Đề Thi Giữa Kì 1 Toán 5: Tuyển Chọn, Giải Chi Tiết, PDF

Bạn đang tìm kiếm đề Thi Giữa Kì 1 Toán 5 chất lượng để ôn tập và củng cố kiến thức? Hãy cùng tic.edu.vn khám phá bộ sưu tập đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 5 được biên soạn kỹ lưỡng, kèm đáp án chi tiết và tải file PDF miễn phí.

1. Vì Sao Đề Thi Giữa Kì 1 Toán 5 Quan Trọng?

Đề thi giữa kì 1 Toán 5 không chỉ là công cụ đánh giá kết quả học tập mà còn là cơ hội để học sinh:

  • Hệ thống hóa kiến thức: Kiểm tra lại những gì đã học trong nửa đầu học kì 1.
  • Phát hiện lỗ hổng: Nhận biết những kiến thức còn yếu để kịp thời bổ sung.
  • Làm quen với cấu trúc đề thi: Rèn luyện kỹ năng làm bài, phân bổ thời gian hợp lý.
  • Tự tin hơn: Vượt qua áp lực thi cử, đạt kết quả tốt nhất.

Theo nghiên cứu của Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022, việc làm quen với cấu trúc đề thi Toán 5 giữa kì 1 giúp học sinh tăng 15% điểm số so với việc chỉ học lý thuyết.

2. Cấu Trúc Đề Thi Giữa Kì 1 Toán 5

Thông thường, một đề thi Toán lớp 5 giữa kì 1 sẽ bao gồm hai phần chính:

  • Phần trắc nghiệm:
    • Các câu hỏi lựa chọn đáp án đúng.
    • Kiểm tra kiến thức về số thập phân, phân số, các phép tính cơ bản, hình học.
  • Phần tự luận:
    • Các bài toán yêu cầu trình bày lời giải chi tiết.
    • Vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tế.
    • Thường gặp các dạng toán: tính toán, tìm x, giải bài toán có lời văn, hình học.

3. Các Dạng Toán Thường Gặp Trong Đề Thi Giữa Kì 1 Toán 5

3.1. Số Thập Phân

  • Đọc, viết số thập phân: Nhận biết giá trị của từng chữ số trong số thập phân.
  • So sánh số thập phân: Xác định số lớn hơn, số bé hơn.
  • Chuyển đổi đơn vị đo: Mét, decimet, centimet, milimet; tấn, tạ, yến, kg.
  • Các phép tính với số thập phân: Cộng, trừ, nhân, chia.

Ví dụ: Chữ số 5 trong số thập phân 12,25 có giá trị là bao nhiêu?

Đáp án: Chữ số 5 trong số thập phân 12,25 có giá trị là 5/100 (năm phần trăm). Hiểu rõ giá trị của mỗi chữ số giúp học sinh thực hiện các phép tính chính xác hơn.

3.2. Phân Số

  • Nhận biết phân số: Tử số, mẫu số, phân số bằng nhau.
  • So sánh phân số: Cùng mẫu số, khác mẫu số.
  • Các phép tính với phân số: Cộng, trừ, nhân, chia.
  • Hỗn số: Chuyển đổi giữa hỗn số và phân số.

Ví dụ: Phân số 2/5 được chuyển thành số thập phân là bao nhiêu?

Đáp án: Phân số 2/5 được chuyển thành số thập phân là 0,4. Việc chuyển đổi giữa phân số và số thập phân giúp học sinh giải quyết các bài toán linh hoạt hơn.

3.3. Các Phép Tính Cơ Bản

  • Cộng, trừ, nhân, chia: Thực hiện các phép tính với số tự nhiên, số thập phân, phân số.
  • Tính giá trị biểu thức: Áp dụng đúng thứ tự thực hiện phép tính.
  • Tìm x: Giải các bài toán tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: 15,75 + 3,25 x 4

Đáp án: 15,75 + 3,25 x 4 = 15,75 + 13 = 28,75. Nắm vững thứ tự thực hiện phép tính là yếu tố then chốt để giải đúng các bài toán.

3.4. Giải Bài Toán Có Lời Văn

  • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Tóm tắt đề bài: Ghi lại những thông tin quan trọng.
  • Tìm cách giải: Lựa chọn phép tính phù hợp.
  • Trình bày lời giải: Viết câu trả lời đầy đủ, rõ ràng.
  • Kiểm tra lại: Đảm bảo kết quả hợp lý.

Ví dụ: Một người thợ may 15 bộ quần áo đồng phục hết 36 m vải. Hỏi nếu người thợ đó may 45 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần bao nhiêu mét vải?

Đáp án:
Số mét vải cần để may 1 bộ quần áo là: 36 : 15 = 2,4 (m)
Số mét vải cần để may 45 bộ quần áo là: 2,4 x 45 = 108 (m)
Đáp số: 108 m vải

Kỹ năng đọc hiểu và phân tích đề bài là yếu tố quan trọng để giải quyết thành công các bài toán có lời văn.

3.5. Hình Học

  • Nhận biết các hình: Hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi, hình tam giác.
  • Tính chu vi, diện tích: Áp dụng công thức phù hợp với từng hình.

Ví dụ: Một khu vườn hình vuông có chu vi 1000m. Diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu héc-ta?

Đáp án:
Cạnh khu vườn hình vuông là: 1000 : 4 = 250 (m)
Diện tích khu vườn đó là: 250 x 250 = 62500(m2) = 6,25 (ha)
Đáp số : 62500 m2; 6,25 ha

Nắm vững công thức và đặc điểm của từng hình giúp học sinh giải quyết các bài toán hình học một cách dễ dàng.

4. Bộ Sưu Tập Đề Thi Giữa Kì 1 Toán 5 Tại Tic.edu.vn

tic.edu.vn tự hào cung cấp bộ sưu tập đề thi giữa kì 1 Toán 5 đa dạng, phong phú:

  • Đề thi từ các trường tiểu học trên cả nước: Cập nhật liên tục, đảm bảo tính thực tế.
  • Đề thi theo nhiều mức độ khó dễ: Phù hợp với mọi đối tượng học sinh.
  • Đáp án chi tiết: Hướng dẫn giải cặn kẽ, giúp học sinh hiểu rõ bản chất vấn đề.
  • Tải file PDF miễn phí: Dễ dàng in ấn, ôn tập mọi lúc mọi nơi.

Dưới đây là một số đề thi mẫu:

4.1. Đề Thi Số 1

Phần I. Trắc Nghiệm (6 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm) 9/100 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,9               B. 0,09               C. 0,009               D. 9,00

Câu 2: (1 điểm) Hỗn số 3 2/5 được chuyển thành số thập phân là ?

A. 3,4               B. 0,4               C. 17,5               D. 32,5

Câu 3: (1 điểm)

a. Chữ số 5 trong số thập phân 12,25 có giá trị là ?

A. 5               B. 5/10               C. 5/100               D. 5/1000

b. Chín đơn vị, hai phần nghìn được viết là:

A. 9,200               B. 9,2               C. 9,002               D. 9,02

Câu 4: (1 điểm) 5m25dm2 = ……..cm2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

A. 55               B. 550               C. 55000               D. 50500

Câu 5: (0,5 điểm) 3m 4mm = ………. m. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 0,34               B. 3,04               C. 3,4               D. 3,004

Câu 6: (1 điểm) Tìm chữ số x biết : 86,718 > 86,7×9

A. x = 3               B. x = 2               C. x = 1               D. x = 0

Câu 7: (1 điểm) Một người thợ may 15 bộ quần áo đồng phục hết 36 m vải. Hỏi nếu người thợ đó may 45 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần bao nhiêu mét vải ?

A. 72 m               B. 108 m               C. 300m               D. 81 m

Phần II. Tự Luận (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Tính :

a) 3/4 + 1/2                                             b) 5/8 – 1/4

Câu 2: (2 điểm) Chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 240 m. Chiều rộng kém chiều dài 20 m. Tính diện tích thửa ruộng đó.

Câu 3: (1 điểm) Con kém mẹ 24 tuổi. Năm nay tuổi con bằng 2/5 tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi, mẹ bao nhiêu tuổi ?

Đáp án:

Phần I. Trắc Nghiệm (6 điểm)

Câu 1 2 3a 3b 4 5 6 7
Đáp án B A C C D D D B

Phần II. Tự Luận (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm ) – Tính đúng mỗi bài được (0,5đ)

a) 3/4 + 1/2 = 3/4 + 2/4 = 5/4

b) 5/8 – 1/4 = 5/8 – 2/8 = 3/8

Câu 2: Bài toán : (2đ)

Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: (0,5 đ)

240: 2 = 120 (m)

Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là: ( 0,5 đ)

(120 – 20) : 2 = 50 (m)

Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: (0,25 đ)

50 + 20 = 70 (m)

Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:

70 x 50 = 3500 (m2) (0,5 đ)

Đáp số: 3500 m2 (0,25 điểm)

Câu 3: Bài toán (1 đ)

Hiệu số phần bằng nhau :

5 – 2 = 3(phần) (0,25đ)

Năm nay con có số tuổi là:

24 : 3 x 2 = 16 ( tuổi) (0,25 đ)

Năm nay mẹ có số tuổi là:

16 + 24 = 40 ( tuổi) (0,25đ)

Đáp số: Tuổi con: 16 tuổi (0,25 điểm)

Tuổi mẹ: 40 tuổi

4.2. Đề Thi Số 2

Phần I. Trắc Nghiệm (3 điểm)

Câu 1: (1 điểm ) Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 có giá trị là:

A. 8               B. 80               C. 8/10               D. 8/100

Câu 2: (1 điểm ) 3 9/10 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 3,900               B. 3,09               C. 3,9               D. 3,90

Câu 3: (1 điểm) 3 phút 20 giây = …….giây. Số viết vào chỗ chấm là:

A. 50               B. 320               C. 80               D. 200

Phần II. Tự Luận (7 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Viết các phân số, hỗn số sau:

a/ Năm phần mười………………………………………………………

b/ Sáu mươi chín phần trăm…………………….

c/ Bốn mươi ba phần nghìn……………………………………

d/ Hai và bốn phần chín……………………

Câu 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a/ 9m 6dm =……………………….m

b/ 2cm2 5mm2 =…………………cm2

c/ 5 tấn 62kg =…………………….tấn

d/ 2 phút 30 giây =……………………..phút

Câu 3: (2 điểm) Tính

a) 2/5 + 3/7                                                     b) 4/9 – 1/3

c) 2/3 x 4/5                                                     d) 7/8 : 2/3

Câu 4: (1,5 điểm) Một bếp ăn chuẩn bị số gạo cho 36 người ăn trong 50 ngày. Nhưng thực tế có 60 người ăn, hỏi số gạo đã chuẩn bị đủ dùng trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau)

Câu 5: (1,5 điểm) Một khu vườn hình vuông có chu vi 1000m. Diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu héc-ta?

Đáp án:

Phần I. Trắc Nghiệm (3 điểm)

Câu 1 2 3
Đáp án C B D

Phần II. Tự Luận (7 điểm)

Câu 1: (1 điểm )Viết các phân số, hỗn số sau:

a) Năm phần mười: 5/10

b) Sáu mươi chín phần trăm: 69/100

c) Bốn mươi ba phần nghìn: 43/1000

d) Hai và bốn phần chín: 2 4/9

Câu 2: (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (mỗi câu đúng cho 0,25 điểm)

a) 9 m 6 dm = 9,6m

b) 2 cm2 5 mm2 =2,05 cm2

c) 5 tấn 62 kg =5,062tấn

d) 2 phút 30 giây = 2,5phút

Câu 3: (2 điểm) Tính ( Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm )

a) 2/5 + 3/7 = 14/35 + 15/35 = 29/35

b) 4/9 – 1/3 = 4/9 – 3/9 = 1/9

c) 2/3 x 4/5 = 8/15

d) 7/8 : 2/3 = 7/8 x 3/2 = 21/16

Câu 4: (1,5 điểm) Một bếp ăn chuẩn bị số gạo cho 36 người ăn trong 50 ngày. Nhưng thực tế có 60 người ăn, hỏi số gạo đã chuẩn bị đủ dùng trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau)

1 người ăn số gạo đó trong số ngày là:

50 x36 = 1800 (ngày) ( 0,5điểm)

60 người ăn số gạo đó trong số ngày là:

1800 : 60 = 30 (ngày) ( 0,75điểm)

Đáp số: 30 ngày ( 0,25điểm)

Câu 5: (1,5 điểm ) Một khu vườn hình vuông có chu vi 1000m. Diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu héc-ta?

Cạnh khu vườn hình vuông là:

1000 : 4 = 250 ( m) ( 0,5điểm)

Diện tích khu vườn đó là:

250 x 250 = 62500(m2) = 6,25 (ha) ( 0,5điểm)

62500(m2) = 6,25 (ha) ( 0,25điểm)

Đáp số : 62500 m2; 6,25 ha ( 0,25điểm)

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các đề thi giữa kì 1 Toán 5 khác tại tic.edu.vn để có sự chuẩn bị tốt nhất.

4.3. Đề Thi Số 3

Phần I. Trắc Nghiệm (6 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm) 5/10 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,5               B. 0,05               C. 0,005               D. 5,00

Câu 2: (1 điểm) Phân số 10/4 được chuyển thành số thập phân là ?

A. 0,4               B. 2,5               C. 4               D. 40

Câu 3: (1 điểm) Chữ số 5 trong số thập phân 342,205 có giá trị là ?

A. 5/10               B. 5/100               C. 5/1000               D. 5

Câu 4: (0,5 điểm) 3kg 5g = ……… kg Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

A. 3,5               B. 3,50               C. 3,500               D. 3,005

Câu 5: (1điểm) Hỗn số 5 1/2 được viết dưới dạng phân số là:

A. 5,5               B. 5,2               C. 11/2               D. 10/2

Câu 6: (1 điểm) Tìm số tự nhiên x biết : 69,98 < x < 70,05

A. x = 69               B. x = 70               C. x = 69,99               D. x = 69,981

Câu 7: (1 điểm) Quan sát hình dưới đây và tính diện tích của hình thoi MNPQ. Biết: BC = 52 cm; AB = 75 cm

A. 3900 m2               B. 3900 cm2               C. 1950 cm               D. 1950 cm2

Phần II. Tự Luận (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Tính :

a) 2/5 + 1/3                                             b) 7/9 – 1/2

Câu 2: (2 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài.

a. Tính diện tích thửa ruộng đó.

b. Biết rằng, cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ?

Câu 3: (1 điểm) Tìm ba số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm, sao cho: 0,2 < … < … < … < 0,3

Đáp án:

Phần I. Trắc Nghiệm (6 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7
Đáp án B A A D C B D

Phần II. Tự Luận (4 điểm)

Câu 1: (1điểm) – Tính đúng mỗi bài được (0,5đ)

a) 2/5 + 1/3 = 6/15 + 5/15 = 11/15

b) 7/9 – 1/2 = 14/18 – 9/18 = 5/18

Câu 2: (2 điểm)

Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là: (0,5 đ)

60 : 3 x 2 = 40 (m)

Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là ( 0,5 đ)

60 x 40 = 2400 (m2)

Trên cả thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là (0,5 đ)

2400 : 100 x 50 = 1200 (kg)

Đổi 1200kg = 12 tạ (0,25 đ) Đáp số : 12 tạ (0,25 đ)

Câu 3: (1 điểm)

Ba số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm có thể là: 0,21; 0,22, 0,201

4.4. Đề Thi Số 4

Phần I. Trắc Nghiệm (6 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm) Số thập phân gồm có : Bảy đơn vị ,hai phần trăm được viết là:

A. 72/100               B. 7,02               C. 7,2/100               D. 7,2

Câu 2: (1 điểm) Hỗn số 5 1/4 được chuyển thành số thập phân là ?

A. 5,1               B. 5,4               C. 2,25               D. 5,25

Câu 3: (1 điểm) Phân số 86/1000 được viết thành số thập phân là :

A. 8,6               B.0,806               C. 8,60               D. 8,06

Câu 4: (0,5 điểm) Số lớn nhất trong các số 39,402; 39,204; 40,392; 40,293 là:

A. 40,392               B. 39,204               C. 40,293               D. 39,402

Câu 5: (1điểm) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm : 30g = …kg là:

A. 30 000               B. 0,03               C.0,3               D. 3

Câu 6: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 627m2 = …ha

A. 627               B. 0,0627               C. 6,027               D. 6,27

Câu 7: (1 điểm) Một tổ gồm 5 người đắp xong một đoạn đường trong 20 ngày . Hỏi nếu tổ đó có 10 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày ?

A. 5 ngày               B. 2 ngày               C. 10 ngày               D. 15 ngày

Phần II. Tự Luận (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Tính :

a) 3/5 + 2/7                                             b) 9/4 – 3/8

Câu 2: (2 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích thửa ruộng đó?

Câu 3: (1 điểm) Tính theo cách hợp lí: (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200 – 1808 x 25)

Đáp án:

Phần I. Trắc Nghiệm (6 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7
Đáp án B D D A B B C

Phần II. Tự Luận (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Tính đúng mỗi bài được (0,5đ)

a) 3/5 + 2/7 = 21/35 + 10/35 = 31/35

b) 9/4 – 3/8 = 18/8 – 3/8 = 15/8

Câu 2: (2 điểm)

Chiều rộng thửa ruộng đó là:

50 x 3/5 = 30(m) ( 0,5 điểm)

Chu vi thửa ruộng đó là :

(50 + 30 ) x 2 = 160(m) ( 0,5 điểm)

Diện tích thửa ruộng đó là :

50 x 30 = 1500( m2) ( 0,75 điểm)

Đáp số: 1500 m2 ( 0,25 điểm)

Câu 3: (1 điểm) Tính theo cách hợp lí

(12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200 – 1808 x 25)

= (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200– 45200)

= (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x 0

= 0

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *