**Tuyển Tập Đề Thi Giữa Kì 2 Toán 5 Mới Nhất 2025 – tic.edu.vn**

Đề thi giữa kì 2 Toán 5 là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh lớp 5 ôn luyện và củng cố kiến thức hiệu quả. tic.edu.vn xin gửi đến quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh bộ sưu tập “Đề thi giữa kì 2 Toán 5” được biên soạn theo chương trình mới nhất, bám sát Thông tư 22, giúp các em tự tin đạt điểm cao. Tài liệu này không chỉ cung cấp các đề thi đa dạng mà còn có đáp án chi tiết, giúp các em dễ dàng kiểm tra và đánh giá năng lực của mình.

Contents

1. Tại Sao Cần Ôn Tập Đề Thi Giữa Kì 2 Toán 5 Kỹ Lưỡng?

Việc ôn tập đề Thi Giữa Kì 2 Toán 5 kỹ lưỡng mang lại rất nhiều lợi ích thiết thực. Thứ nhất, nó giúp học sinh củng cố và hệ thống lại kiến thức đã học trong nửa học kì vừa qua. Theo nghiên cứu của Đại học Sư phạm Hà Nội từ Khoa Toán học, vào ngày 15/03/2024, việc thường xuyên ôn tập giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản và nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập phức tạp hơn.

Thứ hai, việc làm quen với cấu trúc và dạng bài tập trong đề thi giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức. Một khảo sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2023 cho thấy rằng, học sinh được luyện tập với các mẫu đề thi trước kỳ thi thường đạt kết quả cao hơn so với những học sinh không được luyện tập.

Thứ ba, ôn tập kiểm tra giữa kì 2 Toán 5 còn giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, kỹ năng trình bày bài một cách khoa học và logic. Điều này không chỉ quan trọng trong kỳ thi mà còn giúp các em phát triển tư duy toán học một cách toàn diện.

1.1. Các Chủ Đề Quan Trọng Thường Gặp Trong Đề Thi

Để ôn tập hiệu quả, các em cần nắm vững các chủ đề quan trọng thường xuất hiện trong bài thi giữa kì 2 Toán 5. Dưới đây là một số chủ đề chính:

  • Số thập phân: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân; so sánh và xếp thứ tự số thập phân; giải bài toán liên quan đến số thập phân.
  • Tỉ số phần trăm: Tính tỉ số phần trăm của hai số; giải các bài toán về tỉ số phần trăm (tìm giá trị phần trăm của một số, tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó, tìm tỉ số phần trăm của hai số).
  • Hình học: Tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn; tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương; tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
  • Đại lượng và đơn vị đo: Chuyển đổi các đơn vị đo (độ dài, diện tích, thể tích, thời gian, khối lượng); giải bài toán liên quan đến các đại lượng và đơn vị đo.
  • Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các chủ đề trên, đòi hỏi học sinh phải phân tích đề, tìm ra phương pháp giải và trình bày bài giải một cách rõ ràng, logic.

1.2. Phương Pháp Ôn Tập Hiệu Quả

Để ôn tập đề thi Toán 5 giữa học kì 2 hiệu quả, các em nên áp dụng các phương pháp sau:

  1. Hệ thống lại kiến thức: Ôn tập theo từng chủ đề, đảm bảo nắm vững lý thuyết và các công thức liên quan.
  2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập từ cơ bản đến nâng cao, đặc biệt là các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
  3. Làm đề thi thử: Tìm kiếm và làm các đề kiểm tra Toán 5 giữa kì 2 của các năm trước hoặc các đề thi thử do giáo viên cung cấp. Điều này giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài trong thời gian quy định.
  4. Kiểm tra và sửa lỗi: Sau khi làm bài, hãy kiểm tra kỹ lưỡng và sửa các lỗi sai. Tìm hiểu nguyên nhân sai và rút kinh nghiệm để tránh mắc lại trong các bài thi sau.
  5. Hỏi thầy cô, bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình ôn tập, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giải đáp và giúp đỡ.
  6. Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo các sách nâng cao, sách tham khảo hoặc các tài liệu trực tuyến để mở rộng kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán. tic.edu.vn là một nguồn tài liệu phong phú và hữu ích mà các em có thể tham khảo.

2. Tổng Hợp Các Mẫu Đề Thi Giữa Kì 2 Toán 5 (Có Đáp Án)

Dưới đây là một số mẫu đề thi giữa kì 2 Toán 5 kèm theo đáp án chi tiết để các em tham khảo và luyện tập:

2.1. Đề Số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa Học kì 2 theo Thông tư 22

Bài thi môn: Toán lớp 5

năm 2025

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1: Chữ số thuộc hàng phần trăm trong số 123,456 là: (1 điểm)

A. 1 B. 2 C. 5 D. 6

Câu 2: Lớp 5A có tất cả 30 học sinh, trong đó số học sinh nữ là 12 em. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp là:

A. 2,5 % B. 250 % C. 0,4% D. 40%

Câu 3: Hình thang ABCD có độ dài hai đáy lần lượt là 6cm và 4cm, chiều cao 3cm. Diện tích hình thang ABCD là:

A. 30cm2 B. 15cm2 C. 72cm2 D. 36cm2

Câu 4: Diện tích hình tròn có bán kính 3 cm là:…..cm2. (1 điểm)

A. 9,42 B. 18,84 C. 14,13 D. 28,26

Câu 5: Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5 dm là: (1 điểm)

A. 13,5dm2 B. 13,5dm2 C. 33,75dm2 D. 2,25dm2

Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3,5 giờ = …………………. phút là: (0,5điểm)

A. 35 B. 210 C. 350 D. 84

Câu 7: Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2m3 18dm3 = …………dm3 là: (0,5điểm)

A. 2018 B. 2,18 C. 2,018 D. 218

Câu 8: Cho: X x 3,8 = 1,2 + 2,6 . Vậy x = … (1 điểm)

A. 1 B. 0 C. 14,44 D. 7,6

II. Phần tự luận: Trình bày cách làm các bài toán sau:

Câu 1: Tính: (2 điểm)

a) 4 giờ 13 phút + 5 giờ 36 phút b) 54 phút 39 giây- 26 phút 24 giây

c) 23,4 x 4,2 d) 196,08 : 43

Câu 2: (1 điểm) Một người làm một cái bể cá hình hộp chữ nhật bằng kính (không có nắp), chiều dài 1,2m; chiều rộng 0,8m; chiều cao 0,6m.

a/ Tính diện tích kính để làm bể.

b/ Tính thể tích của bể.

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Ý đúng C D B D A B A A
Điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm

II. Phần tự luận: Trình bày cách làm các bài toán sau:

Câu 1: Tính:

a) 4 giờ 13 phút + 5 giờ 36 phút b) 54 phút 39 giây – 26 phút 24 giây

= 9 giờ 49 phút = 28 phút 15 giây

c) 23,4 x 4,2 d) 196,08 : 43

= 98,28 = 4,56

Câu 2: Một người làm một cái bể cá hình hộp chữ nhật bằng kính (không có nắp), chiều dài 1,2m; chiều rộng 0,8m; chiều cao 0,6m.

a/ Tính diện tích kính để làm bể?

b/ Tính thể tích của bể

Bài giải:

Diện tích xung quanh của bể cá là: (1,2 + 0,8) x 2 x 0,6 = 2,4 (m2)

Diện tích đáy bể là: 1,2 x 0,8 = 0,96 (m2)

Diện tích kính để làm bể cá là: 2,4 + 0,96 = 3,36 (m2)

Thể tích của bể cá đó là: 1,2 x 0,8 x 0,6 = 0,576 (m3)

Đáp số: a/ 3,36 m2

b/ 0,576 m3

2.2. Đề Số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

năm 2025

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(cơ bản – Đề 1)

Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): 4/5 viết dưới dạng số thập phân là :

A. 4,5 C. 0,8

B. 5,4 D. 8,0

Câu 2 (0,5 điểm): Chữ số 5 trong số 32,569 thuộc hàng:

A. Chục B. Trăm

C. Phần mười D. Phần trăm

Câu 3 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm : 0,15 m3 = ………. dm3 là bao nhiêu ?

A. 15 B. 150

C. 1500 D. 15000

Câu 4 (1 điểm): Một lớp học có 36 học sinh, trong đó có 9 học sinh được xếp loại giỏi. Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp .

A. 25 % B. 30 %

C. 35 % D. 40 %

Câu 5 (1 điểm): Hình tròn có bán kính r = 4,4dm Vậy chu vi hình tròn là

a. 27632dm b. 273,62dm

c. 27,632dm d. 27, 0632dm

Câu 6 (0,5 điểm): Giá trị của biểu thức: 201 : 1,5 + 2,5 x 0,9 là:

A. 359 B. 136,25

C. 15,65 D. 359

Câu 7 (1 điểm): Muốn làm một cái hộp chữ nhật dài 10 cm, rộng 4cm, cao 5cm, không có nắp và không tính các mép dán, bạn Minh phải dùng miếng bìa có diện tích là :

A. 200 cm2 B. 140 cm2

C. 220 cm2 D. 180 cm2

Câu 8 (1 điểm): Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng :

Một hình lập phương có diện tích một mặt là 16 cm2.

Thể tích hình lập phương đó là: …..

Phần II. Tự luận (3,5 điểm)

Câu 9 (1,5 điểm): Tính

a) 48,5 + 19,152 : 3,6

b) 12,45 : 0,05

c) 16 phút 15 giây : 3

Câu 10 (2 điểm): Nhà Bác Nam được thôn chia một thửa ruộng hình thang, có hai đáy lần lượt là 77m và 55m; chiều cao thửa ruộng bằng trung bình cộng của hai đáy. Vụ Đông vừa qua bác Nam trồng ngô trên thửa ruộng đó, trung bình mỗi m2 thu hoạch được 0,7 kg ngô. Hỏi vụ Đông vừa qua, bác Nam thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô trên cả thửa ruộng đó ?

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm)

– HS khoanh tròn mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Riêng câu 3.7,9,10 được 1 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C C B A C B D 64 cm3

Phần II. Tự luận (3,5 điểm)

Câu 9 (1,5 điểm): Tính

a) 48,5 + 19,152 : 3,6 = 48,5 + 5,32 = 53,82 ( 0,5 đ)

b) 12,45 : 0,05 = 249 ( 0,5 đ)

c) 16 phút 15 giây : 3 = 5 phút 25 giây ( 0,5 đ)

Câu 10 (2 điểm):

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (0,25 điểm)

( 77 + 55) : 2 = 66 ( m) (0,25 điểm)

Diện tích của thửa ruộng hình thang là: ( 0,25 điểm)

(77 + 55) x 66 : 2 = 4356 (m2 ) (0,5 điểm)

Vụ Đồng vừa qua, bác Nam thu hoạch được số kg ngô là: ( 0,25 điểm)

4356:1 x 0,7 = 3049,2 (kg) (0,25 điểm)

Đáp số : 3049,2 kg (0,25 điểm)

2.3. Đề Số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

năm 2025

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(cơ bản – Đề 2)

Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Hình lập phương là hình:

A. Có 6 mặt đều là hình vuông, có 8 đỉnh và 12 cạnh bằng nhau

B. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật, có 8 đỉnh và 12 cạnh bằng nhau.

C. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật, có 12 đỉnh và 8 cạnh.

Câu 2 (0,5 điểm): Số đo 0,015m3 đọc là:

A. Không phẩy mười lăm mét khối.

B. Mười lăm phần trăm mét khối

C. Mười lăm phần nghìn mét khối

Câu 3 (0,5 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 0,22 m3 = ……dm3 là bao nhiêu ?

A. 22 B. 220

C. 2200 D. 22000

Câu 4 (0,5 điểm): Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là bao nhiêu ?

A. 64% B. 65%

C. 46%4 D. 63%

Câu 5 (0,5 điểm): 4700cm3 là kết quả của số nào ?

A. 4,7dm3 B. 4,7m3

C. 4,7cm3 D. 4,7mm3

Câu 6 (0,5 điểm): 25% của một số là 100. Hỏi số đó là bao nhiêu?

A. 40 B. 400

C. 25 D. 250

Câu 7 (0,5 điểm): Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2cm là:

A. 24cm2 B. 16cm2

C. 42cm2 D. 20cm2

Câu 8 (0,5 điểm): Một hình tròn có bán kính là 6cm thì diện tích là:

A. 113,04cm2 B. 113,03cm2

C. 113,02cm2 D. 113cm2

Câu 9 (0,5 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng:

A. Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2

B. Diện tích hình thang bằng trung bình cộng hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo)

Câu 10 (0,5 điểm): Một mảnh vườn hình thang đáy lớn 20m , đáy bé 15 m, chiều cao 10 m. Tính diện tích của mảnh vườn hình thang đó ?

A. 173 m2

B. 174 m2

C. 175 m2

Câu 11 (0,5 điểm): Diện tích của phần tô đậm trong hình chữ nhật dưới đây là:

A. 20 cm2 B. 14 cm2

C. 24 cm2 D. 34 cm2

Phần II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính

a) 605,26 + 217,3 b) 68,4 – 25,7

c) 9,3 x 6,7 d) 91,08 : 3,6

Câu 2 (1 điểm): Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 18 cm, chiều rộng 15cm, chiều cao 10cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó.

Câu 3 (1 điểm): Một hình hộp chữ nhật có chiều cao là 60cm, chiều rộng là 40cm. Mực nước trong bể là 20cm. Người ta thả hòn đá cảnh vào trong bể nước thì mực nước dâng lên cao 35cm (đo từ đáy bể). Em hãy tính thể tích hòn đã cảnh?

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm)

– HS khoanh tròn mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Riêng câu 10 được 1 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Đáp án A C B A A B A A A C B

Phần II. Tự luận (3,5 điểm)

Câu 1 (2 điểm): HS thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.

a) 822,56 b) 42,7

c) 62,31 d) 25,3

Câu 2 (1 điểm):

Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là : 0,25 điểm

18 x 15 x 10 = 2700 (cm3) 0,5 điểm

Đáp số: 2700 (cm3) 0,25 điểm

Câu 3 (1 điểm):

Cách 1

Thể tích hòn đá cảnh là 0,25 điểm

60 x 40 x (35-20) = 36 000 (cm3) 0,5 điểm

Đáp số : 36 000 (cm3) 0,25 điểm

Cách 2

Thể tích nước trong bể ban đầu là :

60 x 40 x20 = 48000(cm3) 0,25 điểm

Sau khi bỏ hòn đá thì thể tích nước và thể tích hòn đá là

60 x 40 x 35 = 84000(cm3) 0,25 điểm

Thể tích nước hòn đá là

84000 – 48000 = 36 000 (cm3) 0,25 điểm

Đáp số: 36 000 (cm3) 0,25 điểm

2.4. Đề Số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

năm 2025

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(cơ bản – Đề 3)

Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (1 điểm): Một lớp có 18 nữ và 12 nam .Tìm tỉ số phầm trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp.

A. 18% B. 30%

C. 40% D. 60%.

Câu 2 (1 điểm):Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?

A. 10 B. 40

C. 30 D. 20.

Câu 3 (1 điểm): Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn thể thao của 100 học sinh lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên.Trong 100 học sinh đó, số học sinh thích bơi là:

A. 12 B. 13

C. 15 D. 60

Câu 4 (1,5 điểm): Diện tích của phần gạch chéo trong hình

A. 14cm2 B. 20cm2

C. 24cm2 D. 34cm2

Câu 5 (1,5 điểm): Diện tích thành giếng trong hình dưới đây là

A. 6,28m2 B. 12,56m2

D. 21.98m2 C. 50,24m2

Phần II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính

a. 42,57 +76,54 b. 716,63 – 527,14

c. 64,06 x 6,9 d. 131,4 : 36

Câu 2 (2 điểm): Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m , chiều rộng 5,5m chiều cao 3,8 m . Nếu mỗi người làm việc trong phòng cần 6m3 không khí thì có thể có nhiều nhất bao nhiêu học sinh trong phòng học đó . Biết rằng lớp học đó có 1 giáo viên và thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 2m3 .

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm)

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
D B C A C

Phần II. Tự luận (3,5 điểm)

Câu 1 (2 điểm): HS thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.

a. 42,57 + 76,54 = 119,11

b. 716,63 – 527,14 = 189,49

c. 64,06 x 6,9 = 442,014

d. 131,4 : 36 = 3,65

Câu 2 (2 điểm):

Thể tích phòng học là :

10 x 5,5 x 3,8 = 209 (m3) ( 0,5 điểm)

Thể tích không khí trong phòng là

209 – 2 = 207 (m3) ( 0,25 điểm)

Ta có 207 : 6 = 34 ( dư 3) ( 0,25 điểm)

Vậy phòng học có thể chứa được nhều nhất là 34 người ( 0,25 điểm)

Số học sinh có thể có nhiều nhất trong phòng học là :

34 – 1 = 33 ( học sinh) ( 0,5 điểm)

Đáp số : 33 ( học sinh) ( 0,25 điểm)

2.5. Đề Số 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

năm 2025

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(cơ bản – Đề 4)

Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (1 điểm): Chữ số 8 trong số thập phân 45,128 có giá trị là :

A. 8 đơn vị B. 8 phần mười

C. 8 phần trăm D . 8 phần nghìn

Câu 3 (1 điểm): 3800m = bao nhiêu km ?

A. 380km B. 38km

C. 3,8km D. 0,38km

Câu 4 (1 điểm): Một mảnh đất hình thang có tổng hai đáy là 56m chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy . Diện tích mảnh đất là :

A. 784 m B. 784 m2

C. 3136 m2 D. 3136m

Câu 5 (1 điểm): Một hình tròn có đường kính là 12cm. Diện tích hình tròn đó là :

A. 113,04 cm2 B. 37,68cm2

C. 75,36 cm2 D.18,64 cm2

Câu 6 (1 điểm): Diện tích tam giác bên là

A. 10 m2 B. 5 m

C. 5 m D. 10m

Phần II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Đặt tính rồi tính

a. 45,53 +26,64 b. 214,62 – 127,24

c. 14,06 x 3,9 d. 688,8 : 2,4

Câu 2 (1 điểm): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :

7 kg 345g = …kg

4m2 5dm2 =… m2

Câu 3 (2 điểm): Một mảnh đất có kích thước như hình bên . Tính diện tích mảnh đất đó ?

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm)

Câu 1 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
D C B A B

Phần II. Tự luận (3,5 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Đặt tính rồi tính ( Mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm )

a. 45,53 +26,64 =72,17 b. 214,62 – 127,24 =87,38

c. 14,06 x 3,9 = 54,834 d. 688,8 : 2,4 = 287

Câu 2 (1 điểm): Điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0,5 điểm

7 kg 345g = 7,345kg

4m2 5dm2 = 4,05m2

Câu 3: Một mảnh đất có kích thước như hình bên . Tính diện tích mảnh đất đó ?

Ta có hình vẽ bên (0,25điểm)

Diện tích hình vuông ABCD và hình vuông MNPQ là :

20,5×20,5 x2 = 840,5(m2) (0,5điểm)

Độ dài cạnh KP là :

70,5 – 20,5 =50 (m2) (0,25điểm)

Độ dài cạnh BK là :

35 + 20,5 =55,5 (m2) (0,25điểm)

Diện tích hình chữ nhật BHPK là :

55,5 x50 = 2775 (m2) (0,25điểm)

Diện tích mảnh đất đó là :

2775 + 840,5 = 3615,5 (m2) (0,25điểm)

Đáp số : 3615,5 m2 (0,25điểm)

2.6. Đề Số 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

năm 2025

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(cơ bản – Đề 5)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính …) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Chữ số 5 trong số thập phân 37,509 thuộc hàng nào ?

A. Hàng nghìn B. Hàng phần mười

C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn

Câu 2 (0,5 điểm): Số thập phân 203,105 đọc là

A. Hai linh ba phẩy một trăm linh năm

B. Hai linh ba phẩy một không năm

C . Hai trăm linh ba phẩy một trăm linh năm

D . Hai trăm linh ba phẩy một trăm linh lăm

Câu 3 (0,5 điểm): Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ 10 phút đến lúc 9 giờ kém 10 phút là :

A. 40 phút B . 20 phút

C. 30 phút D. 10 phút

Câu 4 (1 điểm): Chu vi hình tròn có bán kính là 6 cm là :

A. 18,84cm B. 376,8 cm

C. 37,68cm2 D.37,68cm

Câu 5 (0,5 điểm): 4m2 25cm2 =…. m2

A. 425 m2 B. 4,25 m2

C. 4,025 m2 D. 4,0025 m2

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :

a. 4,236 + 4,38 + 2,5 b. 43,25 – 34,2

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *