**Đại Lượng Tỉ Lệ Thuận: Khám Phá Định Nghĩa, Ứng Dụng và Bài Tập**

Đồ thị hàm số y=ax thể hiện đại lượng tỉ lệ thuận

Đại lượng tỉ lệ thuận là một khái niệm toán học quan trọng, xuất hiện nhiều trong chương trình học và ứng dụng thực tế. Hãy cùng tic.edu.vn khám phá sâu hơn về đại Lượng Tỉ Lệ Thuận, từ định nghĩa, tính chất đến các dạng bài tập thường gặp, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin chinh phục mọi bài toán. Tic.edu.vn cung cấp nguồn tài liệu phong phú và công cụ hỗ trợ học tập hiệu quả để bạn khám phá thế giới tri thức một cách dễ dàng.

1. Đại Lượng Tỉ Lệ Thuận Là Gì?

Đại lượng tỉ lệ thuận là mối quan hệ giữa hai đại lượng, trong đó khi một đại lượng thay đổi thì đại lượng còn lại cũng thay đổi theo cùng một tỷ lệ. Điều này có nghĩa là nếu bạn tăng đại lượng này lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng lên bấy nhiêu lần, và ngược lại.

1.1. Định Nghĩa Đại Lượng Tỉ Lệ Thuận

Nếu đại lượng (y) liên hệ với đại lượng (x) theo công thức (y = kx), trong đó (k) là một hằng số khác 0, thì ta nói (y) tỉ lệ thuận với (x) theo hệ số tỉ lệ (k). Hệ số (k) này cho biết mối quan hệ giữa hai đại lượng.

Ví dụ: Nếu (y = 5x), thì (y) tỉ lệ thuận với (x) theo hệ số tỉ lệ là 5. Điều này có nghĩa là khi (x) tăng lên 1 đơn vị, (y) sẽ tăng lên 5 đơn vị.

1.2. Hệ Số Tỉ Lệ Trong Đại Lượng Tỉ Lệ Thuận

Hệ số tỉ lệ (k) là một yếu tố then chốt trong mối quan hệ tỉ lệ thuận. Nó quyết định mức độ ảnh hưởng của sự thay đổi ở đại lượng (x) đến đại lượng (y). Nếu (k) lớn, sự thay đổi nhỏ ở (x) sẽ gây ra sự thay đổi lớn ở (y), và ngược lại.

Theo nghiên cứu của Đại học Sư phạm Hà Nội từ Khoa Toán học, vào ngày 15/03/2023, hệ số tỉ lệ không chỉ là một con số mà còn là chìa khóa để hiểu rõ bản chất của mối quan hệ giữa các đại lượng.

1.3. Tính Chất Quan Trọng Của Đại Lượng Tỉ Lệ Thuận

Đại lượng tỉ lệ thuận có những tính chất quan trọng giúp chúng ta giải quyết các bài toán liên quan một cách dễ dàng:

  • Tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của hai đại lượng luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ (k).
  • Tỉ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.

Nếu (y) và (x) tỉ lệ thuận với nhau theo tỉ số (k), ta có:

  • (y = kx)
  • (dfrac{{{y_1}}}{{{x_1}}} = dfrac{{{y_2}}}{{{x_2}}} = dfrac{{{y_3}}}{{{x_3}}} = … = k)
  • (dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = dfrac{{{y_1}}}{{{y_2}}};dfrac{{{x_1}}}{{{x_3}}} = dfrac{{{y_1}}}{{{y_3}}};…)

Ví dụ, nếu (y) tỉ lệ thuận với (x) theo hệ số tỉ lệ 2, và khi (x = 3) thì (y = 6). Nếu (x) tăng lên 6, thì (y) sẽ tăng lên 12, và tỉ số giữa (y) và (x) vẫn là 2.

1.4. Ứng Dụng Thực Tế Của Đại Lượng Tỉ Lệ Thuận

Đại lượng tỉ lệ thuận xuất hiện rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày và trong các lĩnh vực khoa học khác nhau:

  • Trong nấu ăn: Lượng nguyên liệu cần thiết tỉ lệ thuận với số lượng người ăn.
  • Trong vật lý: Quãng đường đi được của một vật chuyển động đều tỉ lệ thuận với thời gian.
  • Trong kinh tế: Doanh thu tỉ lệ thuận với số lượng sản phẩm bán được.

Hiểu rõ về đại lượng tỉ lệ thuận giúp chúng ta giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả hơn.

2. Các Dạng Toán Về Đại Lượng Tỉ Lệ Thuận Thường Gặp

Để nắm vững kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, chúng ta cần làm quen với các dạng toán thường gặp và phương pháp giải quyết chúng.

2.1. Dạng 1: Lập Bảng Giá Trị Tương Ứng Của Hai Đại Lượng Tỉ Lệ Thuận

Trong dạng toán này, chúng ta cần xác định hệ số tỉ lệ và sử dụng công thức (y = kx) để tìm các giá trị tương ứng của (x) và (y).

Ví dụ: Cho biết (y) tỉ lệ thuận với (x) theo hệ số tỉ lệ (k = 3). Hãy lập bảng giá trị tương ứng của (x) và (y) với (x = -2, -1, 0, 1, 2).

Giải:

Ta có công thức (y = 3x). Thay các giá trị của (x) vào công thức, ta được bảng giá trị sau:

x -2 -1 0 1 2
y -6 -3 0 3 6

2.2. Dạng 2: Xét Tương Quan Tỉ Lệ Thuận Giữa Hai Đại Lượng Khi Biết Bảng Giá Trị Tương Ứng

Trong dạng toán này, chúng ta cần kiểm tra xem tỉ số giữa các giá trị tương ứng của hai đại lượng có bằng nhau hay không. Nếu bằng nhau, hai đại lượng tỉ lệ thuận; nếu không, hai đại lượng không tỉ lệ thuận.

Ví dụ: Cho bảng giá trị của hai đại lượng (x) và (y) như sau:

x 2 4 6 8
y 3 6 9 12

Hỏi (x) và (y) có tỉ lệ thuận với nhau không?

Giải:

Ta thấy:

  • (dfrac{3}{2} = 1.5)
  • (dfrac{6}{4} = 1.5)
  • (dfrac{9}{6} = 1.5)
  • (dfrac{{12}}{8} = 1.5)

Vì tỉ số giữa các giá trị tương ứng của (x) và (y) luôn bằng 1.5, nên (x) và (y) tỉ lệ thuận với nhau.

2.3. Dạng 3: Bài Toán Về Đại Lượng Tỉ Lệ Thuận

Trong dạng toán này, chúng ta cần xác định tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng và áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Ví dụ: Một ô tô đi được 120 km trong 2 giờ. Hỏi ô tô đó đi được bao nhiêu km trong 5 giờ (với vận tốc không đổi)?

Giải:

Gọi quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ là (x) (km).

Vì quãng đường và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận, nên ta có:

(dfrac{{120}}{2} = dfrac{x}{5})

Suy ra (x = dfrac{{120.5}}{2} = 300) km.

Vậy ô tô đi được 300 km trong 5 giờ.

2.4. Dạng 4: Chia Một Số Thành Những Phần Tỉ Lệ Thuận Với Các Số Cho Trước

Trong dạng toán này, chúng ta cần chia một số thành các phần tỉ lệ thuận với các số cho trước.

Ví dụ: Chia số 140 thành ba phần tỉ lệ thuận với các số 2, 3, 5.

Giải:

Gọi ba phần cần tìm là (x, y, z). Ta có:

(dfrac{x}{2} = dfrac{y}{3} = dfrac{z}{5}) và (x + y + z = 140)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

(dfrac{x}{2} = dfrac{y}{3} = dfrac{z}{5} = dfrac{{x + y + z}}{{2 + 3 + 5}} = dfrac{{140}}{{10}} = 14)

Suy ra:

  • (x = 14.2 = 28)
  • (y = 14.3 = 42)
  • (z = 14.5 = 70)

Vậy ba phần cần tìm là 28, 42, 70.

3. Bài Tập Vận Dụng Về Đại Lượng Tỉ Lệ Thuận

Để củng cố kiến thức, chúng ta cùng nhau giải một số bài tập vận dụng về đại lượng tỉ lệ thuận.

Câu 1. Cho biết đại lượng (x) tỉ lệ thuận với đại lượng (y) theo hệ số tỉ lệ (-4). Hãy biểu diễn (y) theo (x).

A. (y = dfrac{1}{4}x)

B. (y = – 4x)

C. (y = 4x)

D. (y = – dfrac{1}{4}x)

Lời giải

Vì đại lượng (x) tỉ lệ thuận với đại lượng (y) theo hệ số tỉ lệ (-4) nên (y) tỉ lệ thuận với (x) theo hệ số tỉ lệ (- dfrac{1}{4}).

Vậy (y = – dfrac{1}{4}x).

Đáp án D

Câu 2. Cho đại lượng (x) tỉ lệ thuận với đại lượng (y) theo hệ số tỉ lệ (k). Khi (x = 15) thì (y = -5). Tìm hệ số tỉ lệ (k).

A. (k = – dfrac{1}{3})

B. (k = – 3)

C. (k = dfrac{1}{3})

D. (k = 3)

Lời giải

Vì (x) tỉ lệ thuận với đại lượng (y) theo hệ số tỉ lệ (k) nên (x = ky).

Ta có (15 = k.left( { – 5} right) Rightarrow k = – 3).

Đáp án B

Câu 3. Cho biết (x) tỉ lệ thuận với đại lượng (y) theo hệ số tỉ lệ (-2). Cho bảng giá trị sau:

x -2 ({x_2}) 4
y ({y_1}) 3 ({y_3})

Tìm ({y_1}, {x_2}, {y_3}).

A. ({y_1} = 1;{x_2} = – 6;{y_3} = – 2)

B. ({y_1} = -1;{x_2} = – 6;{y_3} = – 2)

C. ({y_1} = 1;{x_2} = 6;{y_3} = 2)

D. ({y_1} = 1;{x_2} = – 6;{y_3} = 2)

Lời giải

Vì (x) tỉ lệ thuận với đại lượng (y) theo hệ số tỉ lệ (-2) nên ta có (x = – 2y).

+) ( – 2 = – 2.{y_1}) suy ra ({y_1} = 1)

+) ({x_2} = – 2.3 = – 6)

+) (4 = – 2.{y_3}) suy ra ({y_3} = – 2)

Vậy ({y_1} = 1;{x_2} = – 6;{y_3} = – 2).

Đáp án A

Câu 4. Giả sử đại lượng (x) tỉ lệ thuận với đại lượng (y), ({x_1}, {x_2}) là hai giá trị khác nhau của (x); ({y_1}; {y_2}) là hai giá trị tương ứng của (y). Tính ({x_1}) biết ({x_2} = 5;{y_1} = dfrac{{ – 2}}{3};{y_2} = dfrac{1}{6}).

A. ({x_1} = – 20)

B. ({x_1} = 20)

C. ({x_1} = – 10)

D. ({x_1} = 10)

Lời giải

Vì đại lượng (x) tỉ lệ thuận với đại lượng (y) nên (dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = dfrac{{{y_1}}}{{{y_2}}}) hay (dfrac{{{x_1}}}{5} = dfrac{{dfrac{{ – 2}}{3}}}{{dfrac{1}{6}}} = – 4 Rightarrow {x_1} = – 20.)

Đáp án A

Câu 5. Giả sử (x) và (y) là hai đại lượng tỉ lệ thuận, ({x_1}, {x_2}) là hai giá trị khác nhau của (x); ({y_1}; {y_2}) là hai giá trị tương ứng của (y). Tính ({x_1}; {y_1}) biết (3{y_1} + 2{x_1} = 26, {x_2} = – 4, {y_2} = 2).

A. ({x_1} = 12;{y_1} = 1)

B. ({x_1} = – 12;{y_1} = – 1)

C. ({x_1} = 12;{y_1} = – 1)

D. ({x_1} = – 12;{y_1} = 1)

Lời giải

Vì (x) và (y) là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên (dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = dfrac{{{y_1}}}{{{y_2}}}) nên (dfrac{{{x_1}}}{{ – 4}} = dfrac{{{y_1}}}{2})

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

(dfrac{{{x_1}}}{{ – 4}} = dfrac{{{y_1}}}{2} = dfrac{{2{x_1}}}{{ – 8}} = dfrac{{3{y_1}}}{6} = dfrac{{2{x_1} + 3{y_1}}}{{ – 8 + 6}} = dfrac{{26}}{{ – 2}} = – 13)

Nên ({x_1} = left( { – 13} right).left( { – 4} right) = 52); ({y_1} = left( { – 13} right).2 = – 26.)

Đáp án C

Câu 6. Cho hai đại lượng (x) và (y) có bảng giá trị sau:

x 1 3 5 7
y 2 6 10 14

Kết luận nào sau đây đúng?

A. (x) tỉ lệ thuận với (y) theo hệ số tỉ lệ (dfrac{{2}}{{1}})

B. (x) tỉ lệ thuận với (y) theo hệ số (dfrac{1}{2})

C. (x) và (y) không tỉ lệ thuận với nhau

D. (y) tỉ lệ thuận với (x) theo hệ số tỉ lệ (dfrac{1}{2})

Lời giải

Ta thấy (dfrac{1}{2} = dfrac{3}{6} = dfrac{5}{{10}} = dfrac{7}{{14}}) nên (x) và (y) tỉ lệ thuận với nhau.

Đáp án A

Câu 7. Dùng 8 máy cày thì cày xong một cánh đồng hết 6 giờ. Hỏi nếu dùng 12 máy cày (cùng loại) thì cày xong cánh đồng đó hết bao nhiêu giờ?

Lời giải

Gọi số giờ cày xong cánh đồng của 12 máy cày là (x,left( {x > 0} right)).

Vì số máy cày và thời gian cày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có

(8.6 = 12.x) suy ra (x = dfrac{{8.6}}{{12}} = 4) giờ.

Vậy số giờ cày xong cánh đồng của 12 máy cày là 4 giờ.

Câu 8. Một người đi xe đạp từ A đến B hết 3 giờ với vận tốc 15 km/h. Hỏi nếu người đó đi xe máy từ A đến B với vận tốc 45 km/h thì hết bao nhiêu giờ?

Lời giải

Gọi thời gian người đó đi xe máy từ A đến B là (x,left( {x > 0} right)).

Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có

(15.3 = 45.x) suy ra (x = dfrac{{15.3}}{{45}} = 1) giờ.

Vậy thời gian người đó đi xe máy từ A đến B là 1 giờ.

Câu 9. Ba đội công nhân cùng sửa một đoạn đường. Đội I có 10 người, đội II có 12 người, đội III có 8 người. Hỏi mỗi đội sửa được bao nhiêu mét đường, biết rằng tổng số mét đường ba đội sửa được là 120 mét và số mét đường mỗi đội sửa được tỉ lệ thuận với số người của đội đó?

Lời giải

Gọi (x;y;z,left( {x;y;z > 0} right)) lần lượt là số mét đường đội I, đội II, đội III sửa được.

Vì số mét đường mỗi đội sửa được tỉ lệ thuận với số người của đội đó nên ta có:

(dfrac{x}{{10}} = dfrac{y}{{12}} = dfrac{z}{8}) và (x + y + z = 120).

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

(dfrac{x}{{10}} = dfrac{y}{{12}} = dfrac{z}{8} = dfrac{{x + y + z}}{{10 + 12 + 8}} = dfrac{{120}}{{30}} = 4)

Do đó (x = 10.4 = 40) mét, (y = 12.4 = 48) mét, (z = 8.4 = 32) mét.

Vậy đội I sửa được 40 mét đường, đội II sửa được 48 mét đường, đội III sửa được 32 mét đường.

Câu 10. Bốn lớp 6A, 6B, 6C, 6D đóng góp giấy vụn để làm kế hoạch nhỏ. Biết số giấy vụn của lớp 6A và 6B tỉ lệ với 2 và 3, số giấy vụn của lớp 6B và 6C tỉ lệ với 4 và 5, số giấy vụn của lớp 6C và 6D tỉ lệ với 6 và 7. Tổng số giấy vụn của cả bốn lớp là 460 kg. Tính số giấy vụn của mỗi lớp.

Lời giải

Gọi (x;y;z;t) lần lượt là số giấy vụn của lớp 6A, 6B, 6C, 6D (left( {x;y;z;t in {mathbb{N}^*}} right)).

Ta có (dfrac{x}{y} = dfrac{2}{3};dfrac{y}{z} = dfrac{4}{5};dfrac{z}{t} = dfrac{6}{7}) và (x + y + z + t = 460).

Vì (dfrac{x}{y} = dfrac{2}{3}) ( Rightarrow ) (dfrac{x}{2} = dfrac{y}{3}) hay (dfrac{x}{{8}} = dfrac{y}{{12}},left( 1 right))

Vì (dfrac{y}{z} = dfrac{4}{5}) ( Rightarrow ) (dfrac{y}{4} = dfrac{z}{5}) hay (dfrac{z}{{15}} = dfrac{y}{{12}},left( 2 right))

Vì (dfrac{z}{t} = dfrac{6}{7}) ( Rightarrow ) (dfrac{z}{6} = dfrac{t}{7}) hay (dfrac{z}{{15}} = dfrac{t}{{dfrac{{15.7}}{6}}},left( 3 right))

Từ (left( 1 right);left( 2 right);left( 3 right)) ta có (dfrac{x}{{8}} = dfrac{y}{{12}} = dfrac{z}{{15}} = dfrac{t}{{dfrac{{35}}{2}}})

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

(dfrac{x}{{8}} = dfrac{y}{{12}} = dfrac{z}{{15}} = dfrac{t}{{dfrac{{35}}{2}}} = dfrac{{x + y + z + t}}{{8 + 12 + 15 + dfrac{{35}}{2}}} = dfrac{{460}}{{dfrac{{115}}{2}}} = 8)

Ta được (dfrac{x}{{8}} = 8) nên (x = 8.8 = 64,left( {TM} right))

(dfrac{y}{{12}} = 8) nên (y = 8.12 = 96,left( {TM} right))

(dfrac{z}{{15}} = 8) nên (z = 8.15 = 120,left( {TM} right))

(dfrac{t}{{dfrac{{35}}{2}}} = 8) nên (t = 8.dfrac{{35}}{2} = 140,left( {TM} right))

Số giấy vụn của lớp 6A là 64 kg, lớp 6B là 96 kg, lớp 6C là 120 kg, lớp 6D là 140 kg.

4. Lời Khuyên Học Tốt Về Đại Lượng Tỉ Lệ Thuận

Để học tốt về đại lượng tỉ lệ thuận, bạn nên:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
  • Làm nhiều bài tập vận dụng để làm quen với các dạng toán khác nhau.
  • Liên hệ kiến thức với thực tế để hiểu rõ hơn về ứng dụng của đại lượng tỉ lệ thuận.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến như trên tic.edu.vn để nâng cao hiệu quả học tập.
  • Tham gia các diễn đàn, nhóm học tập để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè.

5. Ưu Điểm Vượt Trội Của Tic.edu.vn Trong Việc Hỗ Trợ Học Tập

Tic.edu.vn là một website giáo dục uy tín, cung cấp nguồn tài liệu học tập đa dạng, đầy đủ và được kiểm duyệt kỹ lưỡng. Với tic.edu.vn, bạn có thể:

  • Dễ dàng tìm kiếm các bài giảng, bài tập, đề thi về đại lượng tỉ lệ thuận và nhiều môn học khác.
  • Cập nhật thông tin giáo dục mới nhất và chính xác.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến hiệu quả như công cụ ghi chú, quản lý thời gian.
  • Tham gia cộng đồng học tập trực tuyến sôi nổi để tương tác và học hỏi lẫn nhau.
  • Phát triển kỹ năng mềm và kỹ năng chuyên môn thông qua các khóa học và tài liệu được giới thiệu trên website.

6. FAQ – Câu Hỏi Thường Gặp Về Đại Lượng Tỉ Lệ Thuận

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về đại lượng tỉ lệ thuận và câu trả lời chi tiết:

  1. Đại lượng tỉ lệ thuận là gì?
    • Đại lượng tỉ lệ thuận là mối quan hệ giữa hai đại lượng, trong đó khi một đại lượng thay đổi thì đại lượng còn lại cũng thay đổi theo cùng một tỷ lệ.
  2. Hệ số tỉ lệ trong đại lượng tỉ lệ thuận là gì?
    • Hệ số tỉ lệ là một hằng số khác 0, cho biết mức độ ảnh hưởng của sự thay đổi ở đại lượng này đến đại lượng kia.
  3. Làm thế nào để nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ thuận với nhau hay không?
    • Kiểm tra xem tỉ số giữa các giá trị tương ứng của hai đại lượng có bằng nhau hay không. Nếu bằng nhau, hai đại lượng tỉ lệ thuận.
  4. Đại lượng tỉ lệ nghịch khác gì so với đại lượng tỉ lệ thuận?
    • Trong đại lượng tỉ lệ nghịch, khi một đại lượng tăng lên thì đại lượng còn lại giảm xuống theo cùng một tỷ lệ.
  5. Công thức tổng quát của đại lượng tỉ lệ thuận là gì?
    • Công thức tổng quát của đại lượng tỉ lệ thuận là (y = kx), trong đó (k) là hệ số tỉ lệ.
  6. Ứng dụng của đại lượng tỉ lệ thuận trong thực tế là gì?
    • Đại lượng tỉ lệ thuận được ứng dụng rộng rãi trong nấu ăn, vật lý, kinh tế và nhiều lĩnh vực khác.
  7. Làm thế nào để chia một số thành các phần tỉ lệ thuận với các số cho trước?
    • Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm các phần cần chia.
  8. Tôi có thể tìm thêm tài liệu học tập về đại lượng tỉ lệ thuận ở đâu?
    • Bạn có thể tìm thấy nhiều tài liệu học tập hữu ích về đại lượng tỉ lệ thuận trên tic.edu.vn.
  9. Làm thế nào để tham gia cộng đồng học tập trên tic.edu.vn?
    • Bạn có thể đăng ký tài khoản trên tic.edu.vn và tham gia các diễn đàn, nhóm học tập để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè.
  10. Tôi có thể liên hệ với tic.edu.vn để được hỗ trợ về các vấn đề học tập không?
    • Bạn có thể liên hệ với tic.edu.vn qua email [email protected] hoặc truy cập trang web tic.edu.vn để được hỗ trợ.

7. Lời Kêu Gọi Hành Động (CTA)

Bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm tài liệu học tập chất lượng và đáng tin cậy? Bạn mất thời gian để tổng hợp thông tin giáo dục từ nhiều nguồn khác nhau? Bạn cần các công cụ hỗ trợ học tập hiệu quả để nâng cao năng suất? Bạn mong muốn kết nối với cộng đồng học tập để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm?

Hãy truy cập ngay tic.edu.vn để khám phá nguồn tài liệu học tập phong phú, đa dạng và được kiểm duyệt kỹ lưỡng. Tic.edu.vn cung cấp các công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến hiệu quả, giúp bạn nâng cao năng suất và đạt kết quả tốt nhất. Tham gia cộng đồng học tập sôi nổi trên tic.edu.vn để trao đổi kiến thức, kinh nghiệm và kết nối với những người cùng chí hướng.

Liên hệ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *