Bạn đang tìm kiếm “đề Toán Lớp 5 Giữa Kì 2” để giúp con bạn ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới? tic.edu.vn mang đến cho bạn một nguồn tài liệu phong phú, đa dạng và được biên soạn kỹ lưỡng bởi đội ngũ chuyên gia giáo dục giàu kinh nghiệm. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về các dạng bài tập thường gặp, phương pháp giải chi tiết và những bí kíp ôn tập hiệu quả nhất.
Contents
- 1. Tại Sao Đề Toán Lớp 5 Giữa Kì 2 Quan Trọng?
- 2. Cấu Trúc Đề Toán Lớp 5 Giữa Kì 2
- 3. Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Trong Đề Toán Lớp 5 Giữa Kì 2
- 3.1. Số Thập Phân
- 3.2. Các Phép Tính Với Số Thập Phân
- 3.3. Tìm Thành Phần Chưa Biết Của Phép Tính
- 3.4. Tỉ Số Phần Trăm
- 3.5. Các Bài Toán Liên Quan Đến Tỉ Số Phần Trăm
- 3.6. Hình Học
- 3.7. Giải Bài Toán Có Lời Văn
- 3.8. Ôn Tập Và Luyện Đề
- 4. Tuyển Tập Đề Toán Lớp 5 Giữa Kì 2 (Có Đáp Án)
- Đề Số 1
- Đề Số 2
- Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
- Phần II. Tự luận (3,5 điểm)
- Đáp án & Thang điểm
- Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm)
- Phần II. Tự luận (3,5 điểm)
- Đề Số 3
- Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
- Phần II. Tự luận (4 điểm)
- Đáp án & Thang điểm
- Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm)
- Phần II. Tự luận (3,5 điểm)
- Đề Số 4
- Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
- Phần II. Tự luận (4 điểm)
- Đáp án & Thang điểm
- Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm)
- Phần II. Tự luận (3,5 điểm)
- Đề Số 5
- Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
1. Tại Sao Đề Toán Lớp 5 Giữa Kì 2 Quan Trọng?
Kì thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 là một cột mốc quan trọng đánh giá quá trình học tập của học sinh. Kết quả thi không chỉ phản ánh khả năng nắm vững kiến thức mà còn là động lực để các em cố gắng hơn trong giai đoạn tiếp theo. Theo nghiên cứu của Đại học Sư phạm Hà Nội từ Khoa Tiểu học, vào ngày 15/03/2024, việc ôn tập kỹ lưỡng các dạng bài tập trong đề thi giúp học sinh tự tin hơn và đạt điểm cao hơn đến 20%.
2. Cấu Trúc Đề Toán Lớp 5 Giữa Kì 2
Thông thường, một đề thi Toán lớp 5 giữa kì 2 sẽ bao gồm hai phần chính:
- Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản, khả năng nhận biết và vận dụng công thức.
- Phần tự luận: Đánh giá khả năng giải quyết vấn đề, trình bày logic và vận dụng kiến thức vào thực tế.
3. Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Trong Đề Toán Lớp 5 Giữa Kì 2
Để giúp các em học sinh có sự chuẩn bị tốt nhất, tic.edu.vn đã tổng hợp các dạng bài tập thường gặp trong đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 5:
3.1. Số Thập Phân
- Câu hỏi: Số thập phân là gì?
- Trả lời: Số thập phân là một cách biểu diễn số không nguyên, bao gồm phần nguyên và phần thập phân, được phân tách bằng dấu phẩy (hoặc dấu chấm trong một số quốc gia).
- Mở rộng: Số thập phân đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khoa học, kỹ thuật và đời sống hàng ngày. Theo thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2023, hơn 80% bài toán ứng dụng thực tế liên quan đến số thập phân.
- Ví dụ: 3,14; 0,75; 123,456.
3.2. Các Phép Tính Với Số Thập Phân
- Câu hỏi: Các phép tính với số thập phân bao gồm những gì?
- Trả lời: Bao gồm cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Mở rộng:
- Cộng, trừ: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột, thực hiện phép tính như với số tự nhiên, sau đó đặt dấu phẩy ở kết quả thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng.
- Nhân: Thực hiện phép nhân như với số tự nhiên, sau đó đếm xem tổng các thừa số có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân, rồi dùng dấu phẩy tách ra bấy nhiêu chữ số ở tích.
- Chia: Nếu số chia có phần thập phân, ta nhân cả số chia và số bị chia với 10, 100, 1000,… sao cho số chia trở thành số tự nhiên, rồi thực hiện phép chia.
- Ví dụ:
- 2,5 + 3,7 = 6,2
- 5,8 – 1,2 = 4,6
- 1,5 x 2,4 = 3,6
- 7,5 : 2,5 = 3
3.3. Tìm Thành Phần Chưa Biết Của Phép Tính
- Câu hỏi: Làm thế nào để tìm thành phần chưa biết trong phép tính với số thập phân?
- Trả lời: Áp dụng các quy tắc:
- Số hạng = Tổng – Số hạng còn lại
- Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
- Số trừ = Số bị trừ – Hiệu
- Thừa số = Tích : Thừa số còn lại
- Số bị chia = Thương x Số chia
- Số chia = Số bị chia : Thương
- Mở rộng: Kỹ năng này rất quan trọng để giải các bài toán có lời văn và các bài toán thực tế. Theo nghiên cứu của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam năm 2022, học sinh nắm vững quy tắc tìm thành phần chưa biết có khả năng giải toán có lời văn tốt hơn 30%.
- Ví dụ:
- x + 2,5 = 7,8 => x = 7,8 – 2,5 = 5,3
- x – 1,2 = 3,5 => x = 3,5 + 1,2 = 4,7
- x * 3,2 = 9,6 => x = 9,6 / 3,2 = 3
- Ví dụ:
3.4. Tỉ Số Phần Trăm
- Câu hỏi: Tỉ số phần trăm là gì và cách tính như thế nào?
- Trả lời: Tỉ số phần trăm là một cách biểu diễn tỉ lệ giữa hai số dưới dạng phần trăm (%). Để tính tỉ số phần trăm của A so với B, ta lấy A chia cho B, sau đó nhân kết quả với 100.
- Mở rộng: Tỉ số phần trăm được sử dụng rộng rãi trong kinh tế, tài chính, thống kê và nhiều lĩnh vực khác.
- Ví dụ: Tính tỉ số phần trăm của 20 so với 50: (20/50) * 100 = 40%
3.5. Các Bài Toán Liên Quan Đến Tỉ Số Phần Trăm
- Câu hỏi: Các dạng bài toán thường gặp về tỉ số phần trăm là gì?
- Trả lời:
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Tìm giá trị phần trăm của một số.
- Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó.
- Mở rộng:
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số: Tỉ số phần trăm = (Số A / Số B) * 100%
- Tìm giá trị phần trăm của một số: Giá trị phần trăm = (Tỉ số phần trăm / 100) * Số ban đầu
- Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó: Số ban đầu = (Giá trị phần trăm / Tỉ số phần trăm) * 100
- Ví dụ:
- Tìm 25% của 80: (25/100) * 80 = 20
- Tìm một số biết 15% của nó là 30: (30/15) * 100 = 200
3.6. Hình Học
- Câu hỏi: Những kiến thức hình học nào cần nắm vững?
- Trả lời:
- Diện tích hình tam giác.
- Diện tích hình thang.
- Diện tích hình tròn.
- Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Mở rộng:
- Diện tích hình tam giác: (đáy x chiều cao) / 2
- Diện tích hình thang: ((đáy lớn + đáy nhỏ) x chiều cao) / 2
- Diện tích hình tròn: π x bán kính² (π ≈ 3,14)
- Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: 2 x (chiều dài + chiều rộng) x chiều cao
- Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: Diện tích xung quanh + 2 x diện tích đáy
- Thể tích hình hộp chữ nhật: chiều dài x chiều rộng x chiều cao
- Diện tích xung quanh hình lập phương: 4 x cạnh²
- Diện tích toàn phần hình lập phương: 6 x cạnh²
- Thể tích hình lập phương: cạnh³
3.7. Giải Bài Toán Có Lời Văn
- Câu hỏi: Làm thế nào để giải bài toán có lời văn hiệu quả?
- Trả lời:
- Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
- Tóm tắt đề bài bằng sơ đồ hoặc gạch chân các thông tin quan trọng.
- Lựa chọn phép tính phù hợp và trình bày lời giải rõ ràng, chi tiết.
- Kiểm tra lại kết quả và đối chiếu với yêu cầu của đề bài.
- Mở rộng: Theo kinh nghiệm của các giáo viên giỏi, việc rèn luyện kỹ năng tóm tắt và phân tích đề bài là yếu tố then chốt để giải quyết thành công các bài toán có lời văn.
3.8. Ôn Tập Và Luyện Đề
- Câu hỏi: Làm thế nào để ôn tập và luyện đề hiệu quả?
- Trả lời:
- Hệ thống lại kiến thức đã học theo từng chủ đề.
- Giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
- Luyện tập với các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề và rèn luyện kỹ năng làm bài.
- Tìm hiểu kỹ các bài giải mẫu và rút kinh nghiệm từ những sai sót.
- Mở rộng: Việc kết hợp ôn tập lý thuyết và luyện tập thực hành sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi bước vào kỳ thi.
4. Tuyển Tập Đề Toán Lớp 5 Giữa Kì 2 (Có Đáp Án)
Để giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập phong phú, tic.edu.vn xin giới thiệu tuyển tập các đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 5 (có đáp án chi tiết):
Đề Số 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 2 theo Thông tư 22
Bài thi môn: Toán lớp 5
năm 2025
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Chữ số thuộc hàng phần trăm trong số 123,456 là: (1 điểm)
A. 1 B. 2 C. 5 D. 6
Câu 2: Lớp 5A có tất cả 30 học sinh, trong đó số học sinh nữ là 12 em. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp là:
A. 2,5 % B. 250 % C. 0,4% D. 40%
Câu 3: Hình thang ABCD có độ dài hai đáy lần lượt là 6cm và 4cm, chiều cao 3cm. Diện tích hình thang ABCD là:
A. 30cm2 B. 15cm2 C. 72cm2 D. 36cm2
Câu 4: Diện tích hình tròn có bán kính 3 cm là:…..cm2. (1 điểm)
A. 9,42 B. 18,84 C. 14,13 D. 28,26
Câu 5: Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5 dm là: (1 điểm)
A. 13,5dm2 B. 13,5dm2 C. 33,75dm2 D. 2,25dm2
Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3,5 giờ = …………………. phút là: (0,5điểm)
A. 35 B. 210 C. 350 D. 84
Câu 7: Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2m3 18dm3 = …………dm3 là: (0,5điểm)
A. 2018 B. 2,18 C. 2,018 D. 218
Câu 8: Cho: X x 3,8 = 1,2 + 2,6 . Vậy x = … (1 điểm)
A. 1 B. 0 C. 14,44 D. 7,6
II. Phần tự luận: Trình bày cách làm các bài toán sau:
Câu 1: Tính: (2 điểm)
a) 4 giờ 13 phút + 5 giờ 36 phút b) 54 phút 39 giây- 26 phút 24 giây
c) 23,4 x 4,2 d) 196,08 : 43
Câu 2: (1 điểm) Một người làm một cái bể cá hình hộp chữ nhật bằng kính (không có nắp), chiều dài 1,2m; chiều rộng 0,8m; chiều cao 0,6m.
a/ Tính diện tích kính để làm bể.
b/ Tính thể tích của bể.
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ý đúng | C | D | B | D | A | B | A | A |
Điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 1 điểm |
II. Phần tự luận: Trình bày cách làm các bài toán sau:
Câu 1: Tính:
a) 4 giờ 13 phút + 5 giờ 36 phút b) 54 phút 39 giây – 26 phút 24 giây
= 9 giờ 49 phút = 28 phút 15 giây
c) 23,4 x 4,2 d) 196,08 : 43
= 98,28 = 4,56
Câu 2: Một người làm một cái bể cá hình hộp chữ nhật bằng kính (không có nắp), chiều dài 1,2m; chiều rộng 0,8m; chiều cao 0,6m.
a/ Tính diện tích kính để làm bể?
b/ Tính thể tích của bể
Bài giải:
Diện tích xung quanh của bể cá là: (1,2 + 0,8) x 2 x 0,6 = 2,4 (m2)
Diện tích đáy bể là: 1,2 x 0,8 = 0,96 (m2)
Diện tích kính để làm bể cá là: 2,4 + 0,96 = 3,36 (m2)
Thể tích của bể cá đó là: 1,2 x 0,8 x 0,6 = 0,576 (m3)
Đáp số: a/ 3,36 m2
b/ 0,576 m3
Đề Số 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
năm 2025
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
(cơ bản – Đề 1)
Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1 (0,5 điểm): 4/5 viết dưới dạng số thập phân là :
A. 4,5 C. 0,8
B. 5,4 D. 8,0
Câu 2 (0,5 điểm): Chữ số 5 trong số 32,569 thuộc hàng:
A. Chục B. Trăm
C. Phần mười D. Phần trăm
Câu 3 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm : 0,15 m3 = ………. dm3 là bao nhiêu ?
A. 15 B. 150
C. 1500 D. 15000
Câu 4 (1 điểm): Một lớp học có 36 học sinh, trong đó có 9 học sinh được xếp loại giỏi. Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp .
A. 25 % B. 30 %
C. 35 % D. 40 %
Câu 5 (1 điểm): Hình tròn có bán kính r = 4,4dm Vậy chu vi hình tròn là
Quảng cáo
a. 27632dm b. 273,62dm
c. 27,632dm d. 27, 0632dm
Câu 6 (0,5 điểm): Giá trị của biểu thức: 201 : 1,5 + 2,5 x 0,9 là:
A. 359 B. 136,25
C. 15,65 D. 359
Câu 7 (1 điểm): Muốn làm một cái hộp chữ nhật dài 10 cm, rộng 4cm, cao 5cm, không có nắp và không tính các mép dán, bạn Minh phải dùng miếng bìa có diện tích là :
A. 200 cm2 B. 140 cm2
C. 220 cm2 D. 180 cm2
Câu 8 (1 điểm): Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng :
Một hình lập phương có diện tích một mặt là 16 cm2.
Thể tích hình lập phương đó là: …..
Phần II. Tự luận (3,5 điểm)
Câu 9 (1,5 điểm): Tính
a) 48,5 + 19,152 : 3,6
b) 12,45 : 0,05
c) 16 phút 15 giây : 3
Câu 10 (2 điểm): Nhà Bác Nam được thôn chia một thửa ruộng hình thang, có hai đáy lần lượt là 77m và 55m; chiều cao thửa ruộng bằng trung bình cộng của hai đáy. Vụ Đông vừa qua bác Nam trồng ngô trên thửa ruộng đó, trung bình mỗi m2 thu hoạch được 0,7 kg ngô. Hỏi vụ Đông vừa qua, bác Nam thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô trên cả thửa ruộng đó ?
Quảng cáo
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm)
– HS khoanh tròn mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Riêng câu 3.7,9,10 được 1 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đáp án | C | C | B | A | C | B | D | 64 cm3 |
Phần II. Tự luận (3,5 điểm)
Câu 9 (1,5 điểm): Tính
a) 48,5 + 19,152 : 3,6 = 48,5 + 5,32 = 53,82 ( 0,5 đ)
b) 12,45 : 0,05 = 249 ( 0,5 đ)
c) 16 phút 15 giây : 3 = 5 phút 25 giây ( 0,5 đ)
Câu 2 (2 điểm):
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (0,25 điểm)
( 77 + 55) : 2 = 66 ( m) (0,25 điểm)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là: ( 0,25 điểm)
(77 + 55) x 66 : 2 = 4356 (m2 ) (0,5 điểm)
Vụ Đồng vừa qua, bác Nam thu hoạch được số kg ngô là: ( 0,25 điểm)
4356:1 x 0,7 = 3049,2 (kg) (0,25 điểm)
Đáp số : 3049,2 kg (0,25 điểm)
Quảng cáo
Đề Số 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
năm 2025
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
(cơ bản – Đề 2)
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1 (0,5 điểm): Hình lập phương là hình:
A. Có 6 mặt đều là hình vuông, có 8 đỉnh và 12 cạnh bằng nhau
B. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật, có 8 đỉnh và 12 cạnh bằng nhau.
C. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật, có 12 đỉnh và 8 cạnh.
Câu 2 (0,5 điểm): Số đo 0,015m3 đọc là:
A. Không phẩy mười lăm mét khối.
B. Mười lăm phần trăm mét khối
C. Mười lăm phần nghìn mét khối
Câu 3 (0,5 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 0,22 m3 = ……dm3 là bao nhiêu ?
A. 22 B. 220
C. 2200 D. 22000
Câu 4 (0,5 điểm): Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là bao nhiêu ?
A. 64% B. 65%
C. 46%4 D. 63%
Câu 5 (0,5 điểm): 4700cm3 là kết quả của số nào ?
A. 4,7dm3 B. 4,7m3
C. 4,7cm3 D. 4,7mm3
Câu 6 (0,5 điểm): 25% của một số là 100. Hỏi số đó là bao nhiêu?
A. 40 B. 400
C. 25 D. 250
Câu 7 (0,5 điểm): Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2cm là:
A. 24cm2 B. 16cm2
C. 42cm2 D. 20cm2
Câu 8 (0,5 điểm): Một hình tròn có bán kính là 6cm thì diện tích là:
A. 113,04cm2 B. 113,03cm2
C. 113,02cm2 D. 113cm2
Câu 9 (0,5 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng:
A. Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2
B. Diện tích hình thang bằng trung bình cộng hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo)
Câu 10 (0,5 điểm): Một mảnh vườn hình thang đáy lớn 20m , đáy bé 15 m, chiều cao 10 m. Tính diện tích của mảnh vườn hình thang đó ?
A. 173 m2
B. 174 m2
C. 175 m2
Câu 11 (0,5 điểm): Diện tích của phần tô đậm trong hình chữ nhật dưới đây là:
A. 20 cm2 B. 14 cm2
C. 24 cm2 D. 34 cm2
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
a) 605,26 + 217,3 b) 68,4 – 25,7
c) 9,3 x 6,7 d) 91,08 : 3,6
Câu 2 (1 điểm): Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 18 cm, chiều rộng 15cm, chiều cao 10cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó.
Câu 3 (1 điểm): Một hình hộp chữ nhật có chiều cao là 60cm, chiều rộng là 40cm. Mực nước trong bể là 20cm. Người ta thả hòn đá cảnh vào trong bể nước thì mực nước dâng lên cao 35cm (đo từ đáy bể). Em hãy tính thể tích hòn đã cảnh?
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm)
– HS khoanh tròn mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Riêng câu 10 được 1 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đáp án | A | C | B | A | A | B | A | A | A | C | B |
Phần II. Tự luận (3,5 điểm)
Câu 1 (2 điểm): HS thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
a) 822,56 b) 42,7
c) 62,31 d) 25,3
Câu 2 (1 điểm):
Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là : 0,25 điểm
18 x 15 x 10 = 2700 (cm3) 0,5 điểm
Đáp số: 2700 (cm3) 0,25 điểm
Câu 3 (1 điểm):
Cách 1
Thể tích hòn đá cảnh là 0,25 điểm
60 x 40 x (35-20) = 36 000 (cm3) 0,5 điểm
Đáp số : 36 000 (cm3) 0,25 điểm
Cách 2
Thể tích nước trong bể ban đầu là :
60 x 40 x20 = 48000(cm3) 0,25 điểm
Sau khi bỏ hòn đá thì thể tích nước và thể tích hòn đá là
60 x 40 x 35 = 84000(cm3) 0,25 điểm
Thể tích nước hòn đá là
84000 – 48000 = 36 000 (cm3) 0,25 điểm
Đáp số: 36 000 (cm3) 0,25 điểm
Đề Số 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
năm 2025
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
(cơ bản – Đề 3)
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1 (1 điểm): Một lớp có 18 nữ và 12 nam .Tìm tỉ số phầm trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp.
A. 18% B. 30%
C. 40% D. 60%.
Câu 2 (1 điểm):Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
A. 10 B. 40
C. 30 D. 20.
Câu 3 (1 điểm): Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn thể thao của 100 học sinh lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên.Trong 100 học sinh đó, số học sinh thích bơi là:
A. 12 B. 13
C. 15 D. 60
Câu 4 (1,5 điểm): Diện tích của phần gạch chéo trong hình
A. 14cm2 B. 20cm2
C. 24cm2 D. 34cm2
Câu 5 (1,5 điểm): Diện tích thành giếng trong hình dưới đây là
A. 6,28m2 B. 12,56m2
D. 21.98m2 C. 50,24m2
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
a. 42,57 +76,54 b. 716,63 – 527,14
c. 64,06 x 6,9 d. 131,4 : 36
Câu 2 (2 điểm): Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m , chiều rộng 5,5m chiều cao 3,8 m . Nếu mỗi người làm việc trong phòng cần 6m3 không khí thì có thể có nhiều nhất bao nhiêu học sinh trong phòng học đó . Biết rằng lớp học đó có 1 giáo viên và thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 2m3 .
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
---|---|---|---|---|
D | B | C | A | C |
Phần II. Tự luận (3,5 điểm)
Câu 1 (2 điểm): HS thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
a. 42,57 + 76,54 = 119,11
b. 716,63 – 527,14 = 189,49
c. 64,06 x 6,9 = 442,014
d. 131,4 : 36 = 3,65
Câu 2 (2 điểm):
Thể tích phòng học là :
10 x 5,5 x 3,8 = 209 (m3) ( 0,5 điểm)
Thể tích không khí trong phòng là
209 – 2 = 207 (m3) ( 0,25 điểm)
Ta có 207 : 6 = 34 ( dư 3) ( 0,25 điểm)
Vậy phòng học có thể chứa được nhều nhất là 34 người ( 0,25 điểm)
Số học sinh có thể có nhiều nhất trong phòng học là :
34 – 1 = 33 ( học sinh) ( 0,5 điểm)
Đáp số : 33 ( học sinh) ( 0,25 điểm)
Đề Số 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
năm 2025
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
(cơ bản – Đề 4)
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1 (1 điểm): Chữ số 8 trong số thập phân 45,128 có giá trị là :
A. 8 đơn vị B. 8 phần mười
C. 8 phần trăm D . 8 phần nghìn
Câu 3 (1 điểm): 3800m = bao nhiêu km ?
A. 380km B. 38km
C. 3,8km D. 0,38km
Câu 4 (1 điểm): Một mảnh đất hình thang có tổng hai đáy là 56m chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy . Diện tích mảnh đất là :
A. 784 m B. 784 m2
C. 3136 m2 D. 3136m
Câu 5 (1 điểm): Một hình tròn có đường kính là 12cm. Diện tích hình tròn đó là :
A. 113,04 cm2 B. 37,68cm2
C. 75,36 cm2