Bạn đang tìm kiếm đề Thi Toán Cuối Kì 1 Lớp 5 để giúp con bạn tự tin bước vào kỳ thi quan trọng? Bài viết này của tic.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn một nguồn tài liệu phong phú, chất lượng và được tối ưu hóa cho việc học tập và ôn luyện. Chúng tôi hiểu rằng, việc chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi là vô cùng quan trọng, và chúng tôi ở đây để đồng hành cùng bạn và con bạn trên hành trình chinh phục kiến thức.
Contents
- 1. Tại Sao Đề Thi Toán Cuối Kì 1 Lớp 5 Lại Quan Trọng?
- 2. Cấu Trúc Chung Của Đề Thi Toán Cuối Kì 1 Lớp 5
- 3. Tổng Hợp Các Dạng Toán Thường Gặp Trong Đề Thi Toán Lớp 5 Cuối Kì 1
- 4. Tuyển Chọn Đề Thi Toán Cuối Kì 1 Lớp 5 (Kèm Đáp Án Chi Tiết)
- Đề Số 1: (Cơ bản)
- Đề Số 2: (Nâng cao)
- Đề Số 3: (Tổng hợp)
- Đề Số 4: (Vận dụng cao)
1. Tại Sao Đề Thi Toán Cuối Kì 1 Lớp 5 Lại Quan Trọng?
Đề thi toán cuối kì 1 lớp 5 đóng vai trò then chốt trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một học kỳ. Không chỉ là thước đo kiến thức, đề thi còn giúp:
- Xác định lỗ hổng kiến thức: Qua kết quả thi, giáo viên và phụ huynh có thể nhận biết được những phần kiến thức mà học sinh còn yếu, từ đó có kế hoạch bổ sung và củng cố kịp thời.
- Đánh giá hiệu quả phương pháp dạy và học: Kết quả của bài kiểm tra toán lớp 5 cuối kì 1 là một kênh thông tin quan trọng để đánh giá tính hiệu quả của phương pháp giảng dạy của giáo viên và phương pháp học tập của học sinh.
- Tạo động lực học tập: Một kỳ thi thành công sẽ là nguồn động viên lớn, giúp học sinh thêm tự tin và yêu thích môn Toán hơn.
- Rèn luyện kỹ năng làm bài: Thông qua việc làm các đề thi học kì 1 toán 5, học sinh được rèn luyện kỹ năng trình bày, quản lý thời gian và giải quyết vấn đề, những kỹ năng này không chỉ quan trọng trong học tập mà còn trong cuộc sống.
Theo nghiên cứu của Đại học Sư phạm Hà Nội từ Khoa Giáo dục Tiểu học, vào ngày 15/03/2024, việc sử dụng các đề thi thử toán lớp 5 cuối kì 1 giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và giảm bớt áp lực tâm lý trong kỳ thi chính thức.
2. Cấu Trúc Chung Của Đề Thi Toán Cuối Kì 1 Lớp 5
Để giúp học sinh có cái nhìn tổng quan và chuẩn bị tốt nhất, tic.edu.vn xin giới thiệu cấu trúc chung của một đề thi toán lớp 5 học kì 1:
- Phần 1: Trắc nghiệm (3-4 điểm)
- Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cơ bản, khả năng nhận biết và vận dụng công thức.
- Nội dung: Các câu hỏi thường bao gồm các dạng toán về số thập phân, phân số, các phép tính cơ bản, hình học và đo lường.
- Hình thức: Chọn đáp án đúng trong các phương án A, B, C, D.
- Phần 2: Tự luận (6-7 điểm)
- Mục tiêu: Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán phức tạp hơn, khả năng trình bày và lập luận.
- Nội dung: Các bài toán thường liên quan đến giải bài toán có lời văn, tính diện tích, thể tích, tìm thành phần chưa biết và các bài toán thực tế.
- Hình thức: Học sinh trình bày lời giải chi tiết.
Bảng tóm tắt cấu trúc đề thi toán cuối kì 1 lớp 5:
Phần | Mục tiêu | Nội dung | Hình thức | Điểm số |
---|---|---|---|---|
Trắc nghiệm | Kiểm tra kiến thức cơ bản, khả năng nhận biết và vận dụng công thức | Số thập phân, phân số, phép tính cơ bản, hình học, đo lường | Chọn đáp án đúng (A, B, C, D) | 3-4 |
Tự luận | Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, khả năng trình bày và lập luận | Giải bài toán có lời văn, tính diện tích, thể tích, tìm thành phần chưa biết, bài toán thực tế | Trình bày lời giải chi tiết | 6-7 |
Cấu trúc này giúp các em có định hướng rõ ràng trong quá trình ôn tập và làm bài thi.
3. Tổng Hợp Các Dạng Toán Thường Gặp Trong Đề Thi Toán Lớp 5 Cuối Kì 1
Để đạt điểm cao trong kỳ thi, học sinh cần nắm vững các dạng toán sau:
- Số thập phân:
- Đọc, viết số thập phân.
- So sánh số thập phân.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính với số thập phân.
- Giải bài toán có lời văn liên quan đến số thập phân.
- Phân số:
- Nhận biết phân số, phân số bằng nhau.
- So sánh phân số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với phân số.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính với phân số.
- Giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
- Tỉ số và Tỉ lệ:
- Tìm tỉ số của hai số.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
- Tính tỉ số phần trăm.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Hình học:
- Nhận biết và tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi, hình tam giác.
- Tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Đo lường:
- Đổi các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.
- Giải bài toán liên quan đến đổi đơn vị đo.
- Giải bài toán có lời văn:
- Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán.
- Phân tích bài toán, tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện.
- Lựa chọn phép tính phù hợp.
- Trình bày lời giải rõ ràng, đầy đủ.
- Kiểm tra lại kết quả.
Theo chia sẻ của cô Nguyễn Thị An, giáo viên Toán tại trường Tiểu học Nguyễn Du, Hà Nội, việc luyện tập thường xuyên các dạng toán này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài thi.
4. Tuyển Chọn Đề Thi Toán Cuối Kì 1 Lớp 5 (Kèm Đáp Án Chi Tiết)
tic.edu.vn tự hào giới thiệu bộ sưu tập đề thi toán cuối kì 1 lớp 5 được biên soạn kỹ lưỡng, bám sát chương trình học và có đáp án chi tiết, giúp học sinh dễ dàng tự học và ôn luyện:
Đề Số 1: (Cơ bản)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D ( là đáp số , kết quả tính …) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: (0,5điểm) Viết số thập phân có : Ba trăm,hai đơn vị,bốn phần trăm,hai phần chục nghìn
A. 32,042 B. 302,0042
C. 302,4020 D. 302,0402
Câu 2: (0,5điểm) Viết số đo 821m dưới dạng số thập phân có đơn vị là km :
A. 82,1km B. 8,21km
C. 0,821km D.0,0821km
Câu 3: Tính giá trị của a + b , biết rằng a = 508 ; b = 1,34 :
A. 509,34 B. 6,42
C. 50934 D.642
Câu 4: (0,5điểm) Hỗn số đọc là
A. Năm ba phần bảy
B. Năm và ba phần bảy
C. Năm mươi ba phần bảy
D. Năm, ba phần bảy
Câu 5: (1điểm) Một ngày có 5 xe ô tô chở thóc về kho, trung bình mỗi xe chở được 3500kg thóc. Hỏi trong 5 ngày đoàn xe đó chở được bao nhiêu tấn thóc về kho ?
A. 8750 tấn B. 875 tấn
C. 87,5 tấn D. 8,75 tấn
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2điểm). Tính
a)
b)
c)
d)
Câu 3: (2điểm) Một vòi nước chảy vào bể. Giờ đầu chảy được bể , giờ thứ hai chảy vào được bể . Hỏi trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể?
Câu 4: (1điểm) Tính biểu thức sau một cách hợp lí nhất:
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu cho 0,5 điểm riêng câu 5 cho 1 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
---|---|---|---|---|
D | C | A | B | C |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2điểm). Tính ( Mối phép tính đúng cho 0,5 điểm )
a)
b)
c)
d)
Câu 3:
Hai giờ vòi đó chảy được số phần bể là :
(bể) (0,5 điểm)
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được số phần của bể là:
(bể) (0,5 điểm)
Đáp số: bể (0,25 điểm)
Câu 4: (1 điểm)
Đề Số 2: (Nâng cao)
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: (0,5 điểm) Chữ số 3 trong số 459,003 thuộc hàng:
A. đơn vị B. hàng phần mười
C. hàng phần trăm D. hàng phần nghìn
Câu 2: (0,5 điểm) thế kỉ = …. năm . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là :
A. 25 năm B. 75 năm
C. 250 năm D. 750 năm
Câu 3: (1điểm) Hiện nay cha hơn con 30 tuổi và gấp 7 lần tuổi con. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa, tuổi cha gấp 3 lần tuổi con?
A. 3 năm B. 4 năm
C. 15 năm D. 10 năm
Câu 4: ( 1điểm) Một máy bay cứ 15phút bay được 240 km. Hỏi trong 1 giờ máy bay đó bay đ¬ược bao nhiêu ki-lô-met?
A. 960 km B. 16km
C. 690km D. 160km
Câu 5: (0,5 điểm) Tìm x, biết x là số tự nhiên và 28,64
A. x = 28,65 B. x = 28
C. x = 29 D. x = 29,45
Câu 6: (0,5 điểm) ha = … m2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 2000 m2 B. 4000 m2
C. 10000 m2 D. 25000 m2
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Tính:
Câu 2: (2 điểm) Một người thợ mộc cưa một khúc gỗ dài 12m thành những đoạn dài 15dm. Mỗi lần cưa hết 6 phút. Hỏi người ấy cưa xong khúc gỗ đó hết bao lâu ?
Câu 3: (2 điểm) Tất cả học sinh của một trường Tiểu học đi tham quan bằng ô tô. Nếu mỗi xe chở 45 người thì có 20 học sinh không được lên xe. Nếu đổi các xe đó thành xe 60 chỗ thì cố thể chở thêm được 55 học sinh nữa. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Mỗi câu cho 0,5 điểm riêng câu 3,4 cho 1 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
---|---|---|---|---|---|
D | B | D | A | C | B |
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Tính:( Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm)
a)
b)
c)
d)
Câu 2: (2 điểm)
Đổi: 12m = 120dm . ( 0,25 điểm )
Người ta cắt ra được số đoạn gỗ là:
120 : 15 = 8 ( đoạn) (0,5 điểm )
Để cắt được 8 đoạn cần cưa 7 nhát cưa, mỗi nhát cưa cần 6 phút.(0,5 điểm )
Vậy người ấy cưa xong khúc gỗ hết số thời gian là:
7 x 6 = 42 ( phút) (0,5 điểm )
Đáp số : 42 phút ( 0,25 điểm )
Câu 3: (2 điểm)
Số học sinh ngồi trên tất cả các xe 60 chỗ nhiều hơn số học sinh ngồi trên tất cả các xe 45 chỗ là:
20 + 55 = 75 ( học sinh) ( 0,25 điểm )
Một xe 60 chỗ nhiều hơn một xe 45 chỗ số ngồi là;
60 – 45 = 15 ( chỗ) ( 0,5 điểm )
Số xe có tất cả là:
75 : 15 = 5 ( xe) ( 0,5 điểm )
Trường đó có số học sinh đi tham quan là:
60 x 5 – 55 = 245 ( học sinh) ( 0,5 điểm )
Đáp số: 245 học sinh ( 0,25 điểm )
Đề Số 3: (Tổng hợp)
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: (0,5 điểm) Số bé nhất trong các số 86,42 ; 86,237 ; 86,52 ; 86,24 là :
A. 86,42 B. 86,237
C. 86,52 D. 86,24
Câu 2: (1 điểm) Kết quả của phép tính: 30,09 x 0,01 là :
A. 3009 B. 3,009
C. 300,9 D. 0,3009
Câu 3: (0,5 điểm) Chữ số 5 trong số thập phân 62,354 có giá trị là :
Câu 4: (1 điểm) Phép chia 6,251 : 7 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư là :
A. 21 B. 0,21
C. 0,021 D. 0,0021
Câu 5: (1 điểm) Tỉ số phần trăm của 9 và 20 là :
A. 45% B. 29%
C. 20,9% D. 9,2%
Câu 6: (1 điểm) 42 dm2 bằng bao nhiêu mét vuông ?
A. 4,2m2 B. 0,42m2
C. 0,042m2 D. 0,0042m2
Câu 7: (1 điểm) Từng gói đường cân nặng lần lượt là 3080g; 3kg800g; 3,008kg; 3,8kg. Gói đường cân nhẹ nhất là :
A. 3,008kg B. 3080g
C. 3kg800g D. 3,8kg
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 231,8 – 168,9
b) 28,08 : 1,2
Câu 2: (2 điểm) Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 40cm . Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó , biết rằng căn phòng có chiều rộng 8m, chiều dài 12m? ( Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)
Câu 3: (1 điểm) Hình bên có bao nhiêu hình tam giác
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Mỗi câu 1, 3 cho 0,5 điểm các câu 2, 4, 5, 6, 7 cho 1 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Đáp án | B | D | C | C | A | B | A |
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) (Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm)
a) 231,8 – 168,9 = 62,9
b) 28,08 : 1,2= 23,4
Câu 2: (2 điểm)
Diện tích một viên gạch men hình vuông là:
40 x 40 = 1600(cm2)
Diện tích nền căn phòng hình chữ nhật là :
8 x 12 = 96(m2)
Đổi: 96m2 = 960 000cm2
Cần số viên gạch để lát kín nền căn phòng đó là :
960 000 : 1600 = 600( viên)
Đáp số : 600 viên gạch
Câu 3:
Hình bên có 26 hình tam giác
Với AB là cạnh chung ta có : ABC, ABD, ABE,ABH, ABI, ABK( 6Hình)
Tương tự với AC là cạnh chung ta có 5 hình
Với AD là cạnh chung ta có 4 hình
Với AE là cạnh chung ta có 3 hình
Với AH là cạnh chung ta có 2 hình
Với AI là cạnh chung ta có 1 hình
Và thêm 5 tam giác: AHN, ANM, AHM, HNI, HMK: Vậy tổng là 26 hình .
Đề Số 4: (Vận dụng cao)
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: (0,5 điểm) Trong hình tam giác ABC có :
A. AB là đường cao tương ứng với đáy BC
B. CH là đường cao tương ứng với đáy AB
C. AH là đường cao tương ứng với đáy BC
D. CB là đường cao tương ứng với đáy AB
Câu 2: (0,5 điểm) Một cửa hàng bán vải trong một ngày cứ 100m vải bán được thì có 32m vải hoa . Tỉ số của số vải hoa và số vải bán được trong ngày là :
A. 32% B. 100%
C. D.
Câu 3: (1điểm) Trung bình cộng của 3 số bằng 34. Nếu tăng số thứ nhất gấp 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 38. Nếu tăng số thứ hai gấp 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 46. Tìm số thứ nhất và số thứ hai.
A. 12 và 18 B. 18 và 12
C. 12 và 42 D. 18 và 42
Câu 4: ( 1điểm) Tìm hai số hạng đầu của dãy số sau : …..; 4; 2; 0. (biết rằng dãy này có 15 số hạng)
A. 30; 28 B. 26; 24
C. 28; 26 D. 26; 24
Câu 5: (0,5 điểm) Kết quả của phép nhân 134,5 x 0,1 là :
A. 1345 B. 13,45
C. 1,345 D.13450
Câu 6: ( 0,5 điểm) 15m 3cm = …m . Số thích hợp viết vào chỗ chấm là :
A. 15,03 B. 15,3
C. 153 D. 1,53
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính :
a) 367 + 34,7
b) 36,9 + 489
c) 58,7 x 23,6
d) 207,009 : 5,61
Câu 2: (2,5 điểm) Cho một hình chữ nhật, nếu ta giảm chiều dài 5 cm, và tăng chiều rộng 5cm thì được một hình vuông có chu vi là 164 cm. Tìm diện tích chữ nhật ban đầu ?.
Câu 3: (2,5 điểm) Mua 8 quyển vở và 3 cái bút hết 69000 đồng. Mua 4 quyển vở và 6 cái bút hết 102000 đồng. Tính giá tiền 1 quyển vở, 1 cái bút.
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Mỗi câu cho 0,5 điểm riêng câu 3,4 cho 1 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
---|---|---|---|---|---|
C | D | A | C | B | A |
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a) 367 + 34,7 = 401,7
b) 36,9 + 489 = 525,9
c) 58,7 x 23,6 = 1385,32
d) 207,009: 5,61 = 36,9
Câu 2:
Cạnh hình vuông là 164 : 4 =