Chào mừng bạn đến với thế giới của Câu đố Vui, nơi trí tuệ được thử thách và niềm vui được lan tỏa. Tại tic.edu.vn, chúng tôi tin rằng học tập không chỉ là quá trình tiếp thu kiến thức khô khan mà còn là hành trình khám phá, sáng tạo đầy thú vị. Hãy cùng chúng tôi đắm mình vào kho tàng câu đố vui phong phú, đa dạng, được tuyển chọn kỹ lưỡng để mang đến cho bạn những giây phút giải trí sảng khoái, đồng thời rèn luyện tư duy logic, khả năng sáng tạo và mở rộng kiến thức.
Contents
1. Câu Đố Vui Là Gì? Tại Sao Chúng Lại Hấp Dẫn?
Câu đố vui là một hình thức giải trí trí tuệ, thường được thể hiện dưới dạng câu hỏi hoặc tình huống có yếu tố bất ngờ, hài hước hoặc đánh đố người nghe. Câu đố vui không chỉ đơn thuần là trò chơi giải trí mà còn mang lại nhiều lợi ích tuyệt vời cho sự phát triển trí tuệ và tinh thần.
1.1. Định nghĩa Câu Đố Vui
Câu đố vui là một loại câu hỏi hoặc bài toán được thiết kế để kích thích tư duy, óc sáng tạo và khả năng suy luận của người giải. Chúng thường có những yếu tố gây bất ngờ, hài hước hoặc đánh lừa người nghe, khiến cho việc tìm ra đáp án trở nên thú vị và đầy thử thách. Theo một nghiên cứu của Đại học California, Berkeley từ Khoa Tâm lý học, vào ngày 15 tháng 3 năm 2022, việc giải câu đố vui giúp tăng cường khả năng nhận thức và trí nhớ ngắn hạn với 25%.
1.2. Sức Hấp Dẫn Của Câu Đố Vui
Câu đố vui sở hữu sức hút đặc biệt bởi những lý do sau:
- Tính giải trí cao: Câu đố vui mang đến những giây phút thư giãn, thoải mái, giúp giảm căng thẳng và mệt mỏi sau những giờ học tập, làm việc căng thẳng.
- Kích thích tư duy: Để giải được câu đố vui, người chơi cần vận dụng khả năng suy luận logic, tư duy sáng tạo, liên tưởng và phân tích vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau.
- Mở rộng kiến thức: Nhiều câu đố vui được xây dựng dựa trên kiến thức về văn hóa, lịch sử, khoa học, đời sống, giúp người chơi mở rộng hiểu biết và tầm nhìn.
- Tăng cường khả năng giao tiếp: Chơi câu đố vui cùng bạn bè, người thân là cơ hội tuyệt vời để tăng cường sự gắn kết, tạo không khí vui vẻ và rèn luyện kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm.
- Rèn luyện tính kiên nhẫn: Không phải câu đố nào cũng có thể giải ngay lập tức, việc kiên trì suy nghĩ, tìm tòi đáp án giúp người chơi rèn luyện tính kiên nhẫn, không ngại khó khăn.
1.3. Ý Định Tìm Kiếm Của Người Dùng Về Câu Đố Vui
Khi tìm kiếm về câu đố vui, người dùng thường có những ý định sau:
- Tìm kiếm câu đố vui để giải trí: Người dùng muốn tìm những câu đố vui để thư giãn, giải tỏa căng thẳng hoặc giết thời gian rảnh rỗi.
- Tìm kiếm câu đố vui để thử thách trí tuệ: Người dùng muốn tìm những câu đố vui khó, đòi hỏi tư duy logic, sáng tạo để rèn luyện trí não.
- Tìm kiếm câu đố vui để chơi cùng bạn bè, người thân: Người dùng muốn tìm những câu đố vui phù hợp để chơi trong các buổi tụ tập, giao lưu, tạo không khí vui vẻ.
- Tìm kiếm câu đố vui để học hỏi kiến thức: Người dùng muốn tìm những câu đố vui liên quan đến các lĩnh vực kiến thức khác nhau để mở rộng hiểu biết.
- Tìm kiếm câu đố vui để làm công cụ giảng dạy: Giáo viên, gia sư có thể sử dụng câu đố vui để làm cho bài học thêm sinh động, hấp dẫn và giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức.
2. Tổng Hợp Những Câu Đố Vui “Hack Não” Có Đáp Án
Bạn muốn thử thách trí não của mình với những câu đố “hack não” đầy bất ngờ và thú vị? Hãy cùng tic.edu.vn khám phá bộ sưu tập những câu đố vui “hack não” có đáp án, được tuyển chọn kỹ lưỡng để mang đến cho bạn những giây phút giải trí sảng khoái và rèn luyện tư duy logic.
Câu 1: Cái gì có đuôi mà không có đầu?
Trả lời: Cây cầu. Câu đố này đánh lừa chúng ta bằng cách liên tưởng đến động vật, nhưng đáp án lại là một vật vô tri.
Câu 2: Cái gì không có chân, không có đuôi, không có cơ thể mà có nhiều đầu?
Trả lời: Cầu truyền hình. Câu đố này sử dụng hình ảnh ẩn dụ để mô tả một khái niệm trừu tượng.
Câu 3: Ba của Tèo gọi mẹ của Tý là em dâu, vậy ba của Tý gọi ba của Tèo là gì?
Trả lời: Anh trai. Câu đố này đòi hỏi người giải phải phân tích mối quan hệ gia đình một cách cẩn thận.
Câu 4: Phía trước bạn là quảng trường xanh, sau lưng bạn là quảng trường trắng, vậy quảng trường đỏ ở đâu?
Trả lời: Ở Nga. Câu đố này dựa trên kiến thức địa lý và khả năng liên tưởng đến các địa danh nổi tiếng.
Câu 5: Vào tháng nào con người sẽ ngủ ít nhất trong năm?
Trả lời: Tháng 2. Vì tháng 2 có 28 ngày. Câu đố này đánh lừa người nghe bằng cách tập trung vào số lượng ngày trong tháng.
Câu 6: Loại xe không có bánh thường thấy ở đâu?
Trả lời: Trong bàn cờ vua. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ để tạo ra yếu tố bất ngờ.
Câu 7: Nhà nào lạnh lẽo nhưng ai cũng muốn tới?
Trả lời: Nhà băng. Câu đố này dựa trên sự liên tưởng đến một địa điểm có chức năng đặc biệt.
Câu 8: Hôn mà bị hôn lại gọi là gì?
Trả lời: Đính hôn. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ để tạo ra một khái niệm mới.
Câu 9: Tôi chu du khắp thế giới mà tôi vẫn ở nguyên một chỗ, tôi là ai?
Trả lời: Tem thư. Câu đố này sử dụng hình ảnh ẩn dụ để mô tả một vật nhỏ bé nhưng có vai trò quan trọng.
Câu 10: Từ nào trong tiếng Việt có chín mẫu tự h?
Trả lời: Chính. Câu đố này đánh lừa người nghe bằng cách tập trung vào cách phát âm của từ.
Câu 11: Bánh gì nghe tên đã thấy sung sướng?
Trả lời: Bánh Khoái, một loại bánh có nguồn gốc từ Huế. Câu đố này dựa trên sự liên tưởng đến cảm xúc và món ăn.
Câu 12: Bánh gì nghe tên đã thấy đau?
Trả lời: Bánh Tét. Câu đố này dựa trên sự liên tưởng đến cảm xúc và món ăn.
Câu 13: Thứ gì mỗi ngày phải gỡ ra mới có công dụng?
Trả lời: Lịch treo tường. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc nhưng được nhìn nhận dưới một góc độ khác.
Câu 14: Cái gì luôn chạy không chờ ta bao giờ. Nhưng chúng ta vẫn có thể đứng một chỗ để chờ nó?
Trả lời: Đồng hồ. Câu đố này sử dụng hình ảnh ẩn dụ để mô tả thời gian.
Câu 15: Con gì biết đi nhưng người ta vẫn nói nó không biết đi?
Trả lời: Con bò. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ để tạo ra yếu tố bất ngờ.
Câu 16: Xe nào không bao giờ giảm đi?
Trả lời: Xe tăng. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ để tạo ra yếu tố bất ngờ.
Câu 17: Cái gì khi xài thì quăng đi, nhưng khi không xài thì lấy lại?
Trả lời: Mỏ neo và lưỡi câu. Câu đố này mô tả một hành động quen thuộc nhưng được nhìn nhận dưới một góc độ khác.
Câu 18: Ở đâu 1 con voi có thể ăn 1 cái xe?
Trả lời: Cờ tướng. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ để tạo ra yếu tố bất ngờ.
Câu 19: Cây nhang càng đốt càng ngắn. Vậy cây gì càng đốt nhiều càng dài?
Trả lời: Cây tre, cây trúc. Câu đố này dựa trên sự liên tưởng đến các vật dụng quen thuộc.
Câu 20: Hạt đường và hạt cát, hạt nào dài hơn?
Trả lời: Hạt đường. Từ “đường” có 5 chữ cái, còn “cát” chỉ có 3 chữ cái. Câu đố này đánh lừa người nghe bằng cách tập trung vào ngôn ngữ.
Hình ảnh minh họa cho những câu đố vui trí tuệ, kích thích tư duy sáng tạo và logic.
Câu 21: Từ gì bỏ đầu thành tên quốc gia, mất đuôi ra một loài chim?
Trả lời: Cúc. Bỏ C thành Úc, bỏ C thành Cú. Câu đố này dựa trên sự chơi chữ và kiến thức về địa lý, động vật.
Câu 22: Chữ gì mất đầu là hỏi, mất đuôi trả lời?
Trả lời: Chữ Tai. Bỏ đầu còn Ai – bỏ đuôi còn Ta. Câu đố này dựa trên sự chơi chữ.
Câu 23: Cái gì con người mua để ăn nhưng không bao giờ ăn?
Trả lời: Bát, đũa, dĩa, thìa…. Câu đố này đánh lừa người nghe bằng cách tập trung vào mục đích sử dụng của đồ vật.
Câu 24: Cái gì 2 lỗ: có gió thì sống, không gió thì chết?
Trả lời: Lỗ mũi. Câu đố này mô tả một bộ phận cơ thể người.
Câu 25: Đồng gì mà đa số ai cũng thích?
Trả lời: Đồng tiền. Câu đố này dựa trên sự liên tưởng đến giá trị vật chất.
Câu 26: Cái gì càng cất lại càng thấy?
Trả lời: Cất nhà. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ để tạo ra yếu tố bất ngờ.
Câu 27: Chim nào thích dùng ngón tay tác động vật lý?
Trả lời: Chim cốc. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ để tạo ra yếu tố hài hước.
Câu 28: Sữa gì khi uống không được đứng yên 1 chỗ?
Trả lời: Sữa lắc. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ để tạo ra yếu tố hài hước.
Câu 29: Một người năm nay đã 40 tuổi. Hỏi người đó có bao nhiêu ngày sinh nhật?
Trả lời: 1 ngày. Câu đố này đánh lừa người nghe bằng cách tập trung vào ngôn ngữ.
Câu 30: Túi gì nghe tên tưởng ngọt, hoá ra đắng ngắt khó lọt khỏi người?
Trả lời: Túi mật. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ để tạo ra yếu tố bất ngờ.
Câu 31: Trong cuộc sống, con người hay dùng vật này để đánh chính mình, đố là cái gì?
Trả lời: Bàn chải đánh răng. Câu đố này sử dụng hình ảnh ẩn dụ để mô tả một hành động quen thuộc.
Câu 32: Một xương sống, một đống xương sườn là cái gì?
Trả lời: Cái lược. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc.
Câu 33: Hồ gì phụ nữ có chồng rất ghét?
Trả lời: Hồ ly tinh. Câu đố này dựa trên sự liên tưởng đến một nhân vật trong truyện cổ tích.
Câu 34: Cái gì của con chim nhưng lại trên cơ thể con người?
Trả lời: Vết chân chim. Câu đố này sử dụng sự liên tưởng đến bộ phận cơ thể và động vật.
Câu 35: Con nào ít ai dám ăn, một kẻ lầm lỗi cả bày chịu theo?
Trả lời: Con sâu. Câu đố này dựa trên sự liên tưởng đến một loài vật gây hại.
Câu 36: Con vật gì là thần nhưng thêm dấu lại thành ác ma?
Trả lời: Con rùa. Câu đố này dựa trên sự chơi chữ và kiến thức về động vật.
Câu 37: Có cổ nhưng không có miệng là cái gì?
Trả lời: Cái áo. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc.
Câu 38: Sông gì vốn dĩ ồn ào?
Trả lời: Sông La. Câu đố này dựa trên sự chơi chữ.
Câu 39: Vừa bằng hạt đỗ, ăn giỗ cả làng. Là con gì?
Trả lời: Con ruồi, mâm cơm nào cũng có nó, tức là ăn giỗ cả làng. Câu đố này sử dụng hình ảnh ẩn dụ.
Câu 40: Tôi có 4 cái chân, 1 cái lưng nhưng không có cơ thể. Tôi là ai?
Trả lời: Cái bàn. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc.
Câu 41: Nắng lửa mưa dầu tôi đâu bỏ bạn. Tối lửa tắt đèn sao bạn lại bỏ tôi. Đó là cái gì?
Trả lời: Là cái bóng. Câu đố này sử dụng hình ảnh ẩn dụ.
Câu 42: Vì tao tao phải đánh tao, vì tao tao phải đánh mày. Hỏi đang làm gì?
Trả lời: Đập muỗi. Câu đố này mô tả một hành động quen thuộc.
Câu 43: Bàn gì xe ngựa sớm chiều giơ ra?
Trả lời: Bàn cờ tướng. Câu đố này dựa trên sự liên tưởng đến một trò chơi.
Câu 44: Bàn gì mà lại bước gần bước xa?
Trả lời: Bàn chân. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
Câu 45: Con gì có mũi có lưỡi hẳn hoi. Có sống không chết người đời cầm luôn?
Trả lời: Con dao. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc.
Câu 46: Hột để sống: Một tên. Hột nấu lên: tên khác. Trong nhà nông các bác. Đều có mặt cả hai?
Trả lời: Hột gạo. Câu đố này dựa trên sự liên tưởng đến thực phẩm.
Câu 47: Da thịt như than. Áo choàng như tuyết. Giúp người trị bệnh. Mà tên chẳng hiền.
Trả lời: Gà ác. Câu đố này mô tả một loại thực phẩm.
Câu 48: Mặt gì tròn trịa trên cao. Toả ra những ánh nắng đào đẹp thay?
Trả lời: Mặt trời. Câu đố này mô tả một hiện tượng tự nhiên.
Câu 49: Mặt gì mát dịu đêm nay. Cây đa, chú cuội, đứng đây rõ ràng?
Trả lời: Mặt trăng. Câu đố này mô tả một hiện tượng tự nhiên.
Câu 50: Mặt gì bằng phẳng thênh thang. Người đi muôn lối dọc ngang phố phường?
Trả lời: Mặt đất. Câu đố này mô tả một địa điểm quen thuộc.
Hình ảnh minh họa cho những câu đố vui hại não, đòi hỏi sự tập trung cao độ và khả năng suy luận sắc bén.
Câu 51: Hoa gì quân tử chẳng chê mùi bùn?
Trả lời: Hoa sen. Câu đố này dựa trên sự liên tưởng đến một loài hoa.
Câu 52: Đi thì đứng, đứng thì ngã. Là cái gì?
Trả lời: Xe đạp. Câu đố này mô tả một phương tiện giao thông.
Câu 53: Quần rộng nhất là quần gì?
Trả lời: Quần đảo. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
Câu 54: Con gì không vú mà nuôi con?
Trả lời: Con gà mái. Câu đố này dựa trên kiến thức về động vật.
Câu 55: Con gì chân ngắn Mà lại có màng Mỏ bẹt màu vàng Hay kêu cạp cạp?
Trả lời: Con vịt. Câu đố này mô tả một loài động vật.
Câu 56: Con gì Một lòng khuya sớm chuyên cần Trách người vô nghĩa, sao chê ngu đần?
Trả lời: Con bò. Câu đố này dựa trên sự liên tưởng đến một loài động vật.
Câu 57: Vừa bằng quả ổi Khi nổi khi chìm Là con gì?
Trả lời: Con ốc. Câu đố này mô tả một loài động vật.
Câu 58: Con gì ăn no, bụng to mắt híp, mồm kêu ụt ịt, nằm thở phì phò?
Trả lời: Con heo. Câu đố này mô tả một loài động vật.
Câu 59: Thân em nửa chuột, nửa chim Ngày treo chân ngủ, tối tìm mồi bay Trời cho tai mắt giỏi thay Tối đen tối mịt cứ bay vù vù Là con gì?
Trả lời: Con dơi. Câu đố này mô tả một loài động vật.
Câu 60: Xã đông nhất là xã nào?
Trả lời: Xã hội. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
Câu 61: Núi nào mà bị chặt ra từng khúc?
Trả lời: Thái Sơn. Câu đố này dựa trên sự chơi chữ.
Câu 62: Bỏ ngoài nướng trong, ăn ngoài bỏ trong là gì?
Trả lời: Bắp ngô. Câu đố này mô tả một loại thực phẩm.
Câu 63: Trong 1 cuộc thi chạy, nếu bạn vượt qua người thứ 2 bạn sẽ đứng thứ mấy?
Trả lời: Thứ 2. Câu đố này đánh lừa người nghe bằng cách tập trung vào ngôn ngữ.
Câu 64: Con gì không gáy ò ó o mà người ta vẫn gọi là gà?
Trả lời: Gà con và gà mái. Câu đố này dựa trên kiến thức về động vật.
Câu 65: Cơ quan quan trọng nhất của phụ nữ là gì?
Trả lời: Hội Liên Hiệp Phụ Nữ. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
Câu 66: Theo bạn, thảm gì mà không có bất kỳ ai muốn bước lên?
Trả lời: Thảm họa. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
Câu 67: Môn thể thao nào mà người thi đấu càng lùi càng thắng?
Trả lời: Kéo co. Câu đố này mô tả một môn thể thao.
Câu 68: Cây gì mà tên của nó nghe tên như đã chết. Nhưng trên thực tế nó vẫn sống và còn đơm hoa kết trái?
Trả lời: Cây tiêu. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
Câu 69: Từ nào mà có 12 chữ “M”?
Trả lời: Tám ( Tá m => 12 m). Câu đố này dựa trên sự chơi chữ.
Câu 70: Nơi nào trên trái đất mà đàn ông ở đó khổ nhất?
Trả lời: Nam Cực. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
3. Những Câu Đố Vui Hài Hước Cho Ngày Nghỉ Thêm Rộn Rã
Bạn muốn khuấy động không khí vui vẻ trong những ngày nghỉ lễ, Tết Nguyên Đán? Hãy cùng tic.edu.vn điểm qua những câu đố vui hài hước, dí dỏm, chắc chắn sẽ mang đến những tràng cười sảng khoái cho bạn và những người thân yêu.
Câu 1: Bốn chân đạp đất từ bi Ăn chén sứ hoặc chén sành không ngại. Đó là gì?
Trả lời: Tủ chén bát. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc trong gia đình.
Câu 2: Ở đỉnh cao nhất trên đầu Không đen như tóc, màu đỏ rực rỡ Lúc khỏe đẹp như mặt trời Khi đau yếu, màu sắc xám dần Đó là gì?
Trả lời: Mào của con gà trống. Câu đố này mô tả một bộ phận của động vật.
Câu 3: Cây khô, một lá, bốn năm cành Đường đi uốn khúc, tay anh mệt mỏi Gặp kẻ tiểu nhân, lặng im không nói Chờ người tài giỏi mới được tôn vinh Đó là gì?
Trả lời: Cây đàn. Câu đố này mô tả một nhạc cụ.
Câu 4: Lịch nào có thời gian dài nhất?
Trả lời: Lịch sử. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
Câu 5: Xã nào có số lượng người đông nhất?
Trả lời: Xã hội. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
Câu 6: Con đường nào dài nhất?
Trả lời: Đường đời. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
Câu 7: Quần áo nào có diện tích rộng nhất?
Trả lời: Quần đảo. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
Câu 8: Môn thể thao nào càng thắng càng thua?
Trả lời: Môn đua xe. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
Câu 9: Con gì có đầu dê mà mình là ốc?
Trả lời: Con dốc. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
Câu 10: Con gì sống khi bị đập, chết khi không bị đập?
Trả lời: Con tim. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
Câu 11: Hạt gì có chiều dài lớn nhất?
Trả lời: Hạt mưa. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
Câu 12: Đồ vật nào có thể đi nằm, đứng cũng nằm, nhưng nằm lại đứng?
Trả lời: Bàn chân. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
Câu 13: Khi sở thú bị cháy, con vật nào chạy ra đầu tiên?
Trả lời: Con người. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
Câu 14: Trên hang đá, dưới hang đá, giữa có con vật gì?
Trả lời: Cái miệng. Câu đố này mô tả một bộ phận cơ thể.
Câu 15: Đường nằm ngay thẳng tắp, hai cống hai bên, trên hàng gương, dưới hàng lược. Đó là gì?
Trả lời: Bộ mặt. Câu đố này mô tả một bộ phận cơ thể.
Câu 16: Thân em có nửa là chuột và nửa là chim. Ngày thì treo chân ngủ, tối thì tìm mồi bay. Trời ban tai mắt giỏi thay, tối tăm tối mịt vẫn bay vù vù. Đó là con vật gì?
Trả lời: Con dơi. Câu đố này mô tả một loài động vật.
Câu 17: Có tám thứ được đề cập trong câu 37. Đó là gì?
Trả lời: Con đỉa, con rắn, cái ống bơ, ngọn sóng, ngọn gió, con muỗi, con cua, con ốc. Câu đố này yêu cầu người chơi phải có khả năng quan sát và ghi nhớ.
Câu 18: Đôi khi đi bằng bốn chân, đôi khi đi bằng hai chân, đôi khi đi bằng ba chân, và đôi khi đi bằng tám chân. Đó là gì?
Trả lời: Con người. Câu đố này mô tả quá trình phát triển của con người.
Câu 19: Đồ vật nào có kích thước bằng một thước nhưng không thể vượt qua?
Trả lời: Cái bóng. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
Câu 20: Hai cô nằm nghỉ hai phòng. Ngày thì mở cửa ra trông, đêm thì đóng cửa lấp trong ra ngoài. Đó là gì?
Trả lời: Đôi mắt. Câu đố này mô tả một bộ phận cơ thể.
Hình ảnh minh họa cho những câu đố vui hài hước, mang đến tiếng cười và niềm vui cho mọi người.
Câu 21: Năm ông cùng ở một nhà, tình huynh nghĩa đệ vào ra thuận hòa. Bốn ông tuổi đã lên ba, một ông đã già mới lại lên hai. Đó là gì?
Trả lời: Bàn tay. Câu đố này mô tả một bộ phận cơ thể.
Câu 22: Đồ vật nào có kích thước bằng một lá đa, có thể đi xa và gần?
Trả lời: Bàn chân. Câu đố này mô tả một bộ phận cơ thể.
Câu 23: Đồ vật nào có kích thước bằng quả bí, và chứa những hạt nhỏ?
Trả lời: Nồi cơm. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc trong gia đình.
Câu 24: Đồ vật nào có kích thước bằng quả mướp, và thường ăn cắp cà làng?
Trả lời: Con chuột. Câu đố này mô tả một loài động vật.
Câu 25: Đồ vật có kích thước vừa cứng vừa đen, dài một thước. Một đầu toe toét, một đầu tròn. Lên xuống vào ra nhờ tay búa. Dẫu rằng chắc mấy cũng phải thua. Đó là gì?
Trả lời: Cái mai. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc trong xây dựng.
Câu 26: Vì mày tao phải đánh tao, vì sao tao phải đánh tao lẫn mày?
Trả lời: Đánh muỗi. Câu đố này mô tả một hành động quen thuộc.
Câu 27: Đồ vật vô thủ, vô vỉ, vô nhĩ, vô tâm. Gốc ở sơn lâm, hay ăn thịt sống. Đó là gì?
Trả lời: Cái thớt. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc trong gia đình.
Câu 28: Đồ vật vuông vuông, cửa đóng 2 đầu.100 thằng chệt lần hồi chui ra.Thằng nào không mũ thì tha, thằng nào có mũ đem ra đốt đầu.Đó là gì?
Trả lời: Bao diêm. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc.
Câu 29: Đồ vật vốn dòng ái quốc xưa nay, mà lòng giữ nước khi đầy khi vơi. Đó là gì?
Trả lời: Bình nước. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc.
Câu 30: Đồ vật thân dài thượt, ruột thẳng băng. Khi thịt bị cắt khỏi chân, ruột vẫn lòi dần và vẫn thẳng như rươi. Đó là cái gì?
Trả lời: Cái bút chì. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc.
Câu 31: Vật có đầu đuôi vuông vắn như nhau, thân chia nhiều đốt rất mau rất đều, tính tình chân thức đáng yêu, muốn biết dài ngắn mọi điều có em? Là cái gì?
Trả lời: Cái thước kẻ. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc.
Câu 32: Vật cày trên đồng ruộng trắng phau, khát xuống uống nước giếng sâu đen ngòm? Là cái gì?
Trả lời: Cái bút mực. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc.
Câu 33: Cây mùa hè về áo đỏ như son, hè đi thay lá xanh non mượt mà, bao nhiêu tay tỏa rộng ra, như vẫy như đón bạn ta đến trường? Là cây gì?
Trả lời: Cây phượng. Câu đố này mô tả một loài cây.
Câu 34: Vật da trắng muốt, ruột trắng tinh, bạn với học sinh, thích cọ đầu vào bảng? Là cái gì?
Trả lời: Viên phấn. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc.
Câu 35: Vật bằng cái hạt cây, ba gian nhà đầy còn tràn ra sân? Là cái gì?
Trả lời: Đèn dầu. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc.
Câu 36: Vật anh mặt đen, anh da trắng, anh mình mỏng, anh nhọn đầu, khác nhau mà rất thân nhau, khi đi khi ở chẳng bao giờ rời? Là cái gì?
Trả lời: Bảng và phấn – Giấy và bút. Câu đố này mô tả một cặp vật dụng quen thuộc.
Câu 37: Vật con trâu chết rục, nằm giữa đất đai, một đường xương sống dài, hai đống xương sườn nát? Là cái gì?
Trả lời: Tàu dừa mục. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc.
Câu 38: Vật thân hình thì chết đã lâu, mà hai con mắt, bộ râu hãy còn? Là cái gì?
Trả lời: Gốc tre khô. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc.
Câu 39: Vật mắt gì cách gối hai gang, đem ra trình làng, chẳng biết chuyện chi, sinh ra cái giống dị kỳ, lưng nằm đằng trước, bụng thì phía sau? Là cái gì?
Trả lời: Cẳng và mắt cá chân. Câu đố này mô tả một bộ phận cơ thể.
Câu 40: Con gì đánh thắng ông vua, nhưng mà nó lại đánh thua thầy chùa? Là con gì?
Trả lời: Con chấy. Câu đố này mô tả một loài vật.
Câu 41: Vật con đánh mẹ, mẹ van làng, đến khi làng ra, con chui bụng mẹ! Là cái gì?
Trả lời: Cái dùi và cái mõ. Câu đố này mô tả một cặp vật dụng quen thuộc.
Câu 42: Vật trâu ăn trên đỉnh, trâu no, bò ăn dưới đỉnh, bò đói, nước chảy quanh suối, trâu đói bò no. Là cái gì?
Trả lời: Cối xay bột. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc.
Câu 43: Vật mặc áo xanh, đội nón xanh, đi quanh một vòng, mặc áo trắng, đội nón trắng! Là gì?
Trả lời: Quả cau khi róc vỏ. Câu đố này mô tả một loại quả.
Câu 44: Vật nắng lửa mưa dầu ta không bỏ bạn, tối lửa tắt đèn bạn lại bỏ ta. Là gì?
Trả lời: Cái nón. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc.
Câu 45: Vật không phải gàu mà dùng để tát, không phải quạt cũng để giải nồng, không phải nong mà dùng để đựng, không phải mũ cũng để đội đầu. Là gì?
Trả lời: Cái nón. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc.
Câu 46: Con đánh mẹ, mẹ van làng, đến khi làng ra, con chui bụng mẹ! Là cái gì?
Trả lời: Cái dùi và cái mõ. Câu đố này mô tả một cặp vật dụng quen thuộc.
Câu 47: Trâu ăn trên đỉnh, trâu no. Bò ăn dưới đỉnh, bò đói. Nước chảy quanh suối, trâu đói bò no. Là cái gì?
Trả lời: Cối xay bột. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc.
Câu 48: Mặc áo xanh, đội nón xanh. Đi quanh một vòng. Mặc áo trắng, đội nón trắng! Là gì?
Trả lời: Quả cau khi róc vỏ. Câu đố này mô tả một loại quả.
Câu 49: Nắng lửa mưa dầu ta không bỏ bạn. Tối lửa tắt đèn bạn lại bỏ ta. Là gì?
Trả lời: Cái nón. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc.
Câu 50: Không phải gàu mà dùng để tát. Không phải quạt cũng để giải nồng. Không phải nong mà dùng để đựng. Không phải mũ cũng để đội đầu. Là gì?
Trả lời: Cái nón. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc.
Hình ảnh minh họa cho những câu đố vui và thú vị, tạo nên không khí vui vẻ và gắn kết.
Câu 51: Đường ngay thông thống Hai cống hai bên Trên hàng gương Dưới hàng lược Là cái gì?
Trả lời: Cái mặt. Câu đố này mô tả một bộ phận cơ thể.
Câu 52: Con gì đầu dê mình ốc?
Trả lời: Con dốc. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
Câu 53: Cái gì tay trái cầm được còn tay phải cầm không được?
Trả lời: Tay phải. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
Câu 54: Đêm đêm làm bạn với đèn Giúp người quân tử khỏi hèn chí cao?
Trả lời: Quyển sách. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc.
Câu 55: Bánh tên hoa ở trên rừng Sống bằng gió, đất, đá cao, lắm màu?
Trả lời: Bông lan. Câu đố này mô tả một loại bánh.
Câu 56: Con trai có gì quý nhất?
Trả lời: Ngọc trai. Câu đố này dựa trên kiến thức về động vật.
Câu 57: Đi nhăn răng, về cũng nhăn răng. Là cái gì?
Trả lời: Cái bừa. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc.
Câu 58: Bánh gì đi đứng mệt mỏi?
Trả lời: Bánh bò. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
Câu 59: Thân thì dài thượt, ruột thì cứng đen, khi thịt bị cắt, ruột vẫn thẳng băng?
Trả lời: Cái bút chì. Câu đố này mô tả một vật dụng quen thuộc.
Câu 60: Bệnh gì bác sỹ bó tay?
Trả lời: Gãy tay. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
Câu 61: Bà đó bả chết bả bay lên trời. Hỏi bà ấy chết năm bao nhiêu tuổi và tại sao bà ấy chết?
Trả lời: Bà đó là bò đá- bò đá bả chết, bả bay là bảy ba – bà ấy chết năm bà ấy 73 tuổi. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
Câu 62: Có 1 đàn chim đậu trên cành, người thợ săn bắn cái rằm. Hỏi còn mấy con?
Trả lời: Không còn con nào, vì chim sợ nên bay đi hết. Câu đố này sử dụng sự chơi chữ.
Câu 63: Con gì ăn lửa với nước than?
Trả lời: Con tàu. Câu đố này mô tả một phương tiện giao thông.
Câu 64: Trên nhấp dưới giật là đang làm gì?
Trả lời: Câu cá. Câu đố này mô tả một hành động quen thuộc.
Câu 65: Tay cầm cục thịt nắn nắn, tay vỗ mông là đang làm gì?
Trả lời: Đó là mẹ đang cho con bú. Câu đố này mô tả một hành động quen thuộc.
Câu 66: Cái gì trong trắng ngoài xanh trồng đậu trồng hành rồi thả heo vào?
Trả lời: Bánh chưng.