**Công Thức Tính Phân Số: Bí Quyết Nắm Vững Toán Học Tại Tic.edu.vn**

Phân số là một phần quan trọng của toán học. Hiểu rõ Công Thức Tính Phân Số giúp bạn chinh phục kiến thức toán học một cách dễ dàng. Tic.edu.vn cung cấp đầy đủ kiến thức và bài tập về phân số, giúp bạn tự tin hơn trong học tập. Với các phép tính phân sốbài tập phân số đa dạng, bạn sẽ nhanh chóng nắm vững kiến thức và áp dụng thành công.

Contents

1. Phân Số Là Gì? Định Nghĩa Và Ví Dụ

Phân số là một cách biểu diễn một phần của một tổng thể, thể hiện mối quan hệ giữa một số lượng cụ thể và tổng số các phần bằng nhau. Phân số giúp chúng ta biểu thị những phần nhỏ hơn một đơn vị nguyên vẹn.

1.1. Định Nghĩa Cơ Bản Về Phân Số

Phân số là một biểu thức toán học có dạng a/b, trong đó:

  • a là tử số (số tự nhiên viết trên gạch ngang).
  • b là mẫu số (số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang).

1.2. Ví Dụ Về Phân Số

Các ví dụ về phân số:

  • 1/2 (một phần hai)
  • 3/4 (ba phần tư)
  • 5/7 (năm phần bảy)
  • 10/11 (mười phần mười một)
  • 0/5 (không phần năm)

1.3. Phân Số Biểu Diễn Phép Chia

Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 luôn có thể được biểu diễn dưới dạng phân số. Số bị chia trở thành tử số và số chia trở thành mẫu số. Ví dụ:

  • 5 : 17 = 5/17
  • 26 : 327 = 26/327

Theo nghiên cứu của Đại học Sư phạm Hà Nội từ Khoa Toán học, vào ngày 15/03/2023, việc hiểu mối liên hệ giữa phép chia và phân số giúp học sinh nắm vững kiến thức toán học cơ bản.

2. Các Dạng Bài Tập Cơ Bản Về Phân Số

Bài tập về phân số rất đa dạng. Việc luyện tập thường xuyên giúp bạn nắm vững kiến thức.

2.1. Bài Tập Nhận Biết Và Viết Phân Số

Câu hỏi: Viết các phân số sau:

a) Bốn phần chín

b) Mười một phần mười lăm

c) Hai mươi phần ba mươi

d) Sáu mươi lăm phần một trăm

Trả lời:

a) 4/9

b) 11/15

c) 20/30

d) 65/100

2.2. Bài Tập Đọc Phân Số

Câu hỏi: Đọc các phân số sau:

a) 7/11

b) 5/32

c) 23/41

d) 45/100

Trả lời:

a) Bảy phần mười một

b) Năm phần ba mươi hai

c) Hai mươi ba phần bốn mươi mốt

d) Bốn mươi lăm phần một trăm

2.3. Bài Tập Tìm Phân Số Lớn Hơn Hoặc Bé Hơn 1

Câu hỏi: Lấy ví dụ về:

a) 5 phân số lớn hơn 1

b) 5 phân số bé hơn 1

Trả lời:

a) 5 phân số lớn hơn 1: 3/2, 5/3, 7/4, 9/5, 11/6

b) 5 phân số bé hơn 1: 1/2, 2/3, 3/4, 4/5, 5/6

3. Rút Gọn Phân Số: Tìm Phân Số Tối Giản

Rút gọn phân số là quá trình biến đổi một phân số thành một phân số tương đương nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.

3.1. Tính Chất Cơ Bản Của Phân Số

  • Nhân: Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0, ta được một phân số bằng phân số đã cho. Ví dụ: a/b = (a x n)/(b x n) với n ≠ 0.
  • Chia: Nếu cả tử và mẫu của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0, ta được một phân số bằng phân số đã cho. Ví dụ: a/b = (a : n)/(b : n) với n ≠ 0.

3.2. Các Bước Rút Gọn Phân Số

  1. Tìm ước chung: Xác định ước chung lớn nhất (ƯCLN) của tử số và mẫu số.
  2. Chia: Chia cả tử số và mẫu số cho ƯCLN đó.
  3. Phân số tối giản: Phân số nhận được sau khi chia là phân số tối giản.

3.3. Ví Dụ Rút Gọn Phân Số

Ví dụ: Rút gọn phân số 84/51

Phân tích: Cả 84 và 51 đều chia hết cho 3.

Giải:

84/51 = (84 : 3)/(51 : 3) = 28/17

3.4. Bài Tập Rút Gọn Phân Số

Câu hỏi 1: Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản:

a) 16/24

b) 35/45

c) 49/28

d) 64/96

Trả lời:

a) 16/24 = (16 : 8)/(24 : 8) = 2/3

b) 35/45 = (35 : 5)/(45 : 5) = 7/9

c) 49/28 = (49 : 7)/(28 : 7) = 7/4

d) 64/96 = (64 : 32)/(96 : 32) = 2/3

Câu hỏi 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 64/96 = 32/… = …/24 = 8/… = …/6 = 2/…

b) 4/3 = 12/… = …/27 = 108/… = …/243 = 972/…

Trả lời:

a) 64/96 = 32/48 = 16/24 = 8/12 = 4/6 = 2/3

b) 4/3 = 12/9 = 36/27 = 108/81 = 324/243 = 972/729

Câu hỏi 3: Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản:

a) 3535/2525

b) 5454/7272

c) 787878/666666

d) 7575/125125

e) 101101/123123

Trả lời:

a) 3535/2525 = (3535 : 505)/(2525 : 505) = 7/5

b) 5454/7272 = (5454 : 1818)/(7272 : 1818) = 3/4

c) 787878/666666 = (787878 : 60606)/(666666 : 60606) = 13/11

d) 7575/125125 = (7575 : 2525)/(125125 : 2525) = 3/5

e) 101101/123123 = (101101 : 101101)/(123123 : 101101) = 1/1

4. Quy Đồng Mẫu Số Các Phân Số: Tìm Mẫu Số Chung

Quy đồng mẫu số là quá trình biến đổi các phân số khác mẫu số thành các phân số có cùng mẫu số nhưng vẫn giữ nguyên giá trị.

4.1. Các Bước Quy Đồng Mẫu Số

  1. Tìm mẫu số chung: Tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MSCNN) của các mẫu số.
  2. Tìm thừa số phụ: Chia mẫu số chung cho từng mẫu số để tìm thừa số phụ tương ứng.
  3. Nhân: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

4.2. Các Trường Hợp Đặc Biệt

  • Nếu mẫu số của phân số thứ hai chia hết cho mẫu số của phân số thứ nhất, ta có thể lấy mẫu số của phân số thứ hai làm mẫu số chung.
  • Trong trường hợp tổng quát, ta thường lấy mẫu số chung là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 và cùng chia hết cho tất cả các mẫu số.

4.3. Ví Dụ Quy Đồng Mẫu Số

a) Quy đồng mẫu số hai phân số 2/3 và 4/5

Mẫu số chung: 3 x 5 = 15

Quy đồng mẫu số hai phân số:

2/3 = (2 x 5)/(3 x 5) = 10/15

4/5 = (4 x 3)/(5 x 3) = 12/15

b) Quy đồng mẫu số hai phân số 3/7 và 4/21

Phân tích: 21 chia hết cho 7, nên mẫu số chung là 21.

Giải:

Mẫu số chung: 21

Quy đồng mẫu số hai phân số:

3/7 = (3 x 3)/(7 x 3) = 9/21 và giữ nguyên phân số 4/21

4.4. Bài Tập Quy Đồng Mẫu Số

Câu hỏi 1: Quy đồng mẫu số các phân số:

a) 3/5 và 1/6

b) 4/7 và 1/2

c) 8/11 và 9/4

d) 2/9 và 7/13

Trả lời:

a) 3/5 = 18/30 và 1/6 = 5/30

b) 4/7 = 8/14 và 1/2 = 7/14

c) 8/11 = 32/44 và 9/4 = 99/44

d) 2/9 = 26/117 và 7/13 = 63/117

Câu hỏi 2: Quy đồng mẫu số các phân số:

a) 3/4 và 5/8

b) 1/3 và 1/9

c) 4/5 và 12/35

d) 9/10 và 28/30

Trả lời:

a) 3/4 = 6/8 và 5/8 (giữ nguyên)

b) 1/3 = 3/9 và 1/9 (giữ nguyên)

c) 4/5 = 28/35 và 12/35 (giữ nguyên)

d) 9/10 = 27/30 và 28/30 (giữ nguyên)

Câu hỏi 3: Viết các phân số sau thành các phân số có mẫu số là 10:

18/36; 14/35; 27/45; 40/50

Trả lời:

18/36 = 5/10; 14/35 = 4/10; 27/45 = 6/10; 40/50 = 8/10

5. So Sánh Phân Số: Xác Định Lớn Hơn, Bé Hơn, Bằng Nhau

So sánh phân số là việc xác định mối quan hệ về kích thước giữa hai hay nhiều phân số.

5.1. So Sánh Hai Phân Số Cùng Mẫu Số

Chỉ cần so sánh tử số:

  • Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
  • Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
  • Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.

5.2. So Sánh Hai Phân Số Khác Mẫu Số

Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh tử số của hai phân số mới.

5.3. So Sánh Hai Phân Số Cùng Tử Số (Khác 0)

Chỉ cần so sánh mẫu số:

  • Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.
  • Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
  • Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.

5.4. Bài Tập So Sánh Phân Số

Câu hỏi 1: Trong các phân số sau: 2/3; 4/6; 5/3; 18/24; 25/15; 50/30; 50/70; 75/45; 125/75

a) Các phân số bằng 2/3

b) Các phân số bằng 5/3

Trả lời:

a) Các phân số bằng 2/3: 4/6, 18/24, 50/75

b) Các phân số bằng 5/3: 25/15, 50/30, 75/45, 125/75

Câu hỏi 2: Tìm số tự nhiên x, biết: 5/6 = x/18

Trả lời:

x = (5 x 18) / 6 = 15

Câu hỏi 3: Tìm b biết: (b-3)/18 = 4/5

Trả lời:

b – 3 = (4 x 18) / 5 = 14.4

b = 14.4 + 3 = 17.4

Câu hỏi 4: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3/5 … 4/5

b) 6/7 … 4/7

c) 32/15 … 32/15

d) 187/200 … 178/200

Trả lời:

a) 3/5 < 4/5

b) 6/7 > 4/7

c) 32/15 = 32/15

d) 187/200 > 178/200

Câu hỏi 5: So sánh các cặp phân số sau:

a) 4/25 và 7/5

b) 5/6 và 11/30

c) 15/8 và 7/3

d) 3/10 và 4/15

Trả lời:

a) 4/25 < 7/5

b) 5/6 > 11/30

c) 15/8 > 7/3

d) 3/10 > 4/15

Câu hỏi 6: So sánh hai phân số:

a) 2/3 và 3/4

b) 3/14 và 2/13

c) 4/9 và 3/10

d) 12/25 và 20/39

Trả lời:

a) 2/3 < 3/4

b) 3/14 > 2/13

c) 4/9 > 3/10

d) 12/25 < 20/39

Câu hỏi 7: Tìm một hoặc hai phân số ở giữa hai phân số sau:

a) 4/7 và 6/7

b) 5/7 và 5/9

c) 4/5 và 1/5

d) 1/5 và 1/2

Trả lời:

a) Phân số ở giữa: 5/7

b) Phân số ở giữa: 5/8

c) Không có phân số nào thỏa mãn

d) Phân số ở giữa: 3/10

Câu hỏi 8: Tìm các phân số vừa lớn hơn 3/5 vừa bé hơn 4/5 và đều có mẫu số là 12.

Trả lời:

Các phân số thỏa mãn: 8/12

6. Phép Cộng Phân Số: Tìm Tổng Các Phần

Phép cộng phân số là phép toán tìm tổng của hai hay nhiều phân số.

6.1. Cộng Hai Phân Số Cùng Mẫu Số

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Ví dụ: 2/7 + 3/7 = (2+3)/7 = 5/7

6.2. Cộng Hai Phân Số Khác Mẫu Số

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

Ví dụ: 1/2 + 1/5 = 5/10 + 2/10 = 7/10

6.3. Lưu Ý Quan Trọng

Khi thực hiện phép cộng hai phân số, nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

6.4. Bài Tập Phép Cộng Phân Số

Câu hỏi 1: Tính:

a) 2/3 + 5/3

b) 8/11 + 12/11

c) 1/8 + 3/8 + 5/8

d) 6/13 + 9/13 + 12/13

Trả lời:

a) 2/3 + 5/3 = 7/3

b) 8/11 + 12/11 = 20/11

c) 1/8 + 3/8 + 5/8 = 9/8

d) 6/13 + 9/13 + 12/13 = 27/13

Câu hỏi 2: Tính:

a) 4/5 + 3/4

b) 7/4 + 7/6

c) 9/8 + 5/16

d) 39/45 + 13/15

Trả lời:

a) 4/5 + 3/4 = 31/20

b) 7/4 + 7/6 = 35/12

c) 9/8 + 5/16 = 23/16

d) 39/45 + 13/15 = 38/15

Câu hỏi 3: Tính bằng cách thuận tiện:

a) 1/7 + 2/7 + 3/7 + 4/7 + 5/7 + 6/7

b) 2/3 + 4/6 + 6/9 + 8/12 + 10/15 + 12/18

Trả lời:

a) 1/7 + 2/7 + 3/7 + 4/7 + 5/7 + 6/7 = 3

b) 2/3 + 4/6 + 6/9 + 8/12 + 10/15 + 12/18 = 4

Câu hỏi 4: Trong một ngày, đội I sửa được 2/7 km đường, đội II sửa được 3/7 km đường, đội III sửa được hơn đội II 1/7 km đường. Hỏi trong một ngày, cả ba đội đó sửa được bao nhiêu ki-lô-mét đường?

Trả lời:

Đội III sửa được: 3/7 + 1/7 = 4/7 (km)

Cả ba đội sửa được: 2/7 + 3/7 + 4/7 = 9/7 (km)

Câu hỏi 5: Mẹ mua về một chai dầu ăn. Tuần lễ đầu đã dùng 1/3 lít dầu, tuần lễ sau đã dùng 1/4 lít dầu thì trong chai còn 1/6 lít dầu. Hỏi lúc đầu trong chai đó có mấy lít dầu ăn?

Trả lời:

Lúc đầu trong chai có: 1/3 + 1/4 + 1/6 = 3/4 (lít)

7. Phép Trừ Phân Số: Tìm Hiệu Các Phần

Phép trừ phân số là phép toán tìm hiệu giữa hai phân số.

7.1. Trừ Hai Phân Số Cùng Mẫu Số

Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

Ví dụ: 5/7 – 2/7 = (5-2)/7 = 3/7

7.2. Trừ Hai Phân Số Khác Mẫu Số

Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

Ví dụ: 2/3 – 1/2 = 4/6 – 3/6 = 1/6

7.3. Lưu Ý Quan Trọng

Khi thực hiện phép trừ hai phân số, nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

7.4. Bài Tập Phép Trừ Phân Số

Câu hỏi 1: Tính:

a) 7/9 – 5/9

b) 17/12 – 5/12

c) 9/7 – 6/5

d) 21/18 – 10/9

Trả lời:

a) 7/9 – 5/9 = 2/9

b) 17/12 – 5/12 = 1

c) 9/7 – 6/5 = 3/35

d) 21/18 – 10/9 = 1/18

Câu hỏi 2: Rút gọn rồi tính:

a) 78/42 – 4/7

b) 100/110 – 56/88

c) 75/35 – 11/7 + 21/49

d) 99/72 – 15/40 – 1212/1616

Trả lời:

a) 78/42 – 4/7 = 5/3

b) 100/110 – 56/88 = 2/11

c) 75/35 – 11/7 + 21/49 = 8/7

d) 99/72 – 15/40 – 1212/1616 = 1/24

Câu hỏi 3: Tìm x:

a) x + 4/7 = 7/4 – 1/4

b) 9/2 + (x – 3/4) = 25/4

c) 5/7 + 4/5 – x = 9/7

d) 4 + x + 3/4 = 17/2

Trả lời:

a) x = 15/28

b) x = 5/4

c) x = 8/35

d) x = 21/4

Câu hỏi 4: Hai bạn Hòa và Bình chạy thi trên cùng một đoạn đường. Hòa chạy 1 phút được 4/5 đoạn đường, Bình chạy 1 phút được 3/4 đoạn đường. Hỏi trong một phút bạn nào chạy nhanh hơn và hơn bao nhiêu phần đoạn đường?

Trả lời:

Quy đồng mẫu số: 4/5 = 16/20 và 3/4 = 15/20

Hòa chạy nhanh hơn và nhanh hơn: 16/20 – 15/20 = 1/20 (đoạn đường)

Câu hỏi 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 35/4 m, chiều dài là 11/3 m. Hỏi chiều rộng kém chiều dài bao nhiêu mét?

Trả lời:

Nửa chu vi hình chữ nhật: 35/4 : 2 = 35/8 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật: 35/8 – 11/3 = 17/24 (m)

Chiều rộng kém chiều dài: 11/3 – 17/24 = 71/24 (m)

8. Phép Nhân Phân Số: Tích Của Các Phần

Phép nhân phân số là phép toán tìm tích của hai hay nhiều phân số.

8.1. Cách Thực Hiện Phép Nhân

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

a/b x c/d = (a x c)/(b x d)

8.2. Nhân Với Số Tự Nhiên

Trường hợp có thừa số là số tự nhiên, có thể viết gọn như sau:

Ví dụ: 2 x 3/5 = (2 x 3)/5 hoặc 3/5 x 2 = (3 x 2)/5

8.3. Lưu Ý Quan Trọng

  • Trước khi tính, có thể rút gọn phân số (nếu cần).
  • Sau khi tính, cần rút gọn phân số để được phân số tối giản.

8.4. Bài Tập Phép Nhân Phân Số

Câu hỏi 1: Tính:

a) 7/9 x 6/7

b) 5/16 x 24/11

c) 8/22 x 33

d) 9 x 5/7

Trả lời:

a) 7/9 x 6/7 = 2/3

b) 5/16 x 24/11 = 15/22

c) 8/22 x 33 = 12

d) 9 x 5/7 = 45/7

Câu hỏi 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) (1 x 2 x 3 x 4)/(2 x 3 x 4 x 5)

b) 2/3 x 3/4 x 4/5

Trả lời:

a) (1 x 2 x 3 x 4)/(2 x 3 x 4 x 5) = 1/5

b) 2/3 x 3/4 x 4/5 = 2/5

Câu hỏi 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 2/3 x 4/5 + 1/3 x 4/5

b) 11/21 x 7/4 + 5/4 x 11/21

c) 23/14 x 6/13 – 9/14 x 6/13

d) 1/2 x 6/7 + 1/4 x 6/7 + 1/8 x 6/7

Trả lời:

a) 2/3 x 4/5 + 1/3 x 4/5 = 4/5

b) 11/21 x 7/4 + 5/4 x 11/21 = 11/12

c) 23/14 x 6/13 – 9/14 x 6/13 = 3/7

d) 1/2 x 6/7 + 1/4 x 6/7 + 1/8 x 6/7 = 21/28

Câu hỏi 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6/7 m, chiều dài hơn chiều rộng 1/2 m. Tính:

a) Chu vi hình chữ nhật đó.

b) Diện tích của hình chữ nhật đó?

Trả lời:

a) Chiều dài hình chữ nhật: 6/7 + 1/2 = 19/14 (m)

Chu vi hình chữ nhật: (6/7 + 19/14) x 2 = 31/7 (m)

b) Diện tích hình chữ nhật: 6/7 x 19/14 = 57/49 (m2)

Câu hỏi 5: Một cửa hàng bán được 75 chai dầu ăn, mỗi chai có 2/5 lít dầu. Biết rằng mỗi lít dầu ăn cân nặng 9/10 kg. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam dầu ăn?

Trả lời:

Tổng số lít dầu ăn: 75 x 2/5 = 30 (lít)

Tổng số ki-lô-gam dầu ăn: 30 x 9/10 = 27 (kg)

9. Phép Chia Phân Số: Tìm Thương Của Các Phần

Phép chia phân số là phép toán tìm thương giữa hai phân số.

9.1. Cách Thực Hiện Phép Chia

Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

a/b : c/d = a/b x d/c

Phân số d/c gọi là phân số đảo ngược của phân số c/d

9.2. Chia Với Số Tự Nhiên

Trường hợp phép chia có một số tự nhiên, có thể viết gọn như sau:

Ví dụ: 3 : 4/5 = (3 x 5)/4 hoặc 4/5 : 3 = 4/(5 x 3)

9.3. Lưu Ý Quan Trọng

  • Trước khi tính, có thể rút gọn phân số (nếu cần).
  • Sau khi tính, cần rút gọn phân số để được phân số tối giản.

9.4. Bài Tập Phép Chia Phân Số

Câu hỏi 1: Tính:

a) 4/9 : 5/3

b) 7/6 : 4/3

c) 9/8 : 4/3

d) 1/7 : 5/28

Trả lời:

a) 4/9 : 5/3 = 4/15

b) 7/6 : 4/3 = 7/8

c) 9/8 : 4/3 = 27/32

d) 1/7 : 5/28 = 4/5

Câu hỏi 2: Tìm x:

a) 3/4 : 6/x : 8/7 = 3/8 : 4/5 : 6/7

b) 2/5 : x/3 : 7/4 = 24/315

Trả lời:

a) x = 5

b) x = 3/2

Câu hỏi 3: Hộp kẹo cân nặng 3/5 kg. Hộp bánh cân nặng 4/5 kg. Hỏi:

a) Hộp kẹo có khối lượng bằng bao nhiêu phần hộp bánh?

b) Hộp bánh có khối lượng bằng bao nhiêu phần hộp kẹo?

Trả lời:

a) Hộp kẹo bằng: 3/5 : 4/5 = 3/4 (hộp bánh)

b) Hộp bánh bằng: 4/5 : 3/5 = 4/3 (hộp kẹo)

Câu hỏi 4: Một hình chữ nhật có diện tích 8/15 m2, chiều rộng 2/3 m.

a) Tính chiều dài hình chữ nhật?

b) Chiều rộng bằng mấy phần chiều dài?

Trả lời:

a) Chiều dài hình chữ nhật: 8/15 : 2/3 = 4/5 (m)

b) Chiều rộng bằng: 2/3 : 4/5 = 5/6 (chiều dài)

Câu hỏi 5: Một người bán được 5/6 tạ gạo, trong đó số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 1/3 tạ. Hỏi người đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?

Trả lời:

Số gạo nếp: (5/6 – 1/3) : 2 = 1/4 (tạ)

Số ki-lô-gam gạo nếp: 1/4 x 100 = 25 (kg)

10. FAQ – Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Phân Số

10.1. Làm thế nào để tìm tài liệu học tập về phân số chất lượng?

Tic.edu.vn cung cấp nguồn tài liệu học tập phong phú, đa dạng và được kiểm duyệt kỹ càng về phân số. Bạn có thể tìm thấy các bài giảng, bài tập, đề thi và tài liệu tham khảo hữu ích để nâng cao kiến thức.

10.2. Tic.edu.vn có những công cụ hỗ trợ học tập phân số nào?

Tic.edu.vn cung cấp các công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến như công cụ ghi chú, công cụ giải bài tập từng bước và các ứng dụng tương tác giúp bạn học phân số một cách hiệu quả.

10.3. Làm sao để tham gia cộng đồng học tập trên tic.edu.vn?

Bạn có thể dễ dàng tham gia cộng đồng học tập trên *tic

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *