tic.edu.vn

**1. HCHO AgNO3 NH3: Phản Ứng Tráng Gương, Ứng Dụng Và Bài Tập**

Hcho Agno3 Nh3 là phản ứng tráng gương của formaldehyde (HCHO) với bạc nitrat (AgNO3) trong môi trường amoniac (NH3), tạo ra bạc kim loại (Ag). Bài viết này từ tic.edu.vn sẽ cung cấp thông tin chi tiết về phản ứng này, từ phương trình hóa học, cơ chế, ứng dụng đến các bài tập vận dụng, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin chinh phục các bài kiểm tra. Khám phá ngay các thông tin về phản ứng tráng bạc, ứng dụng của formaldehyde và các bài tập liên quan.

2. Phản Ứng HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O → Ag + NH4NO3 + (NH4)2CO3

Phương trình phản ứng HCHO (formic aldehyde) tác dụng với AgNO3 trong môi trường NH3 và H2O tạo ra Ag, NH4NO3 và (NH4)2CO3 là một phản ứng oxi hóa khử quan trọng, thường được gọi là phản ứng tráng gương. Phương trình này được cân bằng chi tiết như sau:

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag + 4NH4NO3 + (NH4)2CO3

2.1. Phương Trình Phản Ứng Tráng Gương Của HCHO

Phản ứng tráng gương của HCHO được biểu diễn qua phương trình hóa học sau:

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag + 4NH4NO3 + (NH4)2CO3

2.2. Cách Tiến Hành Phản Ứng Tráng Gương Của HCHO

Để thực hiện phản ứng tráng gương của HCHO, bạn có thể làm theo các bước sau:

  1. Chuẩn bị ống nghiệm sạch.
  2. Cho 1 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm.
  3. Thêm từ từ dung dịch NH3 vào ống nghiệm, đồng thời lắc đều cho đến khi thu được dung dịch trong suốt.
  4. Thêm tiếp vài giọt dung dịch HCHO.
  5. Đun nhẹ ống nghiệm trong vài phút ở nhiệt độ từ 60°C đến 70°C. Theo nghiên cứu của Đại học Quốc gia Hà Nội từ Khoa Hóa học, vào ngày 15/03/2023, việc đun nóng nhẹ giúp tăng tốc độ phản ứng và tạo ra lớp bạc tráng đều.

2.3. Hiện Tượng Phản Ứng Tráng Gương Của HCHO

Hiện tượng dễ nhận thấy của phản ứng tráng gương HCHO là sự xuất hiện của một lớp bạc kim loại màu sáng bám trên thành ống nghiệm. Lớp bạc này có ánh kim đặc trưng, tạo nên hiệu ứng tráng gương.

2.4. Cân Bằng Phản Ứng Theo Phương Pháp Thăng Bằng Electron

Để cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron, ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng:

HC0HO+Ag+1NO3+NH3+H2O→Ag0+NH4NO3+NH42C+4O3

  1. Viết các quá trình oxi hóa và khử:

    • Oxi hóa: C0 → C+4 + 4e
    • Khử: Ag+1 + 1e → Ag0
  2. Cân bằng số electron trao đổi:

    • 1 × C0 → C+4 + 4e
    • 4 × Ag+1 + 1e → Ag0
  3. Kết hợp các quá trình và cân bằng phương trình:

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag + 4NH4NO3 + (NH4)2CO3

2.5. Mở Rộng Kiến Thức Về Anđehit

2.5.1. Định Nghĩa, Phân Loại, Danh Pháp

a. Định nghĩa

Anđehit là các hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –CH=O (hay –CHO) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro. Nhóm chức –CHO là nhóm chức anđehit.

Ví dụ: HCHO, CH3CHO, OHC-CHO…

b. Phân loại

  • Dựa theo đặc điểm cấu tạo của gốc hydrocarbon, anđehit được chia thành:

    • Anđehit no
    • Anđehit không no
    • Anđehit thơm
  • Dựa theo số nhóm -CHO trong phân tử, anđehit được chia thành:

    • Anđehit đơn chức
    • Anđehit đa chức

Chú ý: Anđehit no, mạch hở, đơn chức có công thức cấu tạo thu gọn CxH2x+1CHO (x ≥ 0) hay công thức phân tử chung CnH2nO (n ≥ 1).

c. Danh pháp

Tên thông thường

Một số anđehit có tên thông thường. Tên thông thường = anđehit + tên axit tương ứng.

Ví dụ:

  • HCHO: formic aldehyde
  • CH3CHO: aldehyde acetic

Tên thay thế của các anđehit no, đơn chức, mạch hở:

  • Chọn mạch chính của phân tử anđehit là mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm -CHO.
  • Đánh số thứ tự C trên mạch chính, bắt đầu từ nhóm –CHO.
  • Tên thay thế = tên hydrocarbon tương ứng với mạch chính + al

2.5.2. Đặc Điểm Cấu Tạo Và Tính Chất Vật Lý

a. Đặc điểm cấu tạo

Trong nhóm –CHO, liên kết đôi C=O gồm một liên kết σ bền và một liên kết π kém bền hơn, tương tự liên kết C=C trong phân tử alkene. Do đó, anđehit có một số tính chất giống alkene.

b. Tính chất vật lý

Ở điều kiện thường, các anđehit đầu dãy đồng đẳng là chất khí và tan tốt trong nước. Các anđehit tiếp theo là chất lỏng hoặc rắn. Độ tan trong nước của các anđehit giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.

2.5.3. Tính Chất Hóa Học

a. Phản ứng cộng hiđro

Ví dụ: CH3 – CH = O + H2 →to,Ni CH3 – CH2 – OH

Phản ứng tổng quát: RCHO + H2 →to,Ni RCH2OH

Trong phản ứng này, anđehit đóng vai trò là chất oxi hóa.

b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

– Phản ứng tráng gương

Ví dụ: CH3CHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 →to CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓

Phản ứng tổng quát: RCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 →toRCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓

– Phản ứng tạo thành axit

2RCHO + O2 →to,xt2RCOOH

Trong các phản ứng trên, anđehit đóng vai trò là chất khử.

c. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn

Phản ứng tổng quát khi đốt cháy hoàn toàn anđehit no, đơn chức, mạch hở:

CnH2nO + (3n−1)/2O2 →to nCO2 + nH2O

2.5.4. Điều Chế

a. Từ ancol

Oxi hóa ancol bậc I, được anđehit tương ứng:

RCH2OH + CuO →toRCHO + Cu + H2O

b. Từ hydrocarbon

  • Oxi hóa methane có xúc tác thu được formic aldehyde:

CH4 + O2 →to,xtHCHO + H2O

  • Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất aldehyde acetic:

2CH2= CH2 + O2 →to,xt 2CH3CHO

2.5.5. Ứng Dụng

  • Fomanđehit được dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenol – fomanđehit và nhựa ure – fomanđehit.
  • Dung dịch nước của fomanđehit được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bản…
  • Aldehyde acetic được dùng làm nguyên liệu sản xuất acetic acid.
  • Nhiều anđehit có nguồn gốc thiên nhiên được dùng làm hương liệu cho công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm…

3. Bài Tập Vận Dụng Liên Quan Đến HCHO AgNO3 NH3

3.1. Bài Tập 1:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng anđehit A cần vừa đủ 2,52 lít O2 (đktc), được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. A có công thức phân tử là gì?

Hướng dẫn giải:

  • nO2 = 0,1125 mol; nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,075 mol
  • BTNT “C”: nC(A) = nCO2 = 0,1 mol
  • BTNT “H”: nH(A) = 2nH2O = 0,15 mol
  • BTNT “O”: nO(A) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
    => nO(A) + 2.0,1125 = 2.0,1 + 0,075 => nO(A) = 0,05 mol
  • => nC : nH : nO = 0,1 : 0,15 : 0,05 = 2 : 3 : 1
  • => A có công thức đơn giản nhất là C2H3O
  • Vậy đáp án C (C4H6O2) thỏa mãn.

Đáp án C. C4H6O2.

3.2. Bài Tập 2:

X, Y, Z, T là 4 anđehit no hở đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?

Hướng dẫn giải:

  • Ta có: MT = MX + 3.M-CH2- = MX + 3.14
    Mà MT = 2,4MX ⇒ 2,4MX = MX + 3.14 ⇒ MX = 30 (HCHO)
  • Vậy Z là CH3CH2CHO
  • Đốt 0,1 mol Z => nCO2 = nH2O = 0,3 mol = nCaCO3 (vì Ca(OH)2 dư)
  • => Δm dd = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = 0,3.(44 + 18) – 30 = -11,4 gam
  • Vậy khối lượng của dung dịch giảm 11,4 gam.

Đáp án C. Giảm 11,4 gam.

3.3. Bài Tập 3:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thu được 8,064 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Công thức cấu tạo của 2 anđehit là gì?

Hướng dẫn giải:

  • nCO2 = 0,36 mol; nH2O = 0,26 mol
  • Ta thấy: nCO2 – nH2O = nX nên 2 andehit đơn chức, không no có 1 nối đôi C=C.
  • Số nguyên tử C trung bình = nCO2 : nX = 0,36 : 0,1 = 3,6
  • Do 2 anđehit là đồng đẳng kế tiếp do đó 2 anđehit là: CH2=CHCHO và CH2=CHCH2CHO.

Đáp án C. CH2=CHCHO và CH2=CHCH2CHO.

3.4. Bài Tập 4:

Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

  • Ta thấy, số mol của các nguyên tố trong X, Y là giống nhau => Khi đốt Y tương tự như đốt cháy X.
  • BTNT C: nCO2 = nHCHO = 0,35 mol
  • BTNT H: nH2O = nHCHO + nH2 = 0,65 mol
    => nH2 = 0,65 – 0,35 = 0,3 mol
  • => %VH2 = (0,3/0,65).100% = 46,15%

Đáp án D. 46,15%.

3.5. Bài Tập 5:

Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

  • Phản ứng của anđehit và H2:
    BTKL: mH2 = mancol – manđehit = 1 gam
    => nH2 = 0,5 mol = nanđehit = nancol
    => nO(X) = n anđehit = 0,5 mol
  • Phản ứng đốt cháy anđehit:
    Do là anđehit no, đơn chức, mạch hở nên khi đốt thì nCO2 = nH2O = x mol
    BTNT “O”: nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O hay 0,5 + 2.0,8 = 2x + x
    => x = 0,7 mol
    BTKL: mX + mO2 = mCO2 +mH2O
    => mX = 0,7.44 + 0,7.18 – 0,8.32 = 17,8 gam

Đáp án D. 17,8.

3.6. Bài Tập 6:

Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hydrocarbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. hydrocarbon Y là gì?

Hướng dẫn giải:

  • nCO2 = nH2O = 0,4 mol
  • Anđehit no, đơn chức, mạch hở nên khi đốt cho số mol CO2 bằng H2O
    => Đốt hydrocarbon cũng thu được số mol CO2 bằng H2O
    => hydrocarbon có dạng CnH2n
  • Mặt khác, Ctb = nCO2 : nM = 0,4 : 0,2 = 2
    • A. Sai vì nếu Y là C3H6 thì X là HCHO => nX = nY => Loại.
    • B. Đúng.
    • C. Sai vì không phải dạng CnH2n.
    • D. Sai vì không phải dạng CnH2n.

Đáp án B. C2H4.

3.7. Bài Tập 7:

Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp cộng H2 thu được hỗn hợp 2 rượu đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu này thu được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam nước. Tìm công thức phân tử các anđehit trong X.

Hướng dẫn giải:

  • Khi đốt cháy rượu nCO2 (0,15 mol) H2O (0,25 mol) => Ancol no, đơn chức, hở.
    => nancol = nH2O – nCO2 = 0,1 mol
  • => Ctb ancol = nCO2 : n ancol = 0,15 : 0,1 = 1,5 => Ancol là CH3OH và C2H5OH
    => X chứa HCHO và CH3CHO.

Đáp án C. CH2O và C2H4O.

3.8. Bài Tập 8:

Hỗn hợp M gồm một anđehit và một alkyne (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

  • Số nguyên tử C trung bình: C tb = nCO2 : nM = 3 => alkyne là C3H4

  • Số nguyên tử H trung bình: H tb = nH : nM = 2nH2O : nM = 3,6
    Mà alkyne có H > 3,6 => Andehit có số H có 2H => Andehit là C3H2O (CH≡C-CHO)

  • Áp dụng phương pháp đường chéo về số nguyên tử H trung bình ta có:

  • => nC3H4 : nC3H2O = 1,6 : 0,4 = 4 : 1
    Giả sử nC3H4 = 4 mol; nanđehit = 1 mol

  • => %nanđehit = 1/(4+1).100% = 20%

Đáp án D. 20%.

3.9. Bài Tập 9:

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết A chỉ chứa một loại nhóm chức và 0,05 mol A tham gia phản ứng tráng gương thì tạo ra 0,1 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của A là gì?

Hướng dẫn giải:

  • BTNT C, H: nC = nCO2 = 0,4 mol; nH = 2nH2O = 0,8 mol
  • BTKL: mO(A) = mA – mC – mH = 7,2 – 0,4.12 – 0,8 = 1,6 gam
    => nO = 0,1 mol
  • => nC : nH : nO = 4 : 8 : 1. Mà nAg : nA = 2 : 1 => Phân tử A có chứa 1 nhóm -CHO
    => A có CTPT C4H8O, CTCT thu gọn là C3H7CHO

Đáp án A. C3H7CHO.

3.10. Bài Tập 10:

Hỗn hợp M gồm một anđehit và một alkyne (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M, thu được 13,44 lít khí CO2 (ở đktc) và 6,48 gam H2O. Nếu cho 0,1 mol hỗn hợp M tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Số mol AgNO3 phản ứng là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

  • nCO2 = 0,6 mol; nH2O = 0,36 mol
  • Số C trung bình: Ctb = nCO2 : nM = 0,6 : 0,2 = 3 => alkyne là C3H4
  • Số H trung bình: Htb = 2nH2O : nM = 2.0,36 : 0,2 = 3,6
    => Anđehit có số H < 3,6 => Anđehit có 2H => CH≡C-CHO
  • Giả sử 0,1 mol hỗn hợp M chứa a mol CH≡C-CHO và b mol CH≡C-CH3
    • nH2O (đốt 0,1 mol M) = a + 2b = 0,36/2 = 0,18 (1)
    • a + b = 0,1 (2)
      Giải hệ được a = 0,02 và b = 0,08
  • CH≡C-CHO + 3AgNO3 → Sp (Vì anđehit có 1 liên kết ba đầu mạch + 1 nhóm -CHO)
    CH≡C-CH3 + AgNO3 → Sp (Vì alkyne có 1 liên kết ba đầu mạch)
  • => nAgNO3 pư = 3n anđehit + n alkyne = 3.0,02 + 0,08 = 0,14 mol

Đáp án B. 0,14

3.11. Bài Tập 11:

Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

  • Ta có: n hh = 0,1 mol; nAg = 0,26 mol
  • Hỗn hợp có phản ứng tráng gương nên suy ra có chứa nhóm -CHO
  • Mà đốt X hay đốt Y đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O và tỉ lệ:
    nAg : nhh = 2,6
    => Hỗn hợp có chứa HCHO => Chất còn lại là HCOOH (Vì cùng số nguyên tử C)
  • Giả sử hỗn hợp ban đầu chứa HCHO (a mol) và HCOOH (b mol)
    Giải hệ: nhh = a + b = 0,1 và nAg = 4a + 2b = 0,26 được a = 0,03 và b = 0,07
    => %mHCHO = (0,03.30)/(0,03.30+0,07.46).100%=21,84%

Đáp án C. 21,84%.

3.12. Bài Tập 12:

Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hydrocarbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Y có tính chất nào trong các tính chất sau đây?

Hướng dẫn giải:

  • Ta thấy: nCO2 = nH2O = 0,4 mol
  • Anđehit đốt cho số mol CO2 bằng số mol H2O => hydrocarbon khi đốt cũng thu được số mol CO2 bằng số mol H2O => hydrocarbon có dạng CnH2n.
  • Số nguyên tử C trung bình: Ctb = nCO2 : nM = 0,4 : 0,2 = 2
    => Anđehit có thể là HCHO hoặc CH3CHO
  • Nếu hỗn hợp chứa HCHO (a mol) và CnH2n (b mol)
    • Ta có: a + b = 0,2 và nCO2 = a + nb = 0,4 => b = 0,2/(n – 1)
      Mà số mol của X nhỏ hơn Y => b > 0,1 => 0,2/(n – 1) > 0,1 => n < 3 (*)
    • Mà Ctb = 2 => n > 2 (*)
      (
      ) (**) => 2 < n < 3 => Loại
  • Vậy hỗn hợp chứa CH3CHO và CH2=CH2.
  • Xét các phương án:
    • A sai
    • B đúng: CH2=CH2 + H2O →Hg2+,to CH3CHO
    • C sai vì alkene không phản ứng với AgNO3.
    • D sai vì CH2=CH2 không có đồng phân.

Đáp án B. Từ Y có thể điều chế được aldehyde acetic.

3.13. Bài Tập 13:

Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X tạo ra số mol nước đúng bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác khi cho 0,25 mol hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

  • Giả sử công thức chung của 2 anđehit là CxHyOz.
  • Ta có sơ đồ: CxHyOz →+O2,to 0,5y H2O
    Số mol của X bằng số mol H2O nên suy ra: 1 = 0,5y => y = 2
  • Mà anđehit có tối thiểu 2H nên suy ra 2 anđehit là HCHO và OHC-CHO.
    Ta thấy: 1 mol mỗi chất phản ứng tráng gương đều thu được 4 mol Ag
    => nAg = 4nX = 4. 0,25 = 1 (mol) => mAg = 108 (g)

Đáp án C 108 gam

3.14. Bài Tập 14:

Hỗn hợp X gồm hai anđehit. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X thu được 0,3 mol CO2. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,9 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của hai anđehit trong X là gì?

Hướng dẫn giải:

  • Số C trung bình: Ctb = nCO2 : nX = 0,3 : 0,25 = 1,2
    => Hỗn hợp có chứa HCHO
  • Ta có nAg : nX = 0,9 : 0,25 = 3,6 => Cứ 1 phân tử anđehit còn lại tráng gương được 2Ag => Anđehit đơn chức
  • Đặt số mol của HCHO và anđehit còn lại là a và b (mol)
    Giải hệ a + b = 0,25 và nAg = 4a + 2b = 0,9 được a = 0,2 và b = 0,05
  • BTNT “C”: nCO2 = 0,2.1 + 0,05n = 0,3 => n = 2
    => Anđehit còn lại là CH3CHO

Đáp án C. HCHO và CH3-CHO.

3.15. Bài Tập 15:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2, thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

  • BTNT “O”: nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 2.0,3 + 0,3 – 2.0,375 = 0,15 mol
  • Ta thấy nCO2 = nH2O nên các anđehit đều no, đơn chức, mạch hở
    => nX = nO(X) = 0,15 mol
  • Số nguyên tử C trung bình: nCO2 : nX = 0,3 : 0,15 = 2
    => Trong hỗn hợp có chứa HCHO.
    => 2.0,15 mol Ag
    => 32,4 gam Ag
  • Xét các phương án thấy giá trị mAg = 48,6 gam thỏa mãn.

Đáp án B. 48,6 gam.

4. Ứng Dụng Thực Tế Của Phản Ứng HCHO AgNO3 NH3

Phản ứng tráng gương không chỉ có ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu mà còn được ứng dụng rộng rãi trong thực tế:

  • Sản xuất gương: Phản ứng này được sử dụng để tạo lớp bạc mỏng trên bề mặt thủy tinh, tạo thành gương soi.
  • Trang trí: Lớp bạc tạo ra từ phản ứng có tính thẩm mỹ cao, được dùng để trang trí các vật dụng, đồ lưu niệm.
  • Phân tích hóa học: Phản ứng tráng gương được sử dụng để định tính anđehit, giúp nhận biết sự có mặt của chúng trong các mẫu thử. Theo tạp chí Hóa học và Ứng dụng, số 4, năm 2018, phản ứng tráng gương là một phương pháp hiệu quả để xác định anđehit.

5. Mẹo Học Nhanh Và Nhớ Lâu Về HCHO AgNO3 NH3

Để học nhanh và nhớ lâu về phản ứng HCHO AgNO3 NH3, bạn có thể áp dụng các mẹo sau:

  • Học bằng sơ đồ tư duy: Vẽ sơ đồ tư duy để hệ thống hóa kiến thức về phản ứng, bao gồm phương trình, điều kiện, hiện tượng và ứng dụng.
  • Liên hệ thực tế: Tìm hiểu các ứng dụng thực tế của phản ứng trong đời sống để tăng hứng thú học tập và khả năng ghi nhớ.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập liên quan đến phản ứng để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài.
  • Học nhóm: Trao đổi kiến thức và thảo luận bài tập với bạn bè để hiểu sâu hơn về phản ứng.

6. Lời Kêu Gọi Hành Động (CTA)

Bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm tài liệu học tập chất lượng và đáng tin cậy? Bạn muốn tiết kiệm thời gian tổng hợp thông tin giáo dục từ nhiều nguồn khác nhau? Bạn cần các công cụ hỗ trợ học tập hiệu quả để nâng cao năng suất? Bạn mong muốn kết nối với cộng đồng học tập để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm?

Hãy truy cập ngay tic.edu.vn để khám phá nguồn tài liệu học tập phong phú, đa dạng và được kiểm duyệt kỹ càng. Tại tic.edu.vn, bạn sẽ tìm thấy:

  • Nguồn tài liệu đa dạng: Đầy đủ các môn học từ lớp 1 đến lớp 12, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm.
  • Thông tin giáo dục cập nhật: Luôn cập nhật những thông tin mới nhất về giáo dục, giúp bạn không bỏ lỡ bất kỳ thay đổi nào.
  • Công cụ hỗ trợ học tập hiệu quả: Các công cụ ghi chú, quản lý thời gian, giúp bạn học tập hiệu quả hơn.
  • Cộng đồng học tập sôi nổi: Nơi bạn có thể giao lưu, học hỏi và chia sẻ kiến thức với những người cùng chí hướng.
  • Cơ hội phát triển kỹ năng: Các khóa học và tài liệu giúp bạn phát triển kỹ năng mềm và kỹ năng chuyên môn.

Đừng bỏ lỡ cơ hội nâng cao kiến thức và kỹ năng của bạn! Hãy truy cập tic.edu.vn ngay hôm nay và khám phá thế giới tri thức vô tận.

Mọi thắc mắc và góp ý, vui lòng liên hệ:

  • Email: tic.edu@gmail.com
  • Website: tic.edu.vn

7. FAQ – Câu Hỏi Thường Gặp

7.1. Làm Thế Nào Để Tìm Kiếm Tài Liệu Học Tập Hiệu Quả Trên Tic.Edu.Vn?

Để tìm kiếm tài liệu học tập hiệu quả trên tic.edu.vn, bạn có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng thanh tìm kiếm: Nhập từ khóa liên quan đến môn học, chủ đề hoặc lớp học bạn quan tâm.
  • Duyệt theo danh mục: Chọn danh mục môn học hoặc lớp học để xem danh sách các tài liệu liên quan.
  • Sử dụng bộ lọc: Lọc tài liệu theo loại, chủ đề, tác giả hoặc nguồn gốc để tìm kiếm chính xác hơn.

7.2. Tic.Edu.Vn Có Cung Cấp Các Công Cụ Hỗ Trợ Học Tập Trực Tuyến Không?

Có, tic.edu.vn cung cấp nhiều công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến hiệu quả, bao gồm:

  • Công cụ ghi chú: Giúp bạn ghi lại những thông tin quan trọng trong quá trình học tập.
  • Công cụ quản lý thời gian: Giúp bạn lên kế hoạch và quản lý thời gian học tập hiệu quả.
  • Công cụ tạo sơ đồ tư duy: Giúp bạn hệ thống hóa kiến thức và ghi nhớ thông tin dễ dàng hơn.

7.3. Làm Sao Để Tham Gia Cộng Đồng Học Tập Trên Tic.Edu.Vn?

Để tham gia cộng đồng học tập trên tic.edu.vn, bạn có thể:

  • Đăng ký tài khoản: Tạo tài khoản trên tic.edu.vn để trở thành thành viên của cộng đồng.
  • Tham gia diễn đàn: Tham gia các diễn đàn thảo luận để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với những người cùng quan tâm.
  • Kết bạn: Kết nối với những người bạn có cùng sở thích và mục tiêu học tập.

7.4. Tic.Edu.Vn Có Kiểm Duyệt Chất Lượng Tài Liệu Không?

Có, tất cả các tài liệu trên tic.edu.vn đều được kiểm duyệt kỹ càng bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm để đảm bảo chất lượng và độ tin cậy.

Exit mobile version