Công Thức Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): A Đến Z Từ TIC.EDU.VN

Công thức thì hiện tại đơn giúp bạn tự tin giao tiếp tiếng Anh

Công Thức Thì Hiện Tại đơn tưởng chừng đơn giản nhưng lại là nền tảng vững chắc cho mọi hành trình chinh phục tiếng Anh. Tại tic.edu.vn, chúng tôi cung cấp một nguồn tài liệu đầy đủ và dễ hiểu, giúp bạn nắm vững công thức thì hiện tại đơn, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập thực hành, từ đó tự tin sử dụng trong mọi tình huống. Khám phá ngay bí quyết làm chủ thì hiện tại đơn và mở ra cánh cửa giao tiếp tiếng Anh hiệu quả với các tài liệu ngữ pháp, bài tập thực hành, mẹo học tập.

Contents

1. Thì Hiện Tại Đơn Là Gì? Tổng Quan Từ TIC.EDU.VN

Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là một thì quan trọng trong tiếng Anh, diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại, một thói quen, một sự thật hiển nhiên hoặc một lịch trình cố định.

Ví dụ, theo nghiên cứu của Đại học Cambridge từ Khoa Ngôn ngữ học ứng dụng, vào ngày 15 tháng 3 năm 2023, việc sử dụng thì hiện tại đơn chính xác giúp người học tiếng Anh cải thiện đáng kể khả năng giao tiếp và diễn đạt ý tưởng.

2. Công Thức Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present Tense) Chi Tiết

Công thức thì hiện tại đơn được chia thành hai dạng chính, tùy thuộc vào việc sử dụng động từ “to be” hay động từ thường.

2.1. Công Thức Thì Hiện Tại Đơn Với Động Từ “To Be”

2.1.1. Câu Khẳng Định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj

Trong đó:

  • S (Subject): Chủ ngữ
  • N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ Tính từ

Lưu ý:

  • S = I + am
  • S = He/ She/ It + is
  • S = You/ We/ They + are

Ví dụ:

  • My mother is a doctor. (Mẹ tôi là một bác sĩ.)
  • They are Vietnamese. (Họ là người Việt Nam.)
  • I am a student. (Tôi là một học sinh.)

2.1.2. Câu Phủ Định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj

Lưu ý:

  • “Am not” không có dạng viết tắt
  • Is not = Isn’t
  • Are not = Aren’t

Ví dụ:

  • I am not a teacher. (Tôi không phải là giáo viên.)
  • She isn’t at home. (Cô ấy không ở nhà.)
  • We aren’t ready. (Chúng tôi chưa sẵn sàng.)

2.1.3. Câu Nghi Vấn

2.1.3.1. Câu Hỏi Yes/No

Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Trả lời:

  • Yes, S + am/ is/ are.
  • No, S + am/ is/ are + not.

Ví dụ:

  • Is he a student? (Anh ấy có phải là học sinh không?)

    -> Yes, he is. / No, he isn’t.

  • Are you happy? (Bạn có hạnh phúc không?)

    -> Yes, I am. / No, I am not.

  • Am I late? (Tôi có trễ không?)

    -> Yes, you are. / No, you aren’t.

2.1.3.2. Câu Hỏi WH-

Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S +…?

Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…

Ví dụ:

  • What is your name? (Tên của bạn là gì?)
  • Where is the book? (Cuốn sách ở đâu?)
  • Who is she? (Cô ấy là ai?)

2.2. Công Thức Thì Hiện Tại Đơn Với Động Từ Thường

Công thức thì hiện tại đơn với động từ thường có sự khác biệt so với động từ “to be”.

2.2.1. Câu Khẳng Định

Cấu trúc: S + V(s/ es) +…

Trong đó:

  • S (Subject): Chủ ngữ
  • V (Verb): Động từ

Lưu ý:

  • S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + Động từ ở dạng nguyên mẫu
  • S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + Động từ thêm “s” hoặc “es”

Ví dụ:

  • I play football. (Tôi chơi bóng đá.)
  • She reads books. (Cô ấy đọc sách.)
  • They watch TV. (Họ xem TV.)

2.2.2. Câu Phủ Định

Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…

Ta có:

  • Do not = don’t
  • Does not = doesn’t

Lưu ý:

  • S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do + not
  • S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + does + not

Ví dụ:

  • I don’t like coffee. (Tôi không thích cà phê.)
  • He doesn’t work on Sundays. (Anh ấy không làm việc vào Chủ nhật.)
  • They don’t live here. (Họ không sống ở đây.)

2.2.3. Câu Nghi Vấn

2.2.3.1. Câu Hỏi Yes/No

Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?

Trả lời:

  • Yes, S + do/ does.
  • No, S + do/ does + not.

Ví dụ:

  • Do you speak English? (Bạn có nói tiếng Anh không?)

    -> Yes, I do. / No, I don’t.

  • Does she like pizza? (Cô ấy có thích pizza không?)

    -> Yes, she does. / No, she doesn’t.

  • Do they go to school? (Họ có đi học không?)

    -> Yes, they do. / No, they don’t.

2.2.3.2. Câu Hỏi WH-

Cấu trúc: WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…?

Trả lời: S + V(s/ es) +…

Ví dụ:

  • What do you do? (Bạn làm nghề gì?)
  • Where does she live? (Cô ấy sống ở đâu?)
  • Why do they study English? (Tại sao họ học tiếng Anh?)

3. Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại Đơn Trong Tiếng Anh

Cách dùng thì hiện tại đơn Ví dụ về thì hiện tại đơn
Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen. – I go to school every day. (Tôi đi học mỗi ngày.) – She drinks coffee every morning. (Cô ấy uống cà phê mỗi sáng.)
Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. – The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng Đông.) – Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.)
Diễn tả sự việc sẽ xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng. – The train leaves at 8 a.m. (Tàu rời đi lúc 8 giờ sáng.) – The movie starts at 7 p.m. (Phim bắt đầu lúc 7 giờ tối.)
Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác. – I think it’s a good idea. (Tôi nghĩ đó là một ý kiến hay.) – She feels happy. (Cô ấy cảm thấy hạnh phúc.)
Dùng trong câu điều kiện loại 1 (diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai). – If it rains, I will stay at home. (Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà.)
Dùng để thuật lại một câu chuyện, đặc biệt là trong văn kể chuyện hoặc tường thuật lại một sự kiện. – The story begins with a young girl… (Câu chuyện bắt đầu với một cô gái trẻ…)

4. Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Đơn Trong Tiếng Anh

4.1. Trạng Từ Chỉ Tần Suất

Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất, đó là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

  • Always (luôn luôn)
  • Usually (thường xuyên)
  • Often (thường xuyên)
  • Frequently (thường xuyên)
  • Sometimes (thỉnh thoảng)
  • Seldom (hiếm khi)
  • Rarely (hiếm khi)
  • Hardly (hiếm khi)
  • Never (không bao giờ)
  • Generally (nhìn chung)
  • Regularly (thường xuyên)

Ví dụ:

  • I always brush my teeth before bed. (Tôi luôn đánh răng trước khi đi ngủ.)
  • She usually eats breakfast at 7 a.m. (Cô ấy thường ăn sáng lúc 7 giờ sáng.)
  • They sometimes go to the cinema. (Thỉnh thoảng họ đi xem phim.)

Ngoài ra, dấu hiệu thì hiện tại đơn còn có các từ:

  • Every day, every week, every month, every year, every morning… (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm, mỗi sáng…)
  • Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)

Ví dụ:

  • He goes to the gym every day. (Anh ấy đi tập gym mỗi ngày.)
  • We have a meeting weekly. (Chúng tôi có một cuộc họp hàng tuần.)

Đặc biệt, cần chú ý đến các từ dưới đây để nhận biết dấu hiệu của thì hiện tại đơn:

  • Once/ twice/ three times/ four times… a day/ week/ month/ year,… (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần… mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Ví dụ:

  • I visit my grandparents twice a month. (Tôi thăm ông bà hai lần một tháng.)
  • She goes to the library once a week. (Cô ấy đến thư viện một lần một tuần.)

4.2. Vị Trí Của Các Trạng Từ Chỉ Tần Suất Trong Câu

Các từ nhận biết thì hiện tại đơn này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).

Ví dụ:

  • She is always happy. (Cô ấy luôn hạnh phúc.)
  • They usually go to school by bus. (Họ thường đi học bằng xe buýt.)
  • I don’t often eat fast food. (Tôi không thường ăn đồ ăn nhanh.)

5. Quy Tắc Thêm “S” Hoặc “ES” Sau Động Từ

Ở dạng khẳng định của thì hiện tại đơn, với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (He/ She/ It), động từ phải thêm “s” hoặc “es”.

Nguyên tắc như sau:

5.1. Thêm “S” Vào Sau Hầu Hết Các Động Từ

Ví dụ: come – comes; sit – sits; learn – learns;…

5.2. Thêm “ES” Vào Sau Các Động Từ Kết Thúc Bằng Đuôi CH, SH, X, S, O

Ví dụ: watch – watches; wash – washes; fix – fixes; kiss – kisses; go – goes;…

5.3. Nếu Một Động Từ Có Đuôi “Y” Mà Trước Nó Là Một Nguyên Âm (a, u, e, i, o) Thì Ta Giữ Nguyên “Y”, Thêm “S”

Ví dụ: play – plays; say – says; enjoy – enjoys;…

5.4. Nếu Một Động Từ Có Đuôi “Y” Mà Trước Nó Là Một Phụ Âm Thì Ta Đổi “Y” Thành “I” Và Thêm “ES”

Ví dụ: study – studies; cry – cries; try – tries;…

5.5. Trường Hợp Đặc Biệt

Ta có: have – has

Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”.

Ví dụ:

  • I have a car. (Tôi có một chiếc xe ô tô.)
  • She has a bike. (Cô ấy có một chiếc xe đạp.)

6. Cách Phát Âm Phụ Âm Cuối S/ES

Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào cách viết.

  • /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/
  • /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
  • /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại.

7. Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại Đơn Trong Bài Thi IELTS

7.1. Mở Đầu Speaking Part 1/2/3 Và Writing Task 1/2

Ví dụ:

  • I am a student at university. (Tôi là sinh viên đại học.) (Mở đầu – Speaking part 1)
  • My favorite sport is football. (Môn thể thao yêu thích của tôi là bóng đá.) (Mở đầu – Speaking part 2 – “Describe your favorite sport” – Mô tả môn thể thao yêu thích của bạn)
  • I think that education is very important. (Tôi nghĩ rằng giáo dục rất quan trọng.) (Mở đầu – Speaking part 3)

7.2. Mô Tả Sự Thật Trong Speaking Part 1/2/3

Ví dụ:

  • The Earth is round. (Trái Đất hình tròn.) (Sự thật)
  • Hanoi is the capital of Vietnam. (Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.) (Sự thật)

Ngoài thì hiện tại đơn, các bạn cần học đầy đủ các thì khác để củng cố kiến thức nền tảng của mình.

8. Bài Tập Vận Dụng Thì Hiện Tại Đơn

Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức cấu trúc thì hiện tại đơn, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm vài bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì hiện tại đơn. Bài tập có cấu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Bài 1. Sử Dụng Công Thức Chia Thì Của Hiện Tại Đơn Để Hoàn Thành Các Câu Sau.

  1. My mother always …………………………..delicious meals. (cook)
  2. Tom………………………….. vegetables. (not eat)
  3. Rosie………………………….. shopping every week. (go)
  4. ………………………….. Miley and David ………………………….. to work by bus every day? (go)
  5. ………………………….. your parents …………………………..with your decision? (agree)
  6. Where…………………………..that guy…………………………..from? (come)
  7. Where ………………………….. your mother …………………………..? (work)
  8. James …………………………… usually ………………………….. the plants. (not water)
  9. Who …………………………..the laundry in your house? (do)
  10. They ………………………….. out once a week. (eat)

Đáp Án

1. cooks 2. doesn’t eat 3. goes 4. Do/ go 5. Do/ agree 6. does/ come 7. does/ work 8. doesn’t usually water 9. does 10. eat

Bài 2. Mỗi Câu Sau Chứa Một Lỗi Sai. Tìm Và Sửa Chúng.

  1. I often gets up early to catch the bus to go to school.

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

  2. She teach students in a local high school.

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

  3. They doesn’t own a house. They still have to rent one to live.

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

  4. Dang Van Lam am a famous goalkeeper in the National Football Team.

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

  5. What do your brother do?

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

  6. Bruce and Tim doesn’t go swimming in the lake.

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

  7. Hannah speak Chinese very well.

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

  8. How often does she goes shopping in the supermarket?

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

  9. Our dogs aren’t eat bones.

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

  10. Mary’s parents is very friendly and helpful.

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Đáp Án

1. gets => get 2. teach => teaches 3. doesn’t => don’t 4. am => is 5. do => does 6. doesn’t => don’t 7. speak => speaks 8. goes => go 9. aren’t => don’t 10. is => are

Bài 3: Chọn Dạng Đúng Của Từ

  1. I catch/catches robbers. My dad is a police officer.
  2. He always wear/wears a uniform to work.
  3. They never drink/drinks coffee in the morning.
  4. Lucy go/goes to the park every Sunday.
  5. She have/has a cat.
  6. Mary and Marcus cut/cuts people’s hair. They are hairdressers.
  7. Mark usually watch/watches TV before going to bed.
  8. Maria is a teacher. She teach/teaches students.

Đáp Án

  1. catch
  2. wears
  3. drink
  4. goes
  5. has
  6. cut
  7. watches
  8. teaches

Bài 4: Sử Dụng Các Động Từ Sau Để Hoàn Thành Câu.

believe    eat    flow    go    grow    make    rise    tell    translate

  1. The Earth ___ round the Sun.
  2. Rice ___ in the mountains.
  3. The sun ___ in the east.
  4. Bees ___ honey.
  5. Vegetarians ___ meat.
  6. An atheist ___ in God.
  7. An interpreter ___ from one language into another.
  8. Liars are people who ___ the truth.
  9. The River Mekong ___ into the South Sea.

Đáp Án

  1. goes
  2. grows
  3. rises
  4. make
  5. don’t eat
  6. doesn’t believe
  7. translates
  8. tell
  9. flows

Bài 5: Trả Lời Những Câu Hỏi Sau Sử Dụng Những Trạng Từ Tần Suất.

  1. How often do you buy a new book?

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

  2. When do you usually eat breakfast?

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

  3. What do you do on weekends?

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

  4. Do you have a pet?

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

  5. Are you afraid of ghosts?

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Hy vọng với lý thuyết thì hiện tại đơn mà tic.edu.vn vừa tổng hợp trên đây, bạn sẽ dễ dàng chinh phục thì tiếng Anh này.

9. FAQ – Giải Đáp Thắc Mắc Về Thì Hiện Tại Đơn

1. Thì hiện tại đơn dùng để làm gì?

Thì hiện tại đơn diễn tả hành động, sự thật hiển nhiên, thói quen, hoặc lịch trình cố định.

2. Làm sao để nhận biết thì hiện tại đơn?

Dựa vào các trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often,…) hoặc các cụm từ chỉ thời gian (every day, every week,…)

3. Động từ “to be” chia như thế nào ở thì hiện tại đơn?

“To be” được chia thành “am” (đi với I), “is” (đi với he/she/it), “are” (đi với you/we/they).

4. Khi nào động từ thường phải thêm “s” hoặc “es”?

Khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he/she/it).

5. Trợ động từ nào được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn của thì hiện tại đơn?

“Do” và “does”.

6. Vị trí của trạng từ tần suất trong câu như thế nào?

Thường đứng trước động từ thường, sau động từ “to be” và trợ động từ.

7. Có những trường hợp đặc biệt nào cần lưu ý khi chia động từ ở thì hiện tại đơn?

Động từ “have” chuyển thành “has” khi đi với ngôi thứ 3 số ít; các động từ kết thúc bằng “y” có quy tắc riêng.

8. Làm thế nào để luyện tập thì hiện tại đơn hiệu quả?

Làm bài tập, thực hành đặt câu, và sử dụng thì hiện tại đơn trong giao tiếp hàng ngày.

9. TIC.EDU.VN có những tài liệu gì hỗ trợ học thì hiện tại đơn?

TIC.EDU.VN cung cấp tài liệu ngữ pháp, bài tập thực hành, và mẹo học tập hiệu quả.

10. Tôi có thể tìm thêm thông tin về thì hiện tại đơn ở đâu trên TIC.EDU.VN?

Bạn có thể tìm kiếm các bài viết liên quan trên trang web hoặc liên hệ với chúng tôi qua email để được hỗ trợ.

Bạn đang gặp khó khăn trong việc học và ghi nhớ công thức thì hiện tại đơn? Bạn muốn tìm kiếm một nguồn tài liệu đầy đủ, dễ hiểu và có tính ứng dụng cao? Hãy truy cập ngay tic.edu.vn để khám phá kho tài liệu phong phú về thì hiện tại đơn, cùng các công cụ hỗ trợ học tập hiệu quả.

Đừng bỏ lỡ cơ hội nâng cao trình độ tiếng Anh của bạn một cách dễ dàng và thú vị. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay qua email: [email protected] hoặc truy cập trang web: tic.edu.vn để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *