Tìm kiếm các mẫu đề Thi Lớp 4 Học Kì 2 hay và chất lượng là nhu cầu cấp thiết của phụ huynh và học sinh. Tic.edu.vn hân hạnh mang đến kho tàng đề kiểm tra cuối kì 2 lớp 4 phong phú, đa dạng, giúp các em tự tin chinh phục mọi bài thi.
Contents
- 1. Vì Sao Đề Thi Lớp 4 Học Kì 2 Quan Trọng?
- 1.1. Đánh Giá Năng Lực Toàn Diện
- 1.2. Cơ Sở Để Giáo Viên Điều Chỉnh Phương Pháp Dạy
- 1.3. Chuẩn Bị Tốt Cho Cấp Học Tiếp Theo
- 2. Cấu Trúc Chung Của Đề Thi Lớp 4 Học Kì 2
- 2.1. Phần Trắc Nghiệm
- 2.2. Phần Tự Luận
- 3. Tổng Hợp Các Dạng Đề Thi Lớp 4 Học Kì 2
- 3.1. Đề Thi Toán Lớp 4 Học Kì 2
1. Vì Sao Đề Thi Lớp 4 Học Kì 2 Quan Trọng?
Đề thi lớp 4 học kì 2 không chỉ là công cụ đánh giá kết quả học tập mà còn là cơ hội để học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức đã học. Theo nghiên cứu của Đại học Sư phạm Hà Nội từ Khoa Tiểu học, vào ngày 15/03/2024, việc tiếp xúc thường xuyên với các dạng bài kiểm tra cuối kì 2 lớp 4 giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề, rèn luyện kỹ năng làm bài và giảm bớt áp lực thi cử.
1.1. Đánh Giá Năng Lực Toàn Diện
Đề thi học kì 2 lớp 4 được thiết kế để kiểm tra kiến thức và kỹ năng của học sinh ở tất cả các môn học, bao gồm:
- Toán học: Các phép tính, giải toán có lời văn, hình học.
- Tiếng Việt: Đọc hiểu, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn.
- Khoa học: Kiến thức về tự nhiên, con người và xã hội.
- Lịch sử và Địa lý: Các sự kiện lịch sử, địa danh quan trọng.
- Ngoại ngữ: Từ vựng, ngữ pháp, kỹ năng nghe, nói, đọc, viết (nếu có).
1.2. Cơ Sở Để Giáo Viên Điều Chỉnh Phương Pháp Dạy
Kết quả thi cuối kì 2 lớp 4 là nguồn thông tin quan trọng giúp giáo viên đánh giá hiệu quả giảng dạy và điều chỉnh phương pháp cho phù hợp với từng đối tượng học sinh. Theo báo cáo của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2023, việc phân tích kết quả thi giúp giáo viên nhận biết những điểm mạnh, điểm yếu của học sinh, từ đó có kế hoạch bồi dưỡng, phụ đạo kịp thời.
1.3. Chuẩn Bị Tốt Cho Cấp Học Tiếp Theo
Nắm vững kiến thức học kì 2 lớp 4 là nền tảng vững chắc để học sinh tự tin bước vào lớp 5 và các cấp học cao hơn. Theo các chuyên gia giáo dục, việc ôn luyện đề thi lớp 4 giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức, phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề, những kỹ năng cần thiết cho quá trình học tập sau này.
2. Cấu Trúc Chung Của Đề Thi Lớp 4 Học Kì 2
Mặc dù có sự khác biệt giữa các môn học, cấu trúc đề thi lớp 4 học kì 2 thường bao gồm hai phần chính: trắc nghiệm và tự luận.
2.1. Phần Trắc Nghiệm
- Số lượng câu hỏi: 5-10 câu.
- Hình thức: Chọn đáp án đúng, điền vào chỗ trống, nối cột.
- Nội dung: Kiểm tra kiến thức cơ bản, khả năng nhận biết, ghi nhớ.
2.2. Phần Tự Luận
- Số lượng câu hỏi: 3-5 câu.
- Hình thức: Giải bài tập, trả lời câu hỏi, viết đoạn văn.
- Nội dung: Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, giải quyết vấn đề, diễn đạt ý tưởng.
Ví dụ, đề thi Toán lớp 4 học kì 2 thường có các dạng bài tập như:
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Giải toán có lời văn liên quan đến các khái niệm đã học.
- Tính diện tích, chu vi các hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi).
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- So sánh các số, phân số.
3. Tổng Hợp Các Dạng Đề Thi Lớp 4 Học Kì 2
Tic.edu.vn cung cấp đa dạng các mẫu đề thi học kì 2 lớp 4 của tất cả các môn học, được biên soạn theo chương trình sách giáo khoa mới nhất.
3.1. Đề Thi Toán Lớp 4 Học Kì 2
Dưới đây là một số đề thi môn Toán lớp 4 học kì 2 để bạn tham khảo:
Đề 1
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
- Câu 1: Trong các phân số 1/2, 2/3, 3/4, 4/16 phân số tối giản là:
- A. 1/2
- B. 2/6
- C. 3/6
- D. 4/16
- Câu 2: Trong các số 36; 150; 180; 250. Số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là:
- A. 36
- B. 180
- C. 150
- D. 250
- Câu 3: Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?
- A. 2/5
- B. 2/3
- C. 3/5
- D. 3/2
*Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
- A. Hình bình hành là hình có hai cặp cạnh song song và bằng nhau
- B. Thương đúng của một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số.
- C. Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất chia với phân số thứ hai đảo ngược.
- D. Ki-lô-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1 m. Viết tắt là km2.
*Câu 5: Quy đồng mẫu số các phân số 8/9 và 3/7 ta được các phân số là:
- A. 24/63 và 56/63
- B. 56/63 và 27/63
- C. 56/27 và 27/56
- D. 24/27 và 24/56
*Câu 6: Quãng đường AB dài 6 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường từ A đến B đo được bao nhiêu cm?
- A. 6 m
- B. 6 cm
- C. 6 dm
- D. 60 cm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
-
Câu 7: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (2 điểm)
- Số 27990 chia hết cho 3 và 9 □
- 3/4 giờ = 40 phút □
- 1/10 = 5/50 □
- 2 tấn 13kg = 20013 kg □
-
Câu 8: Tính
- 5/2 – 3/8 = . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- 2/9 : 4/3 = . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
-
Câu 9: Tìm x
- a) 200 : x + 400 : x = 2
- b) x × 1/5 + x × 4/5 = 2
-
Câu 10: Giả sử nhà em có một thửa ruộng nhỏ với diện tích 120m2. Mẹ em trồng lúa trên thửa ruộng; cứ 2m2 thì mẹ thu đươc 5 kg thóc. Hỏi với thửa ruộng nhỏ đó mẹ em thu được bao nhiêu tạ thóc?
-
Câu 11: Hình dưới có mấy cặp cạnh song song:
Có ……cặp cạnh song song
-
Câu 12: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
2019 + 2019 + 2019 + 2019 + 2019 × 7 – 2019
Đề 2
(cơ bản – Đề 1)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Giá trị chữ số 4 trong số 240 853 là:
- A. 4
- B. 40
- C. 40853
- D. 40 000
Câu 2: Trong các phân số
phân số tối giản là:
Câu 3: Quãng đường AB dài 6 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường từ A đến B đo được bao nhiêu cm?
- A. 6 m
- B. 6 cm
- C. 6 dm
- D. 60 cm
Câu 4: Hình thoi có diện tích là 30 dm2. Biết độ dài đường chéo thứ nhất là 6dm. Tính độ dài đường chéo thứ hai của hình bình thoi đó.
- A. 24 dm
- B. 5 dm
- C. 10 dm
- D. 5 dm
Câu 5: Để 244a chia hết cho cả 3 và 5 thì giá trị của a là
- A.0
- B.3
- C. 5
- D. 8
Câu 6: Chọn đáp án đúng
- A. Hình có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi.
- B. Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện, song song
- C. Mỗi hình thoi đều là hình bình hành
- D. Mỗi hình bình hành đều là hình thoi
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm) :Tính
Câu 2 (3 điểm):Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy 60m, chiều cao bằng
độ dài đáy.
- a, Tính diện tích thửa ruộng đó.
- b, Trên thửa ruộng, người ta trồng ngô và trồng khoai; diện tích trồng ngô bằng
diện tích trồng khoai. Tính diện tích thửa ruộng dùng để trồng khoai?
Câu 3 (1 điểm):Tính bằng cách thuận tiện nhất:
(cơ bản – Đề 2)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Số lớn nhất trong các số: 856 564; 856 654; 856 465; 856 546 là:
- A. 856 564
- B. 856 654
- C. 856 465
- D. 856 546
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng.
Câu 3: Trung bình cộng của hai số là 100. Biết số bé bằng
số lớn. Tìm số bé.
- A. 50
- B. 40
- C. 20
- D. 30
Câu 4: Nối số đo ở cột A với số đo ở cột B sao cho phù hợp:
A | B |
---|---|
1. 12m² 30cm² | a. 120300cm² |
2. 12m² 3dm² | b. 120030cm² |
Câu 5: Một hình bình hành có diện tích là 100 cm2, chiều cao 20 cm. Tính độ dài đáy của hình bình hành đó là:
- A. 5cm
- B. 10cm
- C. 20 cm
- D. 15 cm
Câu 6: Cho các phân số
Phân số lớn nhất là
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm):Tính
Câu 2 (3 điểm): Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 75 m. Chiều rộng bằng chiều dài.
- a, Tính diện tích thửa ruộng đó.
- b, Trung bình cứ 10 m2 vườn đó người ta thu được 5 ki – lô – gam khoai. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu yến khoai?
Câu 3 (1 điểm): Tìm a/b, biết:
(cơ bản – Đề 3)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Trung bình cộng của các số: 150 ; 151 và 152 là :
- A. 150
- B. 152
- C. 151
- D. 453
Câu 2: Trong các số 36; 150; 180; 250. Số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là:
- A. 36
- B.180
- C. 150
- D. 250
Câu 3: Biểu thức
Có kết quả là:
Câu 4: Tìm x: x + 295 = 45 × 11
- A. x = 200
- B. x= 495
- C. x= 790
- D. x = 350
Câu 5: Hai lớp 4A và 4B thu gom được tất cả 250 ki-lô-gam giấy vụn. Lớp 4A thu gom được nhiều hơn lớp 4B là 20 ki-lô-gam giấy vụn. Hỏi lớp 4A thu gom được nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?
- A. 125kg
- B.135kg
- C. 230kg
- D. 270kg
Câu 6: Một hình bình hành có chiều cao 2dm và độ dài đáy 10cm. Diện tích hình bình hành đó là:
- A. 20cm2
- B. 200cm2
- C. 20dm2
- D. 24 dm2
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm):Tính
Câu 2 (3 điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng bằng
chiều dài. Trung bình cứ 1 m2 vườn đó người ta thu được 10 ki – lô – gam cà chua. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu được bao nhiêu ki – lô – gam cà chua?
Câu 3 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
(36 + 54) × 7 + 7 × 9 + 7
(cơ bản – Đề 4)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Phân số
bằng
Câu 2: Chữ số 6 trong số 269 857 chỉ
- A. 600
- B. 6 000
- C. 60 000
- D. 600 000
Câu 3: Rút gọn phân số 45/105 để được phân số tối giản
Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 106dm2 8cm2 = ………. cm2
- A. 1068
- B. 10608
- C. 10680
- D. 16008
Câu 5: Chọn đáp án đúng?
Câu 6: Một hình thoi có độ dài các đường chéo là 60dm và 4m. Diện tích hình thoi là:
- A. 120 dm2
- B. 240 m2
- C. 12m2
- D. 24dm2
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
Câu 2 (3 điểm):
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 72m. Chiều rộng bằng
chiều dài.
- a) Tính diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật
- b) Người ta trồng ngô trên thửa ruộng đó, tính ra bình quân 1m2 đất thu được
kg ngô. Hỏi cả thửa rưởng đó thu được bao nhiêu ki-lô-gam ngô ?
Câu 3 (2 điểm): Tích của hai số là 1728. Nếu giữ nguyên thừa số thứ hai, giảm thừa số thứ nhất đi 5 đơn vị thì được tích mới là 1488. Tìm hai số đó.
(cơ bản – Đề 5)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Phân số
bằng phân số nào dưới đây?
Câu 2: Chọn đáp án đúng
- A. 3 tấn 25 kg = 325 kg
- B. 5 km2 17 m2 = 5 000 017 m2
- C. 2 phút 10 giây = 260 giây
- D. 5 00 mm = 5 m
Câu 3: Đoạn AB trên bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1: 1 000 dài 12 cm. Độ dài thật của đoạn AB là:
- A. 120 cm
- B. 1 200 cm
- C. 12 000 cm
- D. 12 cm
Câu 4: Trong các số 6 390 ; 3 929 ; 5 382 ; 7 650 số không chia hết cho 9 là
- A. 6390
- B. 3929
- C. 5382
- D. 7650
Câu 5: Có 5 viên bi màu xanh và 8 viên bi màu đỏ. Vậy phân số chỉ số bi màu xanh so với tổng số viên bi là:
Câu 6: Một hình thoi có độ dài đường chéo thứ nhất là 9 dm. Độ dài đường chéo thứ hai bằng độ dài đường chéo thứ nhất. Tính diện tích hình thoi đó?
- A. 18 dm2
- B. 36 dm2
- C. 27 dm2
- D. 54dm2
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm) : Tìm x/y biết:
Câu 2 (3 điểm): Một đám ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 40 m.
- a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
- b) Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1 m2 thu được 3 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Câu 3 (2 điểm): Trung bình cộng của hai số là 50. Số lớn gấp 3 lần số bé. Tìm số bé
Đề 6
Bài 1. Nối hai phân số bằng nhau với nhau
Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
d) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 13dm2 5cm2 = … cm2 là:
A. 135 B.1350 C.13005 D.1305
Bài 3. Tính:
Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 3/8 của 40m là 15m
b)Năm 1890 thuộc thế kỉ XVIII
Bài 5. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
Hình ABCD là hình thoi có:
a)Cạnh AB song song với cạnh…
b)Cạnh BC song song với cạnh…
c) Diện tích hình thoi ABCD là…
Bài 6. Mẹ hơn con 32 tuổi, biết hiện nay tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?
Đề 7
Bài 1. Nối hai phân số bằng nhau với nhau:
![Đề thi Toán lớp 1 Học kì 1, Học