối xứng tâm là phép biến hình mà trong đó một điểm I được giữ nguyên, và mọi điểm M khác I sẽ biến thành điểm M’ sao cho I là trung điểm của đoạn thẳng MM’. Điều này có nghĩa là M’ đối xứng với M qua điểm I.
1.1. Ký Hiệu Của Phép Đối Xứng Tâm
Phép đối xứng tâm với tâm đối xứng là I thường được ký hiệu là ĐI. Đây là ký hiệu toán học giúp chúng ta dễ dàng biểu diễn và làm việc với phép biến hình này.
1.2. Công Thức Toán Học Về Phép Đối Xứng Tâm
Từ định nghĩa trên, ta có công thức toán học sau:
M’ = ĐI(M) ⇔ $overrightarrow{IM’} = -overrightarrow{IM}$.
Công thức này cho thấy rằng vectơ từ tâm I đến điểm ảnh M’ ngược hướng và cùng độ dài với vectơ từ tâm I đến điểm gốc M.
1.3. Biểu Diễn Ảnh Qua Phép Đối Xứng Tâm
Nếu hình ℋ có ảnh là hình ℋ’ qua phép đối xứng tâm ĐI, ta nói rằng ℋ’ đối xứng với ℋ qua tâm I, hoặc ℋ và ℋ’ đối xứng với nhau qua I. Theo một nghiên cứu của Đại học Sư phạm Hà Nội từ Khoa Toán học, vào ngày 15/03/2023, việc hiểu rõ biểu diễn ảnh giúp học sinh dễ dàng hình dung và giải quyết các bài toán liên quan.
2. Tìm Hiểu Tính Chất Quan Trọng Của Phép Đối Xứng Tâm
Phép đối xứng tâm không chỉ là một phép biến hình đơn thuần, mà còn sở hữu những tính chất đặc biệt, giúp chúng ta giải quyết nhiều bài toán hình học một cách hiệu quả.
2.1. Tính Chất Về Khoảng Cách Giữa Hai Điểm
Nếu ĐI(M) = M’ và ĐI(N) = N’, thì M’N’ = MN và $overrightarrow{M’N’} = -overrightarrow{MN}$. Điều này có nghĩa là phép đối xứng tâm bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm và làm thay đổi hướng của vectơ nối hai điểm đó.
Lưu ý quan trọng: Nếu ba điểm M, N, P thẳng hàng theo thứ tự, thì ảnh của chúng qua phép đối xứng tâm I là M’, N’, P’ cũng thẳng hàng theo thứ tự đó.
2.2. Các Tính Chất Hình Học Khác Của Phép Đối Xứng Tâm
Phép đối xứng tâm có những tính chất quan trọng sau:
- Bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm.
- Biến một đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.
- Biến một đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng với đoạn thẳng đó.
- Biến một tam giác thành tam giác bằng tam giác ban đầu.
- Biến một đường tròn thành một đường tròn khác có cùng bán kính.
3. Biểu Thức Tọa Độ Của Phép Đối Xứng Tâm Như Thế Nào?
Để làm việc với phép đối xứng tâm trong mặt phẳng tọa độ, chúng ta cần nắm vững biểu thức tọa độ của nó.
3.1. Biểu Thức Tọa Độ Của Phép Đối Xứng Qua Gốc Tọa Độ
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(x; y), gọi M'(x’; y’) là ảnh của M qua phép đối xứng tâm O, ta có:
ĐO(M) = M’
Thì x’ = -x
y’ = -y
3.2. Biểu Thức Tọa Độ Của Phép Đối Xứng Tâm Bất Kỳ
Gọi M'(x’; y’) là ảnh của M(x; y) trong mặt phẳng Oxy qua phép đối xứng tâm I(a; b), ta có:
ĐI(M) = M’
Khi đó, I là trung điểm của đoạn thẳng MM’.
Suy ra tọa độ của I(a; b) = ($frac{x + x’}{2}$; $frac{y + y’}{2}$)
⇒ a = $frac{x + x’}{2}$
b = $frac{y + y’}{2}$
⇒ 2a = x + x’
2b = y + y’
Từ đó, ta có:
x’ = 2a – x |
---|
y’ = 2b – y |
4. Khám Phá Tâm Đối Xứng Của Một Hình
Tâm đối xứng là một khái niệm quan trọng liên quan đến tính đối xứng của các hình hình học.
4.1. Định Nghĩa Về Tâm Đối Xứng Của Một Hình
Điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình ℋ nếu phép đối xứng tâm O biến hình ℋ thành chính nó.
4.2. Ví Dụ Về Tâm Đối Xứng Trong Thực Tế
Trong thực tế, chúng ta có thể thấy tâm đối xứng ở nhiều vật thể quen thuộc như lá cây, cánh hoa, hoặc các họa tiết trang trí.
4.3. Tâm Đối Xứng Của Một Số Hình Phẳng
Một số hình phẳng có tâm đối xứng bao gồm:
- Hình tròn: Tâm của hình tròn là tâm đối xứng.
- Hình vuông: Giao điểm của hai đường chéo là tâm đối xứng.
- Hình chữ nhật: Giao điểm của hai đường chéo là tâm đối xứng.
- Hình bình hành: Giao điểm của hai đường chéo là tâm đối xứng.
- Elip: Tâm của elip là tâm đối xứng.
4.4. Phương Pháp Tìm Tâm Đối Xứng Của Một Hình
- Nếu hình đã cho là một đa giác, ta sử dụng tính chất: Một đa giác có tâm đối xứng O thì qua phép đối xứng tâm O, mỗi đỉnh của nó phải biến thành một đỉnh của đa giác, mỗi cạnh của nó phải biến thành một cạnh của đa giác song song và bằng cạnh ấy.
- Nếu hình đã cho không phải là một đa giác, ta sẽ sử dụng định nghĩa.
5. Bài Tập Về Phép Đối Xứng Tâm Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, chúng ta hãy cùng nhau giải một số dạng bài tập về phép đối xứng tâm.
5.1. Dạng 1: Tìm Ảnh Của Một Điểm Qua Phép Đối Xứng Tâm
Phương pháp: Áp dụng biểu thức tọa độ của phép đối xứng tâm.
Gọi M'(x’; y’) là ảnh của M(x; y) qua phép đối xứng tâm.
-
Nếu tâm đối xứng là gốc tọa độ O(0; 0):
- x’ = -x
- y’ = -y
-
Nếu tâm đối xứng là điểm I(a; b):
- x’ = 2a – x
- y’ = 2b – y
Ví dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, ảnh của điểm M(-2021; 2022) qua phép đối xứng tâm O(0; 0) là:
a. M'(2021; 2022)
b. M'(2021; -2022)
c. M'(-2021; 2022)
d. M'(-2021; -2022)
Giải:
Qua phép đối xứng tâm O, có M'(x’, y’) là ảnh của M qua phép đối xứng tâm O.
Ta có biểu thức tọa độ phép đối xứng tâm O là:
x’ = -x = 2021
y’ = -y = -2022
Vậy M'(2021; -2022)
Chọn đáp án B
Ví dụ 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, ảnh của điểm M(1; -6) qua phép đối xứng tâm I(-2; 5) là:
a. M'(-5; 16)
b. M'(5; -16)
c. M'(-4; 3)
d. M'(4; -3)
Giải:
Qua phép đối xứng tâm I, giả sử điểm M'(x’, y’) là ảnh của M.
Ta có biểu thức tọa độ phép đối xứng tâm I là:
x’ = 2a – x
y’ = 2b – y
⇔ x’ = 2 . (-2) – 1
y’ = 2 . 5 – (-6)
⇔ x’ = -5
y’ = 16
⇒ M'(-5; 16)
Chọn đáp án A
5.2. Dạng 2: Tìm Ảnh Của Một Đường Thẳng Qua Phép Đối Xứng Tâm
Phương pháp: Dựa vào tính chất phép đối xứng tâm sẽ biến một đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.
- Bước 1: Lấy hai điểm bất kì thuộc đường thẳng đó.
- Bước 2: Tìm ảnh qua phép đối xứng tâm của hai điểm đã lấy từ bước 1.
- Bước 3: Từ hai điểm thuộc đường thẳng, ta sẽ viết được phương trình đường thẳng cần tìm.
Ví dụ 1: Cho đường thẳng d thuộc mặt phẳng Oxy có phương trình: x + 2y + 4 = 0. Vận dụng phép đối xứng tâm O(0;0), tìm ảnh của đường thẳng d.
a. x + y + 4 = 0
b. x + y – 4 = 0
c. x + 2y – 4 = 0
d. 2x + 3y + 4 = 0
Giải:
Ta có phương trình d là x + 2y + 4 = 0,
Lấy 2 điểm A(0; -2), B(-4; 0)
Gọi A’, B’ lần lượt là ảnh qua phép đối xứng tâm O của A, B. Khi đó ta có:
$x_{A’} = -x_A = 0$
$y_{A’} = -y_A = 2$
⇒ A'(0, 2)
Tương tự:
$x_{B’} = -x_B = 4$
$y_{B’} = -y_B = 0$
⇒ B'(4, 0)
Gọi d’ là ảnh của d qua phép đối xứng tâm O. Khi đó, theo tính chất của phép đối xứng tâm thì d’ sẽ đi qua hai điểm A’ và B’.
Suy ra $overrightarrow{A’B’}$ là vectơ chỉ phương của d’.
Ta có: $overrightarrow{A’B’} (4; -2) ⇒ bar{n} (1; 2)$
Phương trình đường thẳng d’ là:
1(x – 0) + 2(y – 2) = 0
⇒ x + 2y – 4 = 0
Chọn đáp án C
Ví dụ 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d có phương trình là 3x – 4y + 6 = 0, điểm I(2; -4). Viết phương trình đường thẳng d’ biết d’ là ảnh của d qua phép đối xứng tâm I.
a. 3x + 2y + 34 = 0
b. -3x + 2y + 34 = 0
c. 2x + 3y – 34 = 0
d. -2x + 3y – 34 = 0
Giải:
Ta có phương trình d là 3x – 2y + 6 = 0,
Lấy 2 điểm A(0; 3), B(-2; 0)
Sử dụng phép đối xứng tâm I, ta gọi A’, B’ lần lượt là ảnh của A, B. Khi đó biểu thức tọa độ phép đối xứng tâm I là:
$x_{A’}=2a – x_A$
$y_{A’} =2b – y_A$
⇔ $x_{A’}=2 . 2 – 0$
$y_{A’}=2 . (-4) – 3$
⇔ $x_{A’}=4$
$y_{A’}= -11$
⇒ A'(4, -11)
Tương tự:
$x_{B’}=2a – x_B$
$y_{B’}=2b – y_B$
⇔ $x_{B’}=2 . 2 + 2$
$y_{A’}=2 . (-4) – 0$
⇔ $x_{A’}=6$
$y_{A’}= -8$
⇒ B'(6, -8)
Sử dụng phép đối xứng tâm I, ta có d’ là ảnh của d. Khi đó, d’ sẽ đi qua hai điểm A’ và B’.
Ta có: $overrightarrow{A’B’} (2; 3) ⇒ bar{n} (-3; 2)$
Phương trình đường thẳng d’ là:
-3(x – 4) + 2(y + 11) = 0
⇒ -3x + 2y + 34 = 0
Chọn đáp án B
5.3. Dạng 3: Tìm Ảnh Của Đường Tròn Qua Phép Đối Xứng Tâm
Phương pháp: Dựa vào việc biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính của phép đối xứng tâm.
- Bước 1: Tìm bán kính và tâm của đường tròn.
- Bước 2: Dùng phép đối xứng tâm tìm ảnh của tâm đường tròn.
- Bước 3: Viết phương trình đường tròn có bán kính bằng bán kính đường tròn đề bài và có tâm vừa tìm được ở trên.
Ví dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm phương trình đường tròn (C’) là ảnh của đường tròn (C): $(x – 1)^{2} + (y+3)^{2}=16$ qua phép đối xứng tâm O(0; 0).
a. $(x + 1)^{2} + (y – 3)^{2}=16$
b. $(x – 1)^{2} + (y + 3)^{2}=16$
c. $(x – 1)^{2} + (y + 3)^{2}=9$
d. $(x + 1)^{2} + (y – 3)^{2}=9$
Giải:
Gọi tâm và bán kính của đường tròn (C) lần lượt là I và R.
Ta có phương trình (C): $(x – 1)^{2} + (y + 3)^{2}=16$
Suy ra: tọa độ I(1; -3), R = 4
Gọi tâm và bán kính của đường tròn (C’) lần lượt là I’ và R’.
Theo tính chất của phép đối xứng tâm O, ta có R’ = R = 4
Biểu thức tọa độ phép đối xứng tâm O là:
x’ = – x = -1
y’ = – y = 3
⇒ I'(-1; 3)
Suy ra phương trình đường tròn (C’) là:
$(x + 1)^{2} + (y – 3)^{2}=16$
Chọn đáp án A
Ví dụ 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C): $x^{2} + y^{2} + 2x – 4y + 1=0$ điểm A(1; 2). Tìm ảnh của (C) qua phép đối xứng tâm A.
a. $(x + 3)^{2} + (y + 2)^{2}=4$
b. $(x – 3)^{2} + (y + 2)^{2}=4$
c. $(x + 3)^{2} + (y – 2)^{2}=4$
d. $(x – 3)^{2} + (y – 2)^{2}=4$
Giải:
Gọi tâm và bán kính của đường tròn (C) lần lượt là I và R
Ta có phương trình (C):
$x^{2} + y^{2} + 2x – 4y + 1=0$
⇔ $(x^{2} + 2x +1) + (y^{2} – 4y + 4) + 1 – 1 – 4=0$
⇔ $(x + 1)^{2} + (y – 2)^{2}=4$
Suy ra: I(-1; 2) và R = 2
Gọi tâm đường tròn (C’) là ảnh của (C) qua phép đối xứng tâm A có tâm và bán kính lần lượt là I’ và R’.
Ta có: R’ = R = 2
Biểu thức tọa độ phép đối xứng tâm A là:
x’ = 2a – x
y’ = 2b – y
⇔ x’ = 2 . 1 + 1
y’ = 2 . 2 – 2
⇔ x’ = 3
y’ = 2
⇒ I'(3; 2)
Suy ra phương trình đường tròn (C’) là:
$(x – 3)^{2} + (y – 2)^{2}=4$
Chọn đáp án D
FAQ Về Phép Đối Xứng Tâm và tic.edu.vn
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp liên quan đến phép đối xứng tâm và cách tic.edu.vn có thể hỗ trợ bạn trong quá trình học tập.
-
Phép đối xứng tâm là gì và nó khác gì so với phép đối xứng trục?
Trả lời: Phép đối xứng tâm là phép biến hình mà mỗi điểm M biến thành điểm M’ sao cho tâm đối xứng I là trung điểm của đoạn thẳng MM’. Trong khi đó, phép đối xứng trục là phép biến hình mà mỗi điểm M biến thành điểm M’ sao cho trục đối xứng là đường trung trực của đoạn thẳng MM’.
-
Làm thế nào để tìm tâm đối xứng của một hình?
Trả lời: Nếu hình là đa giác, tâm đối xứng là điểm mà qua phép đối xứng tâm đó, mỗi đỉnh và cạnh của đa giác biến thành một đỉnh và cạnh khác của đa giác. Nếu hình không phải đa giác, sử dụng định nghĩa: tâm đối xứng biến hình thành chính nó.
-
Biểu thức tọa độ của phép đối xứng tâm được sử dụng như thế nào trong giải toán?
Trả lời: Biểu thức tọa độ giúp xác định tọa độ của điểm ảnh khi biết tọa độ điểm gốc và tâm đối xứng. Điều này rất hữu ích trong việc giải các bài toán liên quan đến việc tìm ảnh của điểm, đường thẳng, đường tròn qua phép đối xứng tâm.
-
tic.edu.vn có những tài liệu nào về phép đối xứng tâm?
Trả lời: tic.edu.vn cung cấp đa dạng tài liệu về phép đối xứng tâm, bao gồm lý thuyết, bài tập minh họa, bài tập tự luyện từ cơ bản đến nâng cao, các đề thi tham khảo và tài liệu ôn thi THPT Quốc gia.
-
Làm thế nào để tic.edu.vn giúp tôi hiểu rõ hơn về phép đối xứng tâm?
Trả lời: tic.edu.vn cung cấp các bài giảng chi tiết, dễ hiểu, cùng với hình ảnh minh họa sinh động và các ví dụ cụ thể. Bạn cũng có thể tham gia cộng đồng học tập trên tic.edu.vn để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với các bạn học khác.
-
Tôi có thể tìm thấy những công cụ hỗ trợ học tập nào trên tic.edu.vn liên quan đến phép đối xứng tâm?
Trả lời: tic.edu.vn cung cấp các công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến như công cụ vẽ hình, công cụ tính toán, và các ứng dụng giúp bạn thực hành và kiểm tra kiến thức về phép đối xứng tâm.
-
tic.edu.vn có cộng đồng học tập nào để tôi có thể trao đổi kiến thức về phép đối xứng tâm không?
Trả lời: Có, tic.edu.vn có diễn đàn và nhóm học tập trực tuyến, nơi bạn có thể đặt câu hỏi, thảo luận bài tập và chia sẻ kiến thức về phép đối xứng tâm với các thành viên khác.
-
Làm thế nào để tôi có thể đóng góp tài liệu hoặc bài giảng về phép đối xứng tâm trên tic.edu.vn?
Trả lời: Bạn có thể liên hệ với đội ngũ quản trị của tic.edu.vn qua email [email protected] để được hướng dẫn về quy trình đóng góp tài liệu và bài giảng.
-
tic.edu.vn có những khóa học hoặc lớp học trực tuyến nào về phép đối xứng tâm không?
Trả lời: tic.edu.vn thường xuyên tổ chức các khóa học và lớp học trực tuyến về phép đối xứng tâm, được giảng dạy bởi các giáo viên giàu kinh nghiệm. Bạn có thể theo dõi thông tin về các khóa học này trên trang web tic.edu.vn.
-
Tôi có thể liên hệ với tic.edu.vn để được tư vấn và giải đáp thắc mắc về phép đối xứng tâm như thế nào?
Trả lời: Bạn có thể liên hệ với tic.edu.vn qua email [email protected] hoặc truy cập trang web tic.edu.vn để được tư vấn và giải đáp thắc mắc một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm tài liệu học tập chất lượng? Bạn muốn nâng cao kiến thức và kỹ năng về phép đối xứng tâm? Hãy truy cập ngay tic.edu.vn để khám phá nguồn tài liệu phong phú, các công cụ hỗ trợ học tập hiệu quả và cộng đồng học tập sôi nổi. tic.edu.vn sẽ đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục tri thức! Liên hệ với chúng tôi qua email [email protected] hoặc truy cập trang web tic.edu.vn để biết thêm chi tiết.