**Đề Thi Giữa Kì 2 Lớp 5: Tuyển Chọn, Giải Chi Tiết & Bí Kíp Ôn Thi Hiệu Quả**

Bạn đang tìm kiếm tài liệu ôn thi giữa kì 2 lớp 5 môn Toán, Tiếng Việt và các môn khác? Bạn muốn con em mình tự tin bước vào kỳ thi quan trọng này? Bài viết này của tic.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn tất cả những gì bạn cần: từ tuyển chọn đề thi chất lượng, phân tích cấu trúc đề, hướng dẫn giải chi tiết đến bí kíp ôn thi hiệu quả và nguồn tài liệu phong phú. Hãy cùng khám phá để giúp con bạn đạt kết quả tốt nhất nhé!

Contents

1. Tại Sao Đề Thi Giữa Kì 2 Lớp 5 Lại Quan Trọng?

Đề thi giữa kì 2 lớp 5 đóng vai trò then chốt trong quá trình đánh giá năng lực học tập của học sinh. Theo nghiên cứu của Đại học Sư phạm Hà Nội từ Khoa Giáo dục Tiểu học, vào ngày 15/03/2024, việc kiểm tra định kỳ giúp giáo viên và phụ huynh nắm bắt chính xác mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh, từ đó điều chỉnh phương pháp dạy và học phù hợp.

1.1. Đánh Giá Toàn Diện Kiến Thức và Kỹ Năng

Đề thi không chỉ tập trung vào việc kiểm tra kiến thức lý thuyết mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập thực tế. Điều này giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.

1.2. Cơ Sở Để Điều Chỉnh Phương Pháp Dạy và Học

Kết quả thi giữa kì 2 là căn cứ quan trọng để giáo viên điều chỉnh phương pháp giảng dạy, tập trung vào những nội dung mà học sinh còn yếu. Đồng thời, phụ huynh cũng có thể dựa vào đó để hỗ trợ con em mình học tập hiệu quả hơn tại nhà.

1.3. Bước Đệm Quan Trọng Cho Cấp Học Tiếp Theo

Lớp 5 là năm học cuối cấp tiểu học, do đó, việc nắm vững kiến thức và kỹ năng ở giai đoạn này là vô cùng quan trọng, tạo tiền đề vững chắc cho học sinh bước vào cấp trung học cơ sở.

2. Cấu Trúc Chung Của Đề Thi Giữa Kì 2 Lớp 5

Để ôn thi hiệu quả, việc nắm rõ cấu trúc đề thi là điều vô cùng quan trọng. Đề thi giữa kì 2 lớp 5 thường bao gồm hai phần chính: trắc nghiệm và tự luận.

2.1. Phần Trắc Nghiệm

Phần trắc nghiệm thường chiếm khoảng 40-60% tổng điểm của bài thi. Các câu hỏi trắc nghiệm thường tập trung vào việc kiểm tra kiến thức lý thuyết cơ bản, khả năng nhận biết và ghi nhớ kiến thức.

  • Các dạng câu hỏi thường gặp:

    • Chọn đáp án đúng nhất.
    • Điền vào chỗ trống.
    • Nối các ý tương ứng.
    • Đúng/Sai.
  • Mục đích:

    • Đánh giá khả năng ghi nhớ và nhận biết kiến thức.
    • Kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh.
    • Rèn luyện tốc độ làm bài và khả năng tư duy nhanh nhạy.

2.2. Phần Tự Luận

Phần tự luận thường chiếm khoảng 40-60% tổng điểm của bài thi. Các câu hỏi tự luận thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức để giải quyết các bài tập, phân tích, chứng minh hoặc trình bày ý kiến cá nhân.

  • Các dạng câu hỏi thường gặp:

    • Giải bài tập toán học.
    • Viết đoạn văn, bài văn.
    • Phân tích một vấn đề hoặc hiện tượng.
    • Nêu ý kiến cá nhân về một vấn đề.
  • Mục đích:

    • Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
    • Kiểm tra khả năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề.
    • Rèn luyện kỹ năng viết và trình bày ý tưởng một cách rõ ràng, mạch lạc.

3. Tuyển Chọn Đề Thi Giữa Kì 2 Lớp 5 Môn Toán

Môn Toán là một trong những môn học quan trọng nhất ở cấp tiểu học. Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 5 thường bao gồm các dạng bài tập về số học, hình học và giải toán có lời văn.

3.1. Đề Thi Số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa Học kì 2 theo Thông tư 22

Bài thi môn: Toán lớp 5

năm 2025

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1: Chữ số thuộc hàng phần trăm trong số 123,456 là: (1 điểm)

A. 1 B. 2 C. 5 D. 6

Câu 2: Lớp 5A có tất cả 30 học sinh, trong đó số học sinh nữ là 12 em. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp là:

A. 2,5 % B. 250 % C. 0,4% D. 40%

Câu 3: Hình thang ABCD có độ dài hai đáy lần lượt là 6cm và 4cm, chiều cao 3cm. Diện tích hình thang ABCD là:

A. 30cm2 B. 15cm2 C. 72cm2 D. 36cm2

Câu 4: Diện tích hình tròn có bán kính 3 cm là:…..cm2. (1 điểm)

A. 9,42 B. 18,84 C. 14,13 D. 28,26

Câu 5: Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5 dm là: (1 điểm)

A. 13,5dm2 B. 13,5dm2 C. 33,75dm2 D. 2,25dm2

Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3,5 giờ = …………………. phút là: (0,5điểm)

A. 35 B. 210 C. 350 D. 84

Câu 7: Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2m3 18dm3 = …………dm3 là: (0,5điểm)

A. 2018 B. 2,18 C. 2,018 D. 218

Câu 8: Cho: X x 3,8 = 1,2 + 2,6 . Vậy x = … (1 điểm)

A. 1 B. 0 C. 14,44 D. 7,6

II. Phần tự luận: Trình bày cách làm các bài toán sau:

Câu 1: Tính: (2 điểm)

a) 4 giờ 13 phút + 5 giờ 36 phút b) 54 phút 39 giây- 26 phút 24 giây

c) 23,4 x 4,2 d) 196,08 : 43

Câu 2: (1 điểm) Một người làm một cái bể cá hình hộp chữ nhật bằng kính (không có nắp), chiều dài 1,2m; chiều rộng 0,8m; chiều cao 0,6m.

a/ Tính diện tích kính để làm bể.

b/ Tính thể tích của bể.

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Ý đúng C D B D A B A A
Điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm

II. Phần tự luận: Trình bày cách làm các bài toán sau:

Câu 1: Tính:

a) 4 giờ 13 phút + 5 giờ 36 phút b) 54 phút 39 giây – 26 phút 24 giây

= 9 giờ 49 phút = 28 phút 15 giây

c) 23,4 x 4,2 d) 196,08 : 43

= 98,28 = 4,56

Câu 2: Một người làm một cái bể cá hình hộp chữ nhật bằng kính (không có nắp), chiều dài 1,2m; chiều rộng 0,8m; chiều cao 0,6m.

a/ Tính diện tích kính để làm bể?

b/ Tính thể tích của bể

Bài giải:

Diện tích xung quanh của bể cá là: (1,2 + 0,8) x 2 x 0,6 = 2,4 (m2)

Diện tích đáy bể là: 1,2 x 0,8 = 0,96 (m2)

Diện tích kính để làm bể cá là: 2,4 + 0,96 = 3,36 (m2)

Thể tích của bể cá đó là: 1,2 x 0,8 x 0,6 = 0,576 (m3)

Đáp số: a/ 3,36 m2

b/ 0,576 m3

3.2. Đề Thi Số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

năm 2025

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(cơ bản – Đề 1)

Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): 4/5 viết dưới dạng số thập phân là :

A. 4,5 C. 0,8

B. 5,4 D. 8,0

Câu 2 (0,5 điểm): Chữ số 5 trong số 32,569 thuộc hàng:

A. Chục B. Trăm

C. Phần mười D. Phần trăm

Câu 3 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm : 0,15 m3 = ………. dm3 là bao nhiêu ?

A. 15 B. 150

C. 1500 D. 15000

Câu 4 (1 điểm): Một lớp học có 36 học sinh, trong đó có 9 học sinh được xếp loại giỏi. Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp .

A. 25 % B. 30 %

C. 35 % D. 40 %

Câu 5 (1 điểm): Hình tròn có bán kính r = 4,4dm Vậy chu vi hình tròn là

Quảng cáo

a. 27632dm b. 273,62dm

c. 27,632dm d. 27, 0632dm

Câu 6 (0,5 điểm): Giá trị của biểu thức: 201 : 1,5 + 2,5 x 0,9 là:

A. 359 B. 136,25

C. 15,65 D. 359

Câu 7 (1 điểm): Muốn làm một cái hộp chữ nhật dài 10 cm, rộng 4cm, cao 5cm, không có nắp và không tính các mép dán, bạn Minh phải dùng miếng bìa có diện tích là :

A. 200 cm2 B. 140 cm2

C. 220 cm2 D. 180 cm2

Câu 8 (1 điểm): Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng :

Một hình lập phương có diện tích một mặt là 16 cm2.

Thể tích hình lập phương đó là: …..

Phần II. Tự luận (3,5 điểm)

Câu 9 (1,5 điểm): Tính

a) 48,5 + 19,152 : 3,6

b) 12,45 : 0,05

c) 16 phút 15 giây : 3

Câu 10 (2 điểm): Nhà Bác Nam được thôn chia một thửa ruộng hình thang, có hai đáy lần lượt là 77m và 55m; chiều cao thửa ruộng bằng trung bình cộng của hai đáy. Vụ Đông vừa qua bác Nam trồng ngô trên thửa ruộng đó, trung bình mỗi m2 thu hoạch được 0,7 kg ngô. Hỏi vụ Đông vừa qua, bác Nam thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô trên cả thửa ruộng đó ?

Quảng cáo

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm)

– HS khoanh tròn mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Riêng câu 3.7,9,10 được 1 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C C B A C B D 64 cm3

Phần II. Tự luận (3,5 điểm)

Câu 9 (1,5 điểm): Tính

a) 48,5 + 19,152 : 3,6 = 48,5 + 5,32 = 53,82 ( 0,5 đ)

b) 12,45 : 0,05 = 249 ( 0,5 đ)

c) 16 phút 15 giây : 3 = 5 phút 25 giây ( 0,5 đ)

Câu 2 (2 điểm):

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (0,25 điểm)

( 77 + 55) : 2 = 66 ( m) (0,25 điểm)

Diện tích của thửa ruộng hình thang là: ( 0,25 điểm)

(77 + 55) x 66 : 2 = 4356 (m2 ) (0,5 điểm)

Vụ Đồng vừa qua, bác Nam thu hoạch được số kg ngô là: ( 0,25 điểm)

4356:1 x 0,7 = 3049,2 (kg) (0,25 điểm)

Đáp số : 3049,2 kg (0,25 điểm)

Quảng cáo

3.3. Đề Thi Số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

năm 2025

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(cơ bản – Đề 2)

Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Hình lập phương là hình:

A. Có 6 mặt đều là hình vuông, có 8 đỉnh và 12 cạnh bằng nhau

B. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật, có 8 đỉnh và 12 cạnh bằng nhau.

C. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật, có 12 đỉnh và 8 cạnh.

Câu 2 (0,5 điểm): Số đo 0,015m3 đọc là:

A. Không phẩy mười lăm mét khối.

B. Mười lăm phần trăm mét khối

C. Mười lăm phần nghìn mét khối

Câu 3 (0,5 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 0,22 m3 = ……dm3 là bao nhiêu ?

A. 22 B. 220

C. 2200 D. 22000

Câu 4 (0,5 điểm): Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là bao nhiêu ?

A. 64% B. 65%

C. 46%4 D. 63%

Câu 5 (0,5 điểm): 4700cm3 là kết quả của số nào ?

A. 4,7dm3 B. 4,7m3

C. 4,7cm3 D. 4,7mm3

Câu 6 (0,5 điểm): 25% của một số là 100. Hỏi số đó là bao nhiêu?

A. 40 B. 400

C. 25 D. 250

Câu 7 (0,5 điểm): Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2cm là:

A. 24cm2 B. 16cm2

C. 42cm2 D. 20cm2

Câu 8 (0,5 điểm): Một hình tròn có bán kính là 6cm thì diện tích là:

A. 113,04cm2 B. 113,03cm2

C. 113,02cm2 D. 113cm2

Câu 9 (0,5 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng:

A. Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2

B. Diện tích hình thang bằng trung bình cộng hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo)

Câu 10 (0,5 điểm): Một mảnh vườn hình thang đáy lớn 20m , đáy bé 15 m, chiều cao 10 m. Tính diện tích của mảnh vườn hình thang đó ?

A. 173 m2

B. 174 m2

C. 175 m2

Câu 11 (0,5 điểm): Diện tích của phần tô đậm trong hình chữ nhật dưới đây là:

A. 20 cm2 B. 14 cm2

C. 24 cm2 D. 34 cm2

Phần II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính

a) 605,26 + 217,3 b) 68,4 – 25,7

c) 9,3 x 6,7 d) 91,08 : 3,6

Câu 2 (1 điểm): Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 18 cm, chiều rộng 15cm, chiều cao 10cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó.

Câu 3 (1 điểm): Một hình hộp chữ nhật có chiều cao là 60cm, chiều rộng là 40cm. Mực nước trong bể là 20cm. Người ta thả hòn đá cảnh vào trong bể nước thì mực nước dâng lên cao 35cm (đo từ đáy bể). Em hãy tính thể tích hòn đã cảnh?

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm)

– HS khoanh tròn mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Riêng câu 10 được 1 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Đáp án A C B A A B A A A C B

Phần II. Tự luận (3,5 điểm)

Câu 1 (2 điểm): HS thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.

a) 822,56 b) 42,7

c) 62,31 d) 25,3

Câu 2 (1 điểm):

Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là : 0,25 điểm

18 x 15 x 10 = 2700 (cm3) 0,5 điểm

Đáp số: 2700 (cm3) 0,25 điểm

Câu 3 (1 điểm):

Cách 1

Thể tích hòn đá cảnh là 0,25 điểm

60 x 40 x (35-20) = 36 000 (cm3) 0,5 điểm

Đáp số : 36 000 (cm3) 0,25 điểm

Cách 2

Thể tích nước trong bể ban đầu là :

60 x 40 x20 = 48000(cm3) 0,25 điểm

Sau khi bỏ hòn đá thì thể tích nước và thể tích hòn đá là

60 x 40 x 35 = 84000(cm3) 0,25 điểm

Thể tích nước hòn đá là

84000 – 48000 = 36 000 (cm3) 0,25 điểm

Đáp số: 36 000 (cm3) 0,25 điểm

3.4. Đề Thi Số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

năm 2025

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(cơ bản – Đề 3)

Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (1 điểm): Một lớp có 18 nữ và 12 nam .Tìm tỉ số phầm trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp.

A. 18% B. 30%

C. 40% D. 60%.

Câu 2 (1 điểm):Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?

A. 10 B. 40

C. 30 D. 20.

Câu 3 (1 điểm): Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn thể thao của 100 học sinh lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên.Trong 100 học sinh đó, số học sinh thích bơi là:

A. 12 B. 13

C. 15 D. 60

Câu 4 (1,5 điểm): Diện tích của phần gạch chéo trong hình

A. 14cm2 B. 20cm2

C. 24cm2 D. 34cm2

Câu 5 (1,5 điểm): Diện tích thành giếng trong hình dưới đây là

A. 6,28m2 B. 12,56m2

D. 21.98m2 C. 50,24m2

Phần II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính

a. 42,57 +76,54 b. 716,63 – 527,14

c. 64,06 x 6,9 d. 131,4 : 36

Câu 2 (2 điểm): Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m , chiều rộng 5,5m chiều cao 3,8 m . Nếu mỗi người làm việc trong phòng cần 6m3 không khí thì có thể có nhiều nhất bao nhiêu học sinh trong phòng học đó . Biết rằng lớp học đó có 1 giáo viên và thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 2m3 .

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm)

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
D B C A C

Phần II. Tự luận (3,5 điểm)

Câu 1 (2 điểm): HS thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.

a. 42,57 + 76,54 = 119,11

b. 716,63 – 527,14 = 189,49

c. 64,06 x 6,9 = 442,014

d. 131,4 : 36 = 3,65

Câu 2 (2 điểm):

Thể tích phòng học là :

10 x 5,5 x 3,8 = 209 (m3) ( 0,5 điểm)

Thể tích không khí trong phòng là

209 – 2 = 207 (m3) ( 0,25 điểm)

Ta có 207 : 6 = 34 ( dư 3) ( 0,25 điểm)

Vậy phòng học có thể chứa được nhều nhất là 34 người ( 0,25 điểm)

Số học sinh có thể có nhiều nhất trong phòng học là :

34 – 1 = 33 ( học sinh) ( 0,5 điểm)

Đáp số : 33 ( học sinh) ( 0,25 điểm)

3.5. Đề Thi Số 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

năm 2025

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(cơ bản – Đề 4)

Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (1 điểm): Chữ số 8 trong số thập phân 45,128 có giá trị là :

A. 8 đơn vị B. 8 phần mười

C. 8 phần trăm D . 8 phần nghìn

Câu 3 (1 điểm): 3800m = bao nhiêu km ?

A. 380km B. 38km

C. 3,8km D. 0,38km

Câu 4 (1 điểm): Một mảnh đất hình thang có tổng hai đáy là 56m chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy . Diện tích mảnh đất là :

A. 784 m B. 784 m2

C. 3136 m2 D. 3136m

Câu 5 (1 điểm): Một hình tròn có đường kính là 12cm. Diện tích hình tròn đó là :

A. 113,04 cm2 B. 37,68cm2

C. 75,36 cm2 D.18,64 cm2

Câu 6 (1 điểm): Diện tích tam giác bên là

A. 10 m2 B. 5 m

C. 5 m D. 10m

Phần II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Đặt tính rồi tính

a. 45,53 +26,64 b. 214,62 – 127,24

c. 14,06 x 3,9 d. 688,8 : 2,4

Câu 2 (1 điểm): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :

7 kg 345g = …kg

4m2 5dm2 =… m2

Câu 3 (2 điểm): Một mảnh đất có kích thước như hình bên . Tính diện tích mảnh đất đó ?

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm)

Câu 1 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
D C B A B

Phần II. Tự luận (3,5 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Đặt tính rồi tính ( Mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm )

a. 45,53 +26,64 =72,17 b. 214,62 – 127,24 =87,38

c. 14,06 x 3,9 = 54,834 d. 688,8 : 2,4 = 287

Câu 2 (1 điểm): Điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0,5 điểm

7 kg 345g = 7,345kg

4m2 5dm2 = 4,05m2

Câu 3: Một mảnh đất có kích thước như hình bên . Tính diện tích mảnh đất đó ?

Ta có hình vẽ bên (0,25điểm)

Diện tích hình vuông ABCD và hình vuông MNPQ là :

20,5×20,5 x2 = 840,5(m2) (0,5điểm)

Độ dài cạnh KP là :

70,5 – 20,5 =50 (m2) (0,25điểm)

Độ dài cạnh BK là :

35 + 20,5 =55,5 (m2) (0,25điểm)

Diện tích hình chữ nhật BHPK là :

55,5 x50 = 2775 (m2) (0,25điểm)

Diện tích mảnh đất đó là :

2775 + 840,5 = 3615,5 (m2) (0,25điểm)

Đáp số : 3615,5 m2 (0,25điểm)

3.6. Đề Thi Số 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

năm 2025

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(cơ bản – Đề 5)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính …) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Chữ số 5 trong số thập phân 37,509 thuộc hàng nào ?

A. Hàng nghìn B. Hàng phần mười

C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn

Câu 2 (0,5 điểm): Số thập phân 203,105 đọc là

A. Hai linh ba phẩy một trăm linh năm

B. Hai linh ba phẩy một không năm

C . Hai trăm linh ba phẩy một trăm linh năm

D . Hai trăm linh ba phẩy một trăm linh lăm

Câu 3 (0,5 điểm): Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ 10 phút đến lúc 9 giờ kém 10 phút là :

A. 40 phút B . 20 phút

C. 30 phút D. 10 phút

Câu 4 (1 điểm): Chu vi hình tròn có bán kính là 6 cm là :

A. 18,84cm B. 376,8 cm

C. 37,68cm2 D.37,68cm

Câu 5 (0,5 điểm): 4m2 25cm2 =…. m2

A. 425 m2 B. 4

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *