tic.edu.vn

Tổng Hợp Đề Thi Công Nghệ Lớp 3 Kết Nối Tri Thức Mới Nhất

Đề thi công nghệ lớp 3 Kết Nối Tri Thức là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài. Tic.edu.vn cung cấp bộ sưu tập đa dạng các đề thi, bám sát chương trình học, giúp các em tự tin đạt điểm cao trong các kỳ thi, kiểm tra định kỳ. Khám phá ngay nguồn tài liệu phong phú và hữu ích này để nâng cao kết quả học tập môn Công nghệ, đồng thời phát triển tư duy sáng tạo và kỹ năng thực hành thông qua các bài tập và dự án thực tế.

Contents

1. Vì Sao Cần Quan Tâm Đến Đề Thi Công Nghệ Lớp 3?

1.1. Tầm quan trọng của môn Công nghệ lớp 3

Môn Công nghệ lớp 3 không chỉ cung cấp kiến thức về các vật dụng, thiết bị quen thuộc trong cuộc sống mà còn giúp học sinh hình thành tư duy sáng tạo, kỹ năng thực hành và ý thức về an toàn. Theo nghiên cứu của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam năm 2023, việc tiếp cận sớm với các kiến thức công nghệ giúp trẻ phát triển khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề tốt hơn.

1.2. Lợi ích của việc luyện tập với đề thi

Luyện tập thường xuyên với các đề Thi Công Nghệ Lớp 3 mang lại nhiều lợi ích thiết thực:

  • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh nắm vững kiến thức đã học trên lớp.
  • Rèn luyện kỹ năng: Nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
  • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh không bỡ ngỡ, tự tin hơn khi bước vào kỳ thi thật.
  • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh và phụ huynh đánh giá được trình độ hiện tại, từ đó có kế hoạch ôn tập phù hợp.
  • Giảm áp lực thi cử: Việc luyện tập thường xuyên giúp học sinh quen với áp lực thời gian và tâm lý phòng thi, giảm căng thẳng và lo lắng.

Theo một khảo sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2024, học sinh thường xuyên luyện tập với đề thi có kết quả thi tốt hơn từ 15-20% so với những học sinh không luyện tập.

2. Tổng Quan Về Chương Trình Công Nghệ Lớp 3 Kết Nối Tri Thức

2.1. Nội dung chính của chương trình

Chương trình Công nghệ lớp 3 Kết Nối Tri Thức tập trung vào các chủ đề gần gũi với cuộc sống hàng ngày của học sinh, giúp các em nhận biết, sử dụng và bảo quản các vật dụng, thiết bị đơn giản trong gia đình. Các chủ đề chính bao gồm:

  • Sản phẩm công nghệ: Nhận biết và phân loại các sản phẩm công nghệ quen thuộc.
  • Vật liệu và công cụ: Làm quen với các vật liệu và công cụ đơn giản để làm thủ công.
  • Quy trình công nghệ: Thực hiện các quy trình công nghệ đơn giản như lắp ráp, cắt, dán.
  • An toàn và tiết kiệm: Ý thức về an toàn khi sử dụng các thiết bị và tiết kiệm năng lượng.

2.2. Cấu trúc đề thi công nghệ lớp 3

Đề thi công nghệ lớp 3 thường có hai phần chính:

  • Phần trắc nghiệm: Gồm các câu hỏiMultiple choice, điền khuyết, nối đáp án để kiểm tra kiến thức lý thuyết.
  • Phần tự luận: Gồm các câu hỏi yêu cầu học sinh giải thích, phân tích hoặc thực hiện các thao tác thực hành.

Cấu trúc đề thi có thể thay đổi tùy theo từng trường và từng kỳ thi, nhưng vẫn bám sát nội dung chương trình học.

2.3. Các dạng bài tập thường gặp

Trong đề thi công nghệ lớp 3, học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:

  • Nhận biết: Nhận biết tên gọi, công dụng của các vật dụng, thiết bị.
  • Phân loại: Phân loại các sản phẩm công nghệ, vật liệu theo các tiêu chí khác nhau.
  • Mô tả: Mô tả quy trình sử dụng, bảo quản các thiết bị.
  • Giải thích: Giải thích các hiện tượng, nguyên lý đơn giản liên quan đến công nghệ.
  • Thực hành: Thực hiện các thao tác lắp ráp, cắt, dán theo hướng dẫn.

3. Tuyển Chọn Đề Thi Công Nghệ Lớp 3 Kết Nối Tri Thức (Có Đáp Án)

Dưới đây là tuyển tập các đề thi công nghệ lớp 3 Kết Nối Tri Thức mới nhất, có đáp án chi tiết, giúp các em học sinh ôn luyện hiệu quả.

3.1. Đề thi giữa kì 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Trường Tiểu học …..

Đề thi Giữa kì 1 Công nghệ lớp 3

(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)

Thời gian làm bài: …. phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu – 7,0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Đâu là đối tượng tự nhiên?

A. Mặt trời.

B. Chiếc nón.

C. Xe máy.

D. Xe đạp.

Câu 2. Bộ phận sau đây của đèn học có tên là gì?

A. Công tắc.

B. Đế đèn.

C. Bóng đèn.

D. Dây nguồn.

Câu 3. Tác dụng của đế đèn là gì?

A. Bật và tắt đèn.

B. Điều chỉnh hướng chiếu sáng.

C. Giữ cho đèn đứng vững.

D. Bảo vệ bóng đèn.

Câu 4. Bước 3 của quy trình sử dụng đèn học là

A. Đặt đèn ở vị trí phù hợp.

B. Bật đèn.

C. Điều chỉnh độ cao, độ sáng và hướng chiếu sáng của đèn.

D. Tắt đèn khi không sử dụng.

Câu 5. Em hãy gọi tên của chiếc quạt sau:

A. Quạt hộp.

B. Quạt trần.

C. Quạt bàn.

D. Quạt treo tường.

Câu 6. Tác dụng của dây nguồn quạt là:

A. Tạo ra gió.

B. Chứa động cơ của quạt.

C. Giữ cho quạt đứng vững.

D. Nối quạt với nguồn điện.

Câu 7. Bước 3 của quy trình sử dụng quạt điện là gì?

A. Đặt quạt điện trên bề mặt bằng phẳng, chắc chắn.

B. Bật quạt và chọn tốc độ quay của cánh quạt.

C. Điều chỉnh hướng gió.

D. Tắt quạt khi không sử dụng.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu – 3,0 điểm)

Câu 8 (1 điểm). Vì sao cần phải giữ gìn các sản phẩm công nghệ trong gia đình?

Câu 9 (1 điểm). Tại sao không được đặt đèn trên bàn bị ướt?

Câu 10 (1 điểm). Em hãy nêu thứ tự sử dụng quạt điện phù hợp?

…………………HẾT…………………

3.2. Đề thi học kì 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Trường Tiểu học …..

Đề thi Học kì 1 Công nghệ lớp 3

(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)

Thời gian làm bài: …. phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu – 7,0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Đâu không phải là sản phẩm công nghệ?

A. Ô tô.

B. Quạt hộp.

C. Mặt trăng.

D. Bóng đèn.

Câu 2. Bộ phận nào của đèn học thực hiện nhiệm vụ nối đèn với nguồn điện?

A. Chụp đèn.

B. Công tắc.

C. Dây nguồn.

D. Bóng đèn.

Câu 3. Em hãy nêu tên của chiếc quạt sau?

A. Quạt hộp.

B. Quạt trần.

C. Quạt bàn.

D. Quạt treo tường.

Câu 4. Bước 2 của quá trình sử dụng máy thu thanh là gì?

A. Bật công tắc nguồn.

B. Điều chỉnh âm lượng.

C. Chọn kênh phát thanh.

D. Tắt nguồn khi không sử dụng.

Câu 5. Nội dung của chương trình phát thanh là

A. Tin tức.

B. Thông tin giải trí.

C. Giáo dục.

D. Tin tức, thông tin giải trí, một số chương trình giáo dục.

Câu 6. Bước 3 của quá trình sử dụng ti vi là gì?

A. Bật ti vi.

B. Điều chỉnh âm lượng.

C. Điều chỉnh kênh.

D. Tắt ti vi khi không sử dụng.

Câu 7. Tác dụng của nút ON/OFF trên điều khiển ti vi là gì?

A. Bật ti vi.

B. Tắt ti vi.

C. Bật và tắt ti vi.

D. Điều chỉnh kênh.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu – 3,0 điểm)

Câu 8 (1 điểm). Em hãy kể một hành động nào có thể làm hỏng đồ vật trong nhà?

Câu 9 (1 điểm). Em hãy kể tên một số chương trình phát thanh dành cho thiếu nhi?

Câu 10 (1 điểm). Hãy cho biết tác dụng của máy thu hình?

…………………HẾT…………………

3.3. Đề thi giữa kì 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Trường Tiểu học …..

Đề thi Giữa kì 2 Công nghệ lớp 3

(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)

Thời gian làm bài: …. phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu – 7,0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Em hãy cho biết, tình huống nào sau đây gây điện giật?

A. Để bàn là đang nóng gần người.

B. Để tay vào hơi xì trên nắp nồi hầm.

C. Chạm vào dây điện bị hở khi đang có điện.

D. Để lửa gần bình gas.

Câu 2. Hình ảnh sau đây cảnh báo vấn đề gì?

A. Cảnh báo có điện.

B. Cảnh báo vật sắc nhọn.

C. Cảnh báo khí gas.

D. Cảnh báo đuối nước.

Câu 3. Em hãy chỉ ra vật liệu làm thủ công?

A. Hồ dán.

B. Màu vẽ.

C. Compa.

D. Bút chì.

Câu 4. Vật liệu thủ công nào sau đây có tính cứng?

A. Ống hút giấy.

B. Pho – mếch.

C. Dây buộc.

D. Đất nặn.

Câu 5. Bước 2 của quy trình làm đồ dùng học tập thước kẻ là gì?

A. Tạo hình của thước.

B. Tạo khung thước.

C. Chia vạch trên thước.

D. Hoàn thiện sản phẩm.

Câu 6. Khi làm đồ dùng học tập, bút chì có tác dụng gì?

A. Viết, vẽ.

B. Kẻ.

C. Tẩy.

D. Đựng tẩy.

Câu 7. “Tạo hình của thước” thuộc bước nào của quy trình làm đồ dùng học tập là thước kẻ?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu – 3,0 điểm)

Câu 8 (1 điểm). Em hãy nêu một số lưu ý khi sử dụng các sản phẩm công nghệ trong gia đình.

Câu 9 (1 điểm). Em hãy cho biết, ảnh hưởng của việc không tập trung khi sử dụng dụng cụ?

Câu 10 (1 điểm). Yêu cầu khi làm sản phẩm thước kẻ là gì?

…………………HẾT…………………

3.4. Đề thi học kì 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Trường Tiểu học …..

Đề thi Học kì 2 Công nghệ lớp 3

(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)

Thời gian làm bài: …. phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu – 7,0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Khi sử dụng sản phẩm công nghệ trong gia đình, cần:

A. Điều chỉnh âm thanh vừa đủ khi nghe đài.

B. Không chạm tay vào ấm điện khi đang đun.

C. Tắt bình nóng lạnh khi tắm.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 2. Bước 3 của quy trình cắt dán hình tròn là:

A. Vẽ đường tròn.

B. Cắt hình tròn.

C. Dán hình tròn.

D. Quay com pa để vẽ đường tròn.

Câu 3. Vật liệu không được dùng để làm thước kẻ là:

A. Bìa cứng.

B. Giấy màu.

C. Hồ dán.

D. Que gỗ.

Câu 4. Tên của biển báo giao thông sau là gì?

A. Cấm đi ngược chiều.

B. Vị trí người đi bộ sang ngang có rào chắn.

C. Nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật.

D. Cấm xe đạp.

Câu 5. Bước 3 của quy trình làm mô hình biển báo là:

A. Hoàn thiện sản phẩm.

B. Làm đế biển báo.

C. Làm cột biển báo.

D. Làm biển báo.

Câu 6. Em hãy cho biết, tên gọi của đồ chơi sau:

A. Chong chóng.

B. Đèn ông sao.

C. Đồ chơi lắp ráp.

D. Quả bóng đá.

Câu 7. “Dùng băng dính gắn trục bánh xe vào thân xe” thuộc bước nào của quy trình làm xe đồ chơi?

A. Làm bánh xe và trục bánh xe.

B. Làm thân xe.

C. Hoàn thiện.

D. Làm thân xe và hoàn thiện.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu – 3,0 điểm)

Câu 8 (1 điểm). Hãy nêu cách xử lí tình huống khi có người bị điện giật?

Câu 9 (1 điểm). Em hãy nêu hình dáng, màu sắc và ý nghĩa của biển đi chậm?

Câu 10 (1 điểm). Em hãy cho biết, các bạn trong hình sau chơi đồ chơi có an toàn không? Vì sao?

…………………HẾT…………………

3.5. Đáp án và lời giải chi tiết

  • Đáp án và lời giải chi tiết cho từng đề thi sẽ được cung cấp kèm theo, giúp học sinh dễ dàng kiểm tra và tự đánh giá kết quả.
  • Lời giải chi tiết không chỉ đưa ra đáp án đúng mà còn giải thích cặn kẽ, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của vấn đề.

4. Phương Pháp Ôn Tập Hiệu Quả Môn Công Nghệ Lớp 3

4.1. Nắm vững kiến thức cơ bản

  • Ôn tập kỹ các bài học trong sách giáo khoa, chú ý các khái niệm, định nghĩa, quy trình.
  • Sử dụng sơ đồ tư duy,Infographics để hệ thống hóa kiến thức một cách trực quan, dễ nhớ.
  • Tham khảo thêm các tài liệu tham khảo, sách bài tập để mở rộng kiến thức.

4.2. Luyện tập thường xuyên

  • Giải các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập và các đề thi thử.
  • Tự tạo ra các bài tập tương tự để rèn luyện kỹ năng.
  • Tham gia các nhóm học tập, diễn đàn trực tuyến để trao đổi, thảo luận với bạn bè.

4.3. Thực hành ứng dụng

  • Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, thực hiện các dự án, bài tập thực hành.
  • Tìm hiểu, khám phá các sản phẩm công nghệ xung quanh, quan sát cách chúng hoạt động.
  • Tham gia các hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ công nghệ để nâng cao kỹ năng thực hành.

4.4. Sử dụng nguồn tài liệu trực tuyến

  • Truy cập các website giáo dục uy tín như tic.edu.vn để tìm kiếm tài liệu, đề thi, bài giảng trực tuyến.
  • Sử dụng các ứng dụng học tập, phần mềm mô phỏng để học tập một cách sinh động, trực quan.
  • Xem các video hướng dẫn, thí nghiệm trên YouTube để hiểu rõ hơn về các khái niệm, quy trình công nghệ.

5. Bí Quyết Đạt Điểm Cao Môn Công Nghệ Lớp 3

5.1. Hiểu rõ yêu cầu của đề thi

  • Đọc kỹ đề thi, xác định rõ số lượng câu hỏi, thời gian làm bài, điểm số của từng câu.
  • Phân tích yêu cầu của từng câu hỏi, xác định rõ kiến thức, kỹ năng cần sử dụng để trả lời.
  • Lập dàn ý trước khi bắt đầu làm bài để đảm bảo trả lời đầy đủ, logic.

5.2. Trình bày bài làm khoa học, rõ ràng

  • Viết câu trả lời ngắn gọn, súc tích, đúng trọng tâm.
  • Sử dụng ngôn ngữ chính xác, khoa học, tránh sử dụng các từ ngữ mơ hồ, không rõ nghĩa.
  • Trình bày bài làm sạch sẽ, rõ ràng, dễ đọc.

5.3. Phân bổ thời gian hợp lý

  • Ước lượng thời gian cần thiết cho từng câu hỏi, đảm bảo hoàn thành tất cả các câu trong thời gian quy định.
  • Không nên dành quá nhiều thời gian cho một câu hỏi khó, hãy chuyển sang câu khác và quay lại sau nếu còn thời gian.
  • Dành thời gian cuối giờ để kiểm tra lại bài làm, sửa chữa các lỗi sai sót.

5.4. Giữ tâm lý bình tĩnh, tự tin

  • Trước khi thi, hãy ngủ đủ giấc, ăn uống đầy đủ để có sức khỏe tốt.
  • Trong khi thi, hãy giữ tâm lý bình tĩnh, tự tin, không nên quá lo lắng, căng thẳng.
  • Nếu gặp câu hỏi khó, hãy hít thở sâu, suy nghĩ kỹ trước khi trả lời.

6. Ứng Dụng Thực Tế Của Kiến Thức Công Nghệ Lớp 3

6.1. Trong gia đình

  • Sử dụng và bảo quản các thiết bị điện gia dụng an toàn, tiết kiệm.
  • Thực hiện các công việc thủ công đơn giản như sửa chữa đồ đạc, làm đồ trang trí.
  • Ứng dụng các kiến thức về an toàn để phòng tránh tai nạn trong gia đình.

6.2. Ở trường học

  • Sử dụng các thiết bị học tập như máy tính, máy chiếu hiệu quả.
  • Tham gia các hoạt độngStem,Robotics để phát triển kỹ năng sáng tạo, tư duy logic.
  • Ứng dụng các kiến thức về thiết kế, kỹ thuật để làm các mô hình, sản phẩm sáng tạo.

6.3. Trong cộng đồng

  • Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tái tạo.
  • Ứng dụng các kiến thức về công nghệ để giải quyết các vấn đề của cộng đồng.
  • Chia sẻ kiến thức, kỹ năng công nghệ với mọi người xung quanh.

Theo báo cáo của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) năm 2022, việc trang bị kiến thức và kỹ năng công nghệ cho học sinh từ sớm giúp các em có nhiều cơ hội thành công hơn trong tương lai.

7. Câu Hỏi Thường Gặp Về Đề Thi Công Nghệ Lớp 3 (FAQ)

7.1. Đề thi công nghệ lớp 3 có khó không?

Đề thi công nghệ lớp 3 thường không quá khó, chủ yếu tập trung vào các kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa. Tuy nhiên, để đạt điểm cao, học sinh cần nắm vững kiến thức, kỹ năng và luyện tập thường xuyên.

7.2. Cấu trúc đề thi công nghệ lớp 3 như thế nào?

Đề thi thường có hai phần: trắc nghiệm và tự luận. Phần trắc nghiệm kiểm tra kiến thức lý thuyết, phần tự luận yêu cầu học sinh giải thích, phân tích hoặc thực hiện các thao tác thực hành.

7.3. Làm thế nào để ôn tập hiệu quả môn công nghệ lớp 3?

Để ôn tập hiệu quả, học sinh cần nắm vững kiến thức cơ bản, luyện tập thường xuyên, thực hành ứng dụng và sử dụng nguồn tài liệu trực tuyến.

7.4. Đề thi công nghệ lớp 3 lấy kiến thức từ đâu?

Đề thi chủ yếu lấy kiến thức từ sách giáo khoa Công nghệ lớp 3 Kết Nối Tri Thức và các tài liệu tham khảo liên quan.

7.5. Có nên học thuộc lòng các bài trong sách giáo khoa không?

Không nên học thuộc lòng một cách máy móc, mà cần hiểu rõ bản chất của vấn đề, biết cách vận dụng kiến thức vào thực tế.

7.6. Làm thế nào để làm bài thi công nghệ lớp 3 đạt điểm cao?

Để đạt điểm cao, học sinh cần hiểu rõ yêu cầu của đề thi, trình bày bài làm khoa học, phân bổ thời gian hợp lý và giữ tâm lý bình tĩnh, tự tin.

7.7. Có những nguồn tài liệu nào giúp ôn tập môn công nghệ lớp 3?

Có nhiều nguồn tài liệu như sách giáo khoa, sách bài tập, đề thi thử, bài giảng trực tuyến, ứng dụng học tập, video hướng dẫn.

7.8. Làm thế nào để tìm được các đề thi công nghệ lớp 3 có đáp án?

Bạn có thể tìm kiếm trên các website giáo dục uy tín như tic.edu.vn, thư viện trường học hoặc hỏi thầy cô giáo.

7.9. Tại sao cần phải học môn công nghệ ở lớp 3?

Môn công nghệ giúp học sinh hình thành tư duy sáng tạo, kỹ năng thực hành và ý thức về an toàn, chuẩn bị cho tương lai trong thế giới công nghệ ngày càng phát triển.

7.10. Môn công nghệ lớp 3 có liên quan gì đến các môn học khác không?

Môn công nghệ có liên quan đến nhiều môn học khác như Toán, Khoa học, Mỹ thuật, giúp học sinh phát triển tư duy toàn diện.

8. Tic.edu.vn – Người Bạn Đồng Hành Tin Cậy Của Học Sinh

8.1. Kho tài liệu phong phú, đa dạng

Tic.edu.vn cung cấp kho tài liệu phong phú, đa dạng về môn Công nghệ lớp 3, bao gồm:

  • Đề thi giữa kì, cuối kì của các năm học trước.
  • Bài tập trắc nghiệm, tự luận theo từng chủ đề.
  • Bài giảng trực tuyến, video hướng dẫn.
  • Tài liệu tham khảo, sách bài tập.

8.2. Cập nhật liên tục, bám sát chương trình

Tất cả tài liệu trên tic.edu.vn đều được cập nhật liên tục, bám sát chương trình Công nghệ lớp 3 Kết Nối Tri Thức mới nhất, đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và hữu ích.

8.3. Giao diện thân thiện, dễ sử dụng

Tic.edu.vn có giao diện thân thiện, dễ sử dụng, giúp học sinh dễ dàng tìm kiếm, truy cập và sử dụng tài liệu một cách hiệu quả.

8.4. Cộng đồng học tập sôi nổi

Tic.edu.vn xây dựng cộng đồng học tập sôi nổi, nơi học sinh có thể trao đổi, thảo luận, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm và giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.

8.5. Hỗ trợ tận tình, chu đáo

Tic.edu.vn có đội ngũ hỗ trợ tận tình, chu đáo, sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của học sinh và phụ huynh về môn Công nghệ lớp 3.

Đừng chần chừ nữa, hãy truy cập tic.edu.vn ngay hôm nay để khám phá nguồn tài liệu học tập phong phú và các công cụ hỗ trợ hiệu quả, giúp bạn chinh phục môn Công nghệ lớp 3 một cách dễ dàng và đạt kết quả cao nhất. Liên hệ với chúng tôi qua email tic.edu@gmail.com hoặc truy cập trang web tic.edu.vn để biết thêm chi tiết.

Exit mobile version