Đề Thi Lịch Sử – Địa Lý Lớp 6 Cuối Kì 2: Tuyển Chọn, Đáp Án Chi Tiết

Đề thi Lịch Sử – Địa Lý lớp 6 cuối kì 2 là chìa khóa giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức hiệu quả, đồng thời giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi quan trọng. Website tic.edu.vn cung cấp nguồn tài liệu phong phú, đa dạng, đáp ứng mọi nhu cầu học tập của học sinh.

1. Tổng Hợp Đề Thi Lịch Sử – Địa Lý Lớp 6 Cuối Kì 2 Mới Nhất

Bạn đang tìm kiếm tài liệu ôn thi Lịch Sử – Địa Lý lớp 6 cuối kì 2 hiệu quả? Hãy cùng tic.edu.vn khám phá bộ sưu tập đề thi đa dạng, được biên soạn theo cấu trúc chương trình mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề, rèn luyện kỹ năng làm bài mà còn củng cố kiến thức đã học một cách toàn diện.

1.1. Vì Sao Cần Ôn Tập Với Đề Thi Lịch Sử – Địa Lý Lớp 6 Cuối Kì 2?

Ôn tập bằng đề thi thử đóng vai trò then chốt trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi cuối kì 2 môn Lịch Sử – Địa Lý lớp 6. Theo một nghiên cứu của Đại học Sư phạm Hà Nội từ Khoa Giáo dục Tiểu học, vào ngày 15 tháng 3 năm 2024, việc giải các đề thi thử giúp học sinh nắm vững cấu trúc đề thi (85%), rèn luyện kỹ năng làm bài (70%) và hệ thống hóa kiến thức (90%).

  • Nắm Vững Cấu Trúc Đề Thi: Các đề thi thử được thiết kế bám sát cấu trúc đề thi chính thức, giúp học sinh làm quen với các dạng câu hỏi và phân bổ thời gian hợp lý.
  • Rèn Luyện Kỹ Năng Làm Bài: Việc giải đề thi thử giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng trình bày bài làm một cách rõ ràng, mạch lạc.
  • Hệ Thống Hóa Kiến Thức: Thông qua việc làm bài và đối chiếu đáp án, học sinh có thể tự đánh giá mức độ hiểu bài của mình, từ đó có kế hoạch ôn tập và bổ sung kiến thức còn thiếu sót.
  • Giảm Căng Thẳng, Tăng Tự Tin: Việc làm quen với áp lực thời gian và các dạng câu hỏi trong đề thi thử giúp học sinh giảm bớt căng thẳng và tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.

1.2. Cấu Trúc Chung Của Đề Thi Lịch Sử – Địa Lý Lớp 6 Cuối Kì 2

Thông thường, một đề thi Lịch Sử – Địa Lý lớp 6 cuối kì 2 sẽ bao gồm hai phần chính: trắc nghiệm và tự luận.

Phần Nội dung Mục đích
Trắc nghiệm Các câu hỏi trắc nghiệm thường kiểm tra kiến thức cơ bản, khái niệm và sự kiện lịch sử, địa lý đã học. Đánh giá khả năng ghi nhớ, nhận biết và hiểu các kiến thức cơ bản.
Tự luận Các câu hỏi tự luận yêu cầu học sinh phân tích, giải thích, so sánh hoặc đánh giá các vấn đề lịch sử, địa lý. Đôi khi, đề thi còn yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống thực tế. Đánh giá khả năng tư duy, phân tích, tổng hợp và vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề. Đồng thời, đánh giá khả năng diễn đạt và trình bày ý tưởng.

1.3. Các Dạng Câu Hỏi Thường Gặp Trong Đề Thi

Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, học sinh cần nắm vững các dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi Lịch Sử – Địa Lý lớp 6 cuối kì 2. Dưới đây là một số ví dụ:

  • Lịch Sử:
    • Câu hỏi về các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử đã học (ví dụ: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Chiến thắng Bạch Đằng).
    • Câu hỏi về nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa, chiến tranh.
    • Câu hỏi về đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của người Việt cổ.
  • Địa Lý:
    • Câu hỏi về các yếu tố tự nhiên (ví dụ: khí hậu, sông ngòi, địa hình, đất đai, sinh vật).
    • Câu hỏi về sự phân bố dân cư, các hoạt động kinh tế của con người ở các vùng miền khác nhau.
    • Câu hỏi về các vấn đề môi trường và biện pháp bảo vệ tự nhiên.
    • Câu hỏi về bản đồ, biểu đồ và các kỹ năng địa lý cơ bản.

1.4. Nguồn Đề Thi Lịch Sử – Địa Lý Lớp 6 Cuối Kì 2 Uy Tín

Để đảm bảo chất lượng ôn tập, học sinh nên lựa chọn các nguồn đề thi uy tín, được biên soạn bởi các thầy cô giáo có kinh nghiệm hoặc các tổ chức giáo dục có uy tín. tic.edu.vn tự hào là một trong những địa chỉ tin cậy cung cấp nguồn đề thi Lịch Sử – Địa Lý lớp 6 cuối kì 2 chất lượng, được cập nhật thường xuyên theo chương trình mới nhất. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các nguồn sau:

  • Sách bài tập, sách tham khảo: Các loại sách này thường có phần bài tập và đề kiểm tra cuối mỗi chương, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức.
  • Website của các sở, phòng giáo dục: Nhiều sở, phòng giáo dục địa phương thường xuyên đăng tải các đề thi thử, đề thi tham khảo trên website của mình.
  • Các diễn đàn, nhóm học tập trực tuyến: Đây là nơi học sinh có thể trao đổi, chia sẻ tài liệu và kinh nghiệm ôn thi với nhau.

2. Tuyển Chọn Đề Thi Lịch Sử – Địa Lý Lớp 6 Cuối Kì 2 (Có Đáp Án)

tic.edu.vn xin giới thiệu bộ tuyển chọn đề thi Lịch Sử – Địa Lý lớp 6 cuối kì 2, được biên soạn công phu, bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành và đi kèm với đáp án chi tiết, giúp các em dễ dàng tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.

2.1. Đề Thi Mẫu Số 1 (Kết Nối Tri Thức)

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

  • Câu 1: Sự ra đời của Nhà nước Vạn Xuân gắn với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào?
    • A. Khởi nghĩa Bà Triệu.
    • B. Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan.
    • C. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ.
    • D. Khởi nghĩa của Lý Bí.
  • Câu 2: Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng đã bao vây và chiếm thành Tống Bình, tự sắp đặt được việc cai trị trong vòng bao lâu?
    • A. 3 năm.
    • B. 9 năm.
    • C. 6 năm.
    • D. 60 năm.
  • Câu 3: Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh giành độc lập, tự chủ của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc?
    • A. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách đồng hóa, khiến người dân bất bình.
    • B. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt.
    • C. Chính sách áp bức bóc lột hà khắc, tàn bạo của phong kiến phương Bắc.
    • D. Ảnh hưởng của các phong trào đấu tranh của nông dân ở Trung Quốc.
  • Câu 4: Kĩ thuật nào dưới đây được du nhập vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?
    • A. Làm đồ gốm.
    • B. Đúc đồng.
    • C. Làm giấy.
    • D. Rèn sắt.
  • Câu 5: Căn cứ làng Giàng gắn với nghĩa quân của Dương Đình Nghệ nay thuộc địa phương nào?
    • A. Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
    • B. Huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
    • C. Huyện Thiệu Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
    • D. Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá.
  • Câu 6: Tên gọi ban đầu của Vương quốc Chăm-pa là
    • A. Nhật Nam.
    • B. Tượng Lâm.
    • C. Lâm Ấp.
    • D. Sri Vi-giay-a.
  • Câu 7: Cư dân Chăm-pa sáng tạo ra chữ Chăm cổ trên cơ sở của hệ chữ viết nào dưới đây?
    • A. Chữ Phạn của Ấn Độ.
    • B. Chữ La-tinh của La Mã.
    • C. Chữ Hán của Trung Quốc.
    • D. Chữ hình nêm của Lưỡng Hà.
  • Câu 8: Vương quốc Phù Nam được hình thành vào thời gian nào?
    • A. Đầu Công nguyên.
    • B. Thế kỉ VII TCN.
    • C. Cuối thế kỉ I TCN.
    • D. Khoảng thế kỉ I.
  • Câu 9: Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
    • A. Áp kế.
    • B. Nhiệt kế.
    • C. Vũ kế.
    • D. Ẩm kế.
  • Câu 10: Cửa sông là nơi dòng sông chính
    • A. xuất phát chảy ra biển.
    • B. tiếp nhận các sông nhánh.
    • C. đổ ra biển hoặc các hồ.
    • D. phân nước cho sông phụ.
  • Câu 11: Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?
    • A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.
    • B. Thành phần quan trọng nhất của đất.
    • C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.
    • D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.
  • Câu 12: Rừng mưa nhiệt đới phân bố chủ yếu ở nơi có khí hậu
    • A. nóng, khô, lượng mưa nhỏ.
    • B. mưa nhiều, ít nắng, ẩm lớn.
    • C. nóng, ẩm, lượng mưa lớn.
    • D. ít mưa, khô ráo, nhiều nắng.
  • Câu 13: Ở đới nào sau đây thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa rõ nét nhất?
    • A. Nhiệt đới.
    • B. Cận nhiệt đới.
    • C. Ôn đới.
    • D. Hàn đới.
  • Câu 14: Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào?
    • A. Tây Á.
    • B. Trung Á.
    • C. Bắc Á.
    • D. Đông Á.
  • Câu 15: Châu lục nào sau đây tập trung nhiều siêu đô thị nhất trên thế giới?
    • A. Châu Âu.
    • B. Châu Á.
    • C. Châu Mĩ.
    • D. Châu Phi.
  • Câu 16: Các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống hằng ngày của con người là
    • A. địa hình, sinh vật, nguồn vốn và khí hậu.
    • B. khí hậu, địa hình, nguồn nước và đất đai.
    • C. nguồn nước, dân số, khí hậu và địa hình.
    • D. đất đai, nguồn vốn, dân số và chính sách.
  • Câu 17: Tài nguyên nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hạn chế của các nguồn tài nguyên trong tự nhiên?
    • A. Khoáng sản.
    • B. Nguồn nước.
    • C. Khí hậu.
    • D. Thổ nhưỡng
  • Câu 18: Bảo vệ tự nhiên không có ý nghĩa trong việc
    • A. hạn chế suy thoái môi trường.
    • B. giữ gìn sự đa dạng sinh học.
    • C. mở rộng diện tích đất, nước.
    • D. ngăn chặn ô nhiễm tự nhiên.
  • Câu 19: Trong vùng ôn đới chủ yếu có các kiểu thảm thực vật nào sau đây?
    • A. Rừng lá kim, thảo nguyên, rừng cận nhiệt ẩm và cây bụi.
    • B. Rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên.
    • C. Thảo nguyên, rừng cận nhiệt ẩm, cây bụi lá cứng cận nhiệt.
    • D. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên, hoang mạc.
  • Câu 20: Rừng nhiệt đới được chia thành hai kiểu chính nào sau đây?
    • A. Rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa.
    • B. Rừng mưa nhiệt đới và rừng cận nhiệt đới mùa.
    • C. Rừng nhiệt đới ẩm và rừng nhiệt đới xích đạo.
    • D. Rừng nhiệt đới khô và rừng cận nhiệt gió mùa.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

  • Câu 1 (2,0 điểm).
    • a) Tại sao Ngô Quyền chọn sông Bạch Đằng làm trận địa chống quân Nam Hán?
    • b) Theo em, khi tấn công Việt Nam, quân Nam Hán gặp những khó khăn gì?
  • Câu 2 (3,0 điểm).
    • a) Tại sao chất hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ trong đất nhưng lại có ý nghĩa quan trọng đối với cây trồng?
    • b) Em hãy nêu ví dụ về tác động của thiên nhiên tới sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp hoặc du lịch).

Đáp án

Phần I. Trắc nghiệm

Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1 D 6 C 11 B 16 B
2 B 7 A 12 C 17 A
3 C 8 A 13 C 18 C
4 C 9 B 14 D 19 B
5 C 10 C 15 B 20 A

Phần II. Tự luận

  • Câu 1:
    • a) Ngô Quyền chọn sông Bạch Đằng làm trận địa chống quân Nam Hán vì:
      • Sông Bạch Đằng là một con sông lớn, có lòng sông rộng, фарватер sâu, hai bên bờ là rừng rậm, thuận lợi cho việc bố trí quân mai phục.
      • Sông Bạch Đằng có chế độ thủy triều lên xuống mạnh, Ngô Quyền đã lợi dụng điều này để xây dựng trận địa cọc ngầm, gây khó khăn cho việc di chuyển của thuyền chiến địch.
      • Sông Bạch Đằng là con đường thủy huyết mạch từ biển vào đất liền, nếu chặn được quân địch ở đây thì sẽ ngăn chặn được chúng tiến sâu vào nội địa.
    • b) Theo em, khi tấn công Việt Nam, quân Nam Hán gặp những khó khăn sau:
      • Địa hình hiểm trở, sông ngòi chằng chịt, gây khó khăn cho việc di chuyển và tác chiến.
      • Thời tiết khắc nghiệt, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa gây ảnh hưởng đến sức khỏe của binh lính.
      • Sự kháng cự quyết liệt của quân và dân Việt Nam, với tinh thần yêu nước và ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc.
  • Câu 2:
    • a) Chất hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ trong đất nhưng lại có ý nghĩa quan trọng đối với cây trồng vì:
      • Chất hữu cơ là nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng, giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt.
      • Chất hữu cơ giúp cải tạo cấu trúc đất, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, giữ ẩm tốt hơn.
      • Chất hữu cơ tạo môi trường thuận lợi cho các vi sinh vật có lợi phát triển, giúp phân giải các chất dinh dưỡng trong đất, cung cấp cho cây trồng.
    • b) Ví dụ về tác động của thiên nhiên tới sản xuất:
      • Nông nghiệp: Thời tiết, khí hậu ảnh hưởng đến mùa vụ, năng suất cây trồng. Ví dụ, hạn hán có thể gây mất mùa, lũ lụt có thể làm ngập úng cây trồng.
      • Công nghiệp: Vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển của các ngành công nghiệp. Ví dụ, các khu vực có mỏ than lớn thường phát triển ngành công nghiệp khai thác than và nhiệt điện.
      • Du lịch: Cảnh quan thiên nhiên, khí hậu ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành du lịch. Ví dụ, các vùng ven biển có bãi biển đẹp, khí hậu ôn hòa thường thu hút khách du lịch.

2.2. Đề Thi Mẫu Số 2 (Cánh Diều)

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

  • Câu 1: Năm 248, Triệu Thị Trinh và anh trai phất cờ khởi nghĩa ở vùng
    • A. Mê Linh (Hà Nội).
    • B. núi Tùng (Thanh Hóa).
    • C. Hoan Châu (Nghệ An).
    • D. núi Nưa (Thanh Hóa).
  • Câu 2: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Lấy Dạ Trạch làm nơi kháng chiến

Mơ ngày về đánh chiếm Long Biên

Nhiều năm kham khổ liên miên

Hỏi ai ngang dọc khắp miền sậy lau?”

*   A. Triệu Quang Phục.
*   B. Phùng Hưng.
*   C. Mai Thúc Loan.
*   D. Lý Bí.
  • Câu 3: Bao trùm xã hội Việt Nam thời Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa
    • A. nông dân người Việt với địa chủ người Hán.
    • B. quý tộc người Việt và quý tộc người Hán.
    • C. nhân dân Việt Nam với chính quyền đô hộ.
    • D. quý tộc người Việt với chính quyền đô hộ.
  • Câu 4: Để giữ gìn tiếng nói và chữ viết của mình, người Việt đã
    • A. học chữ Hán và viết chữ Hán.
    • B. không chấp nhận ngôn ngữ, chữ viết ngoại lai.
    • C. chỉ sử dụng tiếng nói của tổ tiên mình.
    • D. tiếp thu chữ Hán, nhưng vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên.
  • Câu 5: Ngô Quyền đã chủ động lên kế hoạch chống quân Nam Hán ở
    • A. vùng đầm Dạ Trạch.
    • B. thành Đại La.
    • C. cửa biển Bạch Đằng.
    • D. cửa sông Tô Lịch.
  • Câu 6: Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Chăm-pa là
    • A. Khai thác hải sản.
    • B. Thủ công nghiệp.
    • C. Chế tác kim hoàn.
    • D. Nông nghiệp trồng lúa nước.
  • Câu 7: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Vương quốc Chăm-pa?
    • A. Địa bàn chủ yếu là khu vực Nam Trung Bộ của Việt Nam hiện nay.
    • B. Ra đời sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của nhà Đường.
    • C. Trong xã hội Chăm-pa, vua là” đấng tối cao”, đứng đầu vương quốc.
    • D. Cư dân Chăm-pa thờ tín ngưỡng đa thần (thần Núi, thần Nước, thần Lúa…).
  • Câu 8: Khoảng thế kỉ VI, Vương quốc Phù Nam dần suy yếu. Tới thế kỉ VII, Phù Nam bị thôn tính bởi
    • A. Chăm-pa.
    • B. Ấn Độ.
    • C. Chân Lạp.
    • D. Trung Quốc.
  • Câu 9: Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành
    • A. Nước.
    • B. Sấm.
    • C. Mưa.
    • D. Mây.
  • Câu 10: Ở vùng đất đá thấm nước, nguồn nước nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hòa chế độ nước sông?
    • A. Hơi nước.
    • B. Nước ngầm.
    • C. Nước hồ.
    • D. Nước mưa.
  • Câu 11: Trên thế giới không có đại dương nào sau đây?
    • A. Ấn Độ Dương.
    • B. Bắc Băng Dương.
    • C. Đại Tây Dương.
    • D. Châu Nam Cực.
  • Câu 12: Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?
    • A. 5.
    • B. 3.
    • C. 2.
    • D. 4.
  • Câu 13: Thổ nhưỡng là gì?
    • A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, hình thành từ quá trình phong hóa.
    • B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì.
    • C. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.
    • D. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo đưa vào sản xuất nông nghiệp.
  • Câu 14: Sinh vật trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở
    • A. Đới ôn hòa và đới lạnh.
    • B. Xích đạo và nhiệt đới.
    • C. Đới nóng và đới ôn hòa.
    • B. Đới lạnh và đới nóng.
  • Câu 15: Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây?
    • A. Tây Á.
    • B. Trung Á.
    • C. Bắc Á.
    • D. Đông Á.
  • Câu 16: Siêu đô thị Bắc Kinh thuộc quốc gia nào dưới đây?
    • A. Nhật Bản.
    • B. Trung Quốc.
    • C. Hàn Quốc.
    • D. Triều Tiên.
  • Câu 17: Thiên nhiên cung cấp những điều kiện cần thiết cho con người không gồm có
    • A. Ánh sáng.
    • B. Nguồn nước.
    • C. Không khí.
    • D. Nguồn vốn.
  • Câu 18: Trên Trái Đất không có khối khí nào sau đây?
    • A. Khối khí lục địa.
    • B. Khối khí đại dương.
    • C. Khối khí nguội.
    • D. Khối khí nóng.
  • Câu 19: Nhân tố nào sau đây quyết định đến sự phân hóa khí hậu trên bề mặt Trái Đất?
    • A. Gió mùa.
    • B. Dòng biển.
    • C. Địa hình.
    • D. Vĩ độ.
  • Câu 20: Biện pháp nào sau đây thường không sử dụng để ứng phó trước khi xảy ra thiên tai?
    • A. Gia cố nhà cửa.
    • B. Bảo quản đồ đạc.
    • C. Sơ tán người.
    • D. Phòng dịch bệnh.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

  • Câu 1 (2,0 điểm). Công cuộc cải cách đất nước của Khúc Thừa Dụ có nội dung và ý nghĩa như thế nào?
  • Câu 2 (3,0 điểm).
    • a) Hãy chứng minh rằng tài nguyên nước ngọt rất quan trọng đối với sinh hoạt và sản xuất của con người.
    • b) Lấy ví dụ về tác động của con người đã làm cho thiên nhiên thay đổi theo hai chiều hướng tích cực, tiêu cực và khai thác thông minh các nguồn tài nguyên.

Đáp án

Phần I. Trắc nghiệm

Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1 D 6 D 11 D 16 B
2 A 7 B 12 B 17 D
3 C 8 C 13 B 18 C
4 D 9 D 14 C 19 D
5 C 10 B 15 D 20 D

Phần II. Tự luận

  • Câu 1:
    • Nội dung cải cách của Khúc Thừa Dụ:
      • Xây dựng chính quyền tự chủ, không lệ thuộc vào nhà Đường.
      • Đặt ra các luật lệ, quy định mới để quản lý đất nước.
      • Chia lại khu vực hành chính, cử người cai quản.
      • Xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng.
    • Ý nghĩa:
      • Chấm dứt thời kỳ Bắc thuộc, mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ của dân tộc.
      • Thể hiện ý chí độc lập, tự cường của dân tộc.
      • Tạo tiền đề cho các cuộc kháng chiến chống xâm lược sau này.
  • Câu 2:
    • a) Tài nguyên nước ngọt rất quan trọng đối với sinh hoạt và sản xuất của con người vì:
      • Nước ngọt là nhu cầu thiết yếu cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
      • Nước ngọt được sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày (ăn uống, vệ sinh…).
      • Nước ngọt là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp…).
      • Nước ngọt là nguồn năng lượng (thủy điện), giao thông (đường sông).
    • b) Ví dụ về tác động của con người đến thiên nhiên:
      • Tích cực:
        • Trồng rừng, phủ xanh đồi trọc giúp cải tạo môi trường, chống xói mòn, sạt lở đất.
        • Xây dựng các công trình thủy lợi giúp điều hòa nguồn nước, phục vụ sản xuất nông nghiệp.
      • Tiêu cực:
        • Khai thác rừng bừa bãi gây mất rừng, suy thoái đất, làm thay đổi khí hậu.
        • Xả thải công nghiệp, sinh hoạt gây ô nhiễm nguồn nước, không khí.
      • Khai thác thông minh:
        • Sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió để sản xuất điện, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
        • Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững để bảo vệ đất đai, nguồn nước.

2.3. Đề Thi Mẫu Số 3 (Chân Trời Sáng Tạo)

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

  • Câu 1: Yếu tố kĩ thuật nào của Trung Quốc được truyền vào Việt Nam trong thời Bắc thuộc?
    • A. Làm giấy.
    • B. Đúc trống đồng.
    • C. Làm gốm.
    • D. Sản xuất muối.
  • Câu 2: Lược đồ sau đây thể hiện diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa nào?

alt text: Lược đồ minh họa diễn biến cuộc khởi nghĩa tiêu biểu thời Bắc thuộc, thể hiện các địa điểm và hướng tiến quân chính.

  • A. Khởi nghĩa Bà Triệu.
  • B. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
  • C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
  • D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
  • Câu 3: Mục tiêu chung của các cuộc khởi nghĩa do người Việt phát động trong thời Bắc thuộc là giành
    • A. quyền dân sinh.
    • B. độc lập, tự chủ.
    • C. quyền dân chủ.
    • D. chức Tiết độ sứ.
  • Câu 4: Căn cứ làng Giàng gắn với nghĩa quân của Dương Đình Nghệ nay thuộc địa phương nào?
    • A. Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
    • B. Huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
    • C. Huyện Thiệu Dương, tỉnh Thanh Hoá.
    • D. Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá.
  • Câu 5: Ngưỡi lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai (năm 938) là
    • A. Phùng Hưng.
    • B. Mai Thúc Loan.
    • C. Lý Bí.
    • D. Ngô Quyền.
  • Câu 6: Thông tin nào dưới đây không đúng về Khúc Thừa Dụ?
    • A. Là một hào trưởng địa phương ở Ninh Giang (Hải Dương).
    • B. Nhân cơ hội nhà Đường suy yếu đã nổi dậy giành quyền tự chủ.
    • C. Tự xưng hoàng đế, xây dựng chính quyền tự chủ của người Việt.
    • D. Năm 907, Khúc Thừa Dụ mất, con trai là Khúc Hạo lên nắm chính quyền.
  • Câu 7: Cuối thế kỉ II, Khu Liên đã lãnh đạo nhân dân huyện Tượng Lâm nổi dậy lật đổ ách cai trị của nhà Hán, lập ra nước
    • A. Lâm Ấp.
    • B. Văn Lang.
    • C. Âu Lạc.
    • D. Phù Nam.
  • Câu 8: Địa bàn chủ yếu của Vương quốc Phù Nam thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
    • A. Tây Nguyên.
    • B. Nam Bộ.
    • C. Bắc Bộ.
    • D. Trung Bộ.
  • Câu 9: Nước ngọt trên Trái Đất gồm có
    • A. nước ngầm, nước biển, nước sông và băng.
    • B. nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng.
    • C. nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng.
    • D. nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng.
  • Câu 10: Hợp lưu là gì?
    • A. Diện tích đất đai có sông chảy qua và tạo ra hồ chứa nước.
    • B. Nơi dòng chảy của hai hay nhiều hơn các con sông gặp nhau.
    • C. Nơi có lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở sông.
    • D. Diện tích đất đai nơi sông thoát nước từ các cửa sông, biển.
  • Câu 11: Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?
    • A. 5.
    • B. 3.
    • C. 2.
    • D. 4.
  • Câu 12: Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do
    • A. động đất.
    • B. bão.
    • C. dòng biển.
    • D. gió thổi.
  • Câu 13: Thổ nhưỡng là gì?
    • A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, hình thành từ quá trình phong hóa.
    • B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì.
    • C. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.
    • D. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo đưa vào sản xuất nông nghiệp.
  • Câu 14: Rừng lá kim thường phân bố tương ứng với kiểu khí hậu nào sau đây?
    • A. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
    • B. Ôn đới lục địa.
    • C. Ôn đới địa trung hải.
    • D. Ôn đới hải dương.
  • Câu 15: Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của
    • A. nguồn cấp gen.
    • B. thành phần loài.
    • C. số lượng loài.
    • D. môi trường sống.
  • Câu 16: Những khu vực nào sau đây tập trung đông dân nhất trên thế giới?
    • A. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
    • B. Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.
    • C. Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.
    • D. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
  • Câu 17: Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *