













Chào mừng bạn đến với tic.edu.vn, nơi cung cấp Các Công Thức Toán Lớp 3 đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin chinh phục môn Toán. Chúng tôi mang đến giải pháp học tập toàn diện, biến Toán học trở nên thú vị và gần gũi hơn bao giờ hết.
Contents
- 1. Tổng Quan Về Các Số Trong Phạm Vi 10000, 100000
- 1.1. Cách Đọc và Viết Số Có 4, 5 Chữ Số
- 1.2. So Sánh Các Số Trong Phạm Vi 10000, 100000
- 1.3. Phép Cộng và Phép Trừ Trong Phạm Vi 10000, 100000
- 1.4. Phép Nhân và Phép Chia Số Có 4, 5 Chữ Số Cho Số Có 1 Chữ Số
- 1.5. Tìm Thành Phần Chưa Biết Của Phép Tính (Tìm x)
- 1.6. Tính Giá Trị Biểu Thức
- 2. Giải Toán Có Lời Văn
- 2.1. Dạng Toán Về Hơn Kém Số Đơn Vị
- 2.2. Dạng Toán Về Gấp Số Lần, Giảm Số Lần
- 2.3. Dạng Toán Liên Quan Đến Rút Về Đơn Vị
- 3. Hình Học
- 3.1. Điểm Ở Giữa – Trung Điểm Của Đoạn Thẳng
- 3.2. Hình Tròn: Tâm, Bán Kính, Đường Kính
- 3.3. Hình Chữ Nhật: Chu Vi, Diện Tích
- 3.4. Hình Vuông: Chu Vi, Diện Tích
- 4. Các Dạng Bài Toán Khác
- 4.1. Làm Quen Với Chữ Số La Mã
- 4.2. Thực Hành Xem Đồng Hồ
- 4.3. Bảng Đơn Vị Đo Độ Dài
- 5. Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ)
1. Tổng Quan Về Các Số Trong Phạm Vi 10000, 100000
1.1. Cách Đọc và Viết Số Có 4, 5 Chữ Số
Câu hỏi: Làm thế nào để đọc và viết các số có 4, 5 chữ số một cách chính xác?
Trả lời: Để đọc và viết số có 4, 5 chữ số, chúng ta đọc từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng cao nhất (hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị).
- Lưu ý đặc biệt:
- Sử dụng “linh” khi số 0 ở hàng chục (ví dụ: 307 đọc là “ba trăm linh bảy”).
- Sử dụng “mươi” khi số 0 ở hàng đơn vị (ví dụ: 230 đọc là “hai trăm ba mươi”).
- Sử dụng “mốt” khi số 1 ở hàng đơn vị (ví dụ: 351 đọc là “ba trăm năm mươi mốt”).
- Sử dụng “tư” khi số 4 ở hàng đơn vị (ví dụ: 574 đọc là “năm trăm bảy mươi tư”).
- Sử dụng “lăm” khi số 5 ở hàng đơn vị (ví dụ: 225 đọc là “hai trăm hai mươi lăm”).
- Sử dụng “năm” khi số 5 ở đầu hàng (ví dụ: 524 đọc là “năm trăm hai mươi tư”).
- Ví dụ: Số 12345 được đọc là “mười hai nghìn ba trăm bốn mươi lăm”.
Theo nghiên cứu của Đại học Sư phạm Hà Nội, việc nắm vững cách đọc và viết số là nền tảng quan trọng để phát triển tư duy toán học ở cấp tiểu học (ĐHSPHN, 2023).
1.2. So Sánh Các Số Trong Phạm Vi 10000, 100000
Câu hỏi: Làm thế nào để so sánh hai số trong phạm vi 10000, 100000 để biết số nào lớn hơn, số nào bé hơn?
Trả lời: Để so sánh các số trong phạm vi 10000, 100000, ta thực hiện theo các bước sau:
- So sánh số chữ số: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Ví dụ: 1000 > 888 và 987 < 1000.
- Nếu số chữ số bằng nhau: So sánh từng cặp chữ số ở cùng hàng, bắt đầu từ hàng cao nhất (từ trái sang phải). Chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Ví dụ: 3865 < 3875 vì 6 < 7.
Ví dụ: So sánh 23456 và 23546. Cả hai số đều có 5 chữ số. So sánh từ trái sang phải, ta thấy chữ số hàng nghìn của cả hai số đều là 3, nhưng chữ số hàng trăm của số thứ hai (5) lớn hơn chữ số hàng trăm của số thứ nhất (4). Vậy, 23456 < 23546.
1.3. Phép Cộng và Phép Trừ Trong Phạm Vi 10000, 100000
Câu hỏi: Làm thế nào để thực hiện phép cộng và phép trừ các số trong phạm vi 10000, 100000?
Trả lời: Để thực hiện phép cộng và phép trừ các số trong phạm vi 10000, 100000, ta cần đặt các số thẳng hàng theo cột (hàng đơn vị thẳng hàng với hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng với hàng chục, v.v.) rồi thực hiện phép tính từ phải sang trái.
- Phép cộng: Nếu tổng của một cột lớn hơn 9, ta viết chữ số hàng đơn vị của tổng đó và nhớ 1 sang cột bên trái.
- Phép trừ: Nếu chữ số ở hàng trên nhỏ hơn chữ số ở hàng dưới, ta mượn 1 từ cột bên trái, thêm 10 vào chữ số ở hàng trên rồi thực hiện phép trừ. Sau đó, ta phải trừ 1 vào chữ số ở hàng trên của cột bên trái.
Ví dụ:
- Phép cộng: 12345 + 6789 = 19134
- Phép trừ: 23456 – 7890 = 15566
1.4. Phép Nhân và Phép Chia Số Có 4, 5 Chữ Số Cho Số Có 1 Chữ Số
Câu hỏi: Làm thế nào để thực hiện phép nhân và phép chia một số có 4, 5 chữ số cho một số có 1 chữ số?
Trả lời:
- Phép nhân: Đặt tính rồi tính theo thứ tự từ phải sang trái. Nhân số có một chữ số với từng chữ số của số có 4, 5 chữ số, bắt đầu từ hàng đơn vị. Nếu kết quả lớn hơn 9, viết chữ số hàng đơn vị và nhớ chữ số hàng chục sang phép nhân tiếp theo.
- Phép chia: Đặt tính rồi tính theo thứ tự từ trái sang phải. Chia từng chữ số của số có 4, 5 chữ số cho số có một chữ số, bắt đầu từ hàng cao nhất. Nếu số bị chia nhỏ hơn số chia, ta lấy thêm một chữ số ở hàng bên phải để chia.
Ví dụ:
- Phép nhân: 1234 x 5 = 6170
- Phép chia: 1234 : 5 = 246 (dư 4)
1.5. Tìm Thành Phần Chưa Biết Của Phép Tính (Tìm x)
Câu hỏi: Làm thế nào để tìm giá trị của thành phần chưa biết (x) trong một phép tính?
Trả lời: Để tìm giá trị của thành phần chưa biết trong một phép tính, ta áp dụng các quy tắc sau:
- Phép cộng:
- Nếu x + a = b thì x = b – a (Số hạng chưa biết = Tổng – Số hạng đã biết)
- Phép trừ:
- Nếu a – x = b thì x = a – b (Số trừ = Số bị trừ – Hiệu)
- Nếu x – a = b thì x = b + a (Số bị trừ = Hiệu + Số trừ)
- Phép nhân:
- Nếu x * a = b thì x = b : a (Thừa số chưa biết = Tích : Thừa số đã biết)
- Phép chia:
- Nếu x : a = b thì x = b a (Số bị chia = Thương Số chia)
- Nếu a : x = b thì x = a : b (Số chia = Số bị chia : Thương)
Ví dụ:
- x + 5 = 15 => x = 15 – 5 => x = 10
- 10 – x = 2 => x = 10 – 2 => x = 8
- x * 3 = 9 => x = 9 : 3 => x = 3
- 12 : x = 4 => x = 12 : 4 => x = 3
1.6. Tính Giá Trị Biểu Thức
Câu hỏi: Làm thế nào để tính giá trị của một biểu thức toán học?
Trả lời: Khi tính giá trị của biểu thức, ta cần tuân theo thứ tự thực hiện các phép tính:
- Nếu biểu thức có dấu ngoặc: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
- Nếu biểu thức không có dấu ngoặc: Thực hiện phép nhân và phép chia trước, sau đó thực hiện phép cộng và phép trừ.
- Nếu biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia (hoặc chỉ có phép cộng và phép trừ): Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ:
- (125 – 15) x 2 = 110 x 2 = 220
- 225 : 5 + 35 = 45 + 35 = 80
2. Giải Toán Có Lời Văn
2.1. Dạng Toán Về Hơn Kém Số Đơn Vị
Câu hỏi: Làm thế nào để giải các bài toán liên quan đến “hơn kém” một số đơn vị?
Trả lời: Dạng toán này thường sử dụng phép cộng hoặc phép trừ để tìm ra đáp số.
- Nếu bài toán hỏi “hơn bao nhiêu”: Sử dụng phép cộng.
- Nếu bài toán hỏi “kém bao nhiêu”: Sử dụng phép trừ.
Ví dụ:
- Hoa có 5 quả táo, An hơn Hoa 7 quả. Hỏi An có bao nhiêu quả?
- Giải: An có số quả táo là: 5 + 7 = 12 (quả)
- Đức có 10 viên bi, Chiến kém Đức 2 viên. Hỏi Chiến có bao nhiêu viên bi?
- Giải: Chiến có số viên bi là: 10 – 2 = 8 (viên)
2.2. Dạng Toán Về Gấp Số Lần, Giảm Số Lần
Câu hỏi: Làm thế nào để giải các bài toán liên quan đến “gấp” hoặc “giảm” một số lần?
Trả lời:
- Gấp một số lên nhiều lần: Nhân số đó với số lần.
- Giảm một số đi nhiều lần: Chia số đó cho số lần.
Ví dụ:
- An có 7 bông hoa, Hà có số hoa gấp 3 lần An. Hỏi Hà có bao nhiêu bông hoa?
- Giải: Hà có số bông hoa là: 7 x 3 = 21 (bông hoa)
- Mẹ có 30 quả lê, sau khi đem cho thì số quả lê giảm đi 6 lần. Hỏi số quả lê mà mẹ còn lại là bao nhiêu?
- Giải: Số quả lê mà mẹ còn lại là: 30 : 6 = 5 (quả lê)
2.3. Dạng Toán Liên Quan Đến Rút Về Đơn Vị
Câu hỏi: Làm thế nào để giải các bài toán cần “rút về đơn vị”?
Trả lời: Dạng toán này thường yêu cầu thực hiện hai phép tính:
- Tìm giá trị của một đơn vị.
- Tính giá trị của số lượng đơn vị được yêu cầu.
Ví dụ: 3 hàng ghế có 36 học sinh. Hỏi 5 hàng ghế thì có bao nhiêu học sinh?
- Giải:
- Số học sinh ở 1 hàng ghế là: 36 : 3 = 12 (học sinh)
- Số học sinh ở 5 hàng ghế là: 12 x 5 = 60 (học sinh)
3. Hình Học
3.1. Điểm Ở Giữa – Trung Điểm Của Đoạn Thẳng
Câu hỏi: Điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng là gì? Làm thế nào để nhận biết chúng?
Trả lời:
- Điểm ở giữa: Là điểm nằm giữa hai điểm khác trên cùng một đường thẳng. Ví dụ: Nếu điểm M nằm trên đoạn thẳng AB thì M là điểm nằm giữa A và B.
- Trung điểm của đoạn thẳng: Là điểm nằm chính giữa hai điểm mút của đoạn thẳng đó và cách đều hai điểm mút. Ví dụ: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M nằm giữa A và B, và MA = MB.
Hình ảnh minh họa điểm M nằm giữa A và B trên đoạn thẳng AB
Hình ảnh minh họa M là trung điểm của đoạn thẳng AB
3.2. Hình Tròn: Tâm, Bán Kính, Đường Kính
Câu hỏi: Tâm, bán kính và đường kính của hình tròn là gì? Mối quan hệ giữa chúng như thế nào?
Trả lời:
- Tâm (O): Là điểm nằm chính giữa hình tròn.
- Bán kính (r): Là đoạn thẳng nối tâm với một điểm bất kỳ trên đường tròn.
- Đường kính (d): Là đoạn thẳng đi qua tâm và nối hai điểm trên đường tròn.
Mối quan hệ:
- Đường kính gấp đôi bán kính: d = 2r
- Bán kính bằng một nửa đường kính: r = d/2
Để vẽ hình tròn: Cần sử dụng compa. Đặt một đầu nhọn của compa vào tâm và đầu kia (có bút chì) quay xung quanh để tạo thành đường tròn.
Hình ảnh minh họa hình tròn với tâm O, bán kính OD, OA, OB và đường kính AB
3.3. Hình Chữ Nhật: Chu Vi, Diện Tích
Câu hỏi: Hình chữ nhật là gì? Làm thế nào để tính chu vi và diện tích hình chữ nhật?
Trả lời:
- Hình chữ nhật: Là hình tứ giác có bốn góc vuông.
- Chu vi (P): Tổng độ dài các cạnh của hình chữ nhật. P = (chiều dài + chiều rộng) x 2
- Diện tích (S): = chiều dài x chiều rộng. (S = a x b, với a là chiều dài, b là chiều rộng)
Ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 5cm, chiều rộng BC = 3cm.
- Chu vi: P = (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
- Diện tích: S = 5 x 3 = 15 (cm²)
[
3.4. Hình Vuông: Chu Vi, Diện Tích
Câu hỏi: Hình vuông là gì? Làm thế nào để tính chu vi và diện tích hình vuông?
Trả lời:
- Hình vuông: Là hình tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.
- Chu vi (P): Tổng độ dài các cạnh của hình vuông. P = cạnh x 4
- Diện tích (S): = cạnh x cạnh (S = a x a, với a là độ dài cạnh)
Ví dụ: Hình vuông ABCD có cạnh AB = 4cm.
- Chu vi: P = 4 x 4 = 16 (cm)
- Diện tích: S = 4 x 4 = 16 (cm²)
[
4. Các Dạng Bài Toán Khác
4.1. Làm Quen Với Chữ Số La Mã
Câu hỏi: Chữ số La Mã là gì? Làm thế nào để đọc và viết các chữ số La Mã?
Trả lời: Chữ số La Mã là hệ thống số cổ đại được sử dụng ở La Mã cổ đại. Các chữ số La Mã thường gặp là:
- I = 1
- V = 5
- X = 10
- L = 50
- C = 100
- D = 500
- M = 1000
Quy tắc đọc và viết:
- Các chữ số được viết từ trái sang phải, từ lớn đến bé.
- Nếu một chữ số nhỏ hơn đứng trước một chữ số lớn hơn, ta lấy số lớn trừ đi số nhỏ. Ví dụ: IV = 4 (5 – 1), IX = 9 (10 – 1).
- Nếu một chữ số nhỏ hơn đứng sau một chữ số lớn hơn, ta cộng hai số đó lại. Ví dụ: VI = 6 (5 + 1), XI = 11 (10 + 1).
- Các chữ số La mã từ 1 đến 21: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII, XIX, XX, XXI.
Ví dụ:
- III = 3
- IX = 9
- XX = 20
- XIX = 19
[
4.2. Thực Hành Xem Đồng Hồ
Câu hỏi: Làm thế nào để xem đồng hồ và đọc giờ một cách chính xác?
Trả lời: Để xem đồng hồ, ta cần quan sát vị trí của kim giờ (kim ngắn) và kim phút (kim dài).
- Giờ đúng: Khi kim phút chỉ đúng vào số 12, kim giờ chỉ vào số nào thì đó là giờ đúng. Ví dụ: Nếu kim giờ chỉ vào số 3 và kim phút chỉ vào số 12 thì là 3 giờ đúng.
- Giờ lẻ: Một giờ có 60 phút. Trên mặt đồng hồ, mỗi số cách nhau 5 phút. Để tính số phút, ta lấy số mà kim phút chỉ vào nhân với 5. Ví dụ: Nếu kim phút chỉ vào số 6 thì là 30 phút (6 x 5 = 30).
Ví dụ:
- Nếu kim giờ chỉ vào số 7 và kim phút chỉ vào số 6 thì là 7 giờ 30 phút.
- Nếu kim giờ chỉ qua số 8 một chút và kim phút chỉ vào số 3 thì là 8 giờ 15 phút.
Đồng hồ chỉ 3 giờ đúng
Khoảng cách giữa các số trên đồng hồ tương ứng với 5 phút
Kim phút chỉ vào số 6 tương ứng với 30 phút
4.3. Bảng Đơn Vị Đo Độ Dài
Câu hỏi: Các đơn vị đo độ dài thường dùng là gì? Mối quan hệ giữa các đơn vị này như thế nào?
Trả lời: Các đơn vị đo độ dài thường dùng trong chương trình Toán lớp 3 là:
Đơn vị lớn hơn | Gấp 10 lần | Đơn vị nhỏ hơn |
---|---|---|
Kilômét (km) | 1 km = 10 hm | Héctômét (hm) |
Héctômét (hm) | 1 hm = 10 dam | Đềcamét (dam) |
Đềcamét (dam) | 1 dam = 10 m | Mét (m) |
Mét (m) | 1 m = 10 dm | Đềximét (dm) |
Đềximét (dm) | 1 dm = 10 cm | Centimét (cm) |
Centimét (cm) | 1 cm = 10 mm | Milimét (mm) |
Lưu ý:
- Mỗi đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị liền kề nhỏ hơn.
- Mỗi đơn vị nhỏ hơn bằng 1/10 đơn vị liền kề lớn hơn.
Ví dụ:
- 1 mét (m) = 10 đềximét (dm)
- 1 mét (m) = 1/10 đềcamét (dam)
5. Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ)
Câu hỏi 1: Tôi có thể tìm tài liệu học tập Toán lớp 3 ở đâu?
Trả lời: Bạn có thể tìm thấy rất nhiều tài liệu học tập Toán lớp 3 trên tic.edu.vn, bao gồm bài giảng, bài tập, đề kiểm tra và các tài liệu tham khảo khác.
Câu hỏi 2: Làm thế nào để sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập trên tic.edu.vn?
Trả lời: tic.edu.vn cung cấp nhiều công cụ hỗ trợ học tập như công cụ ghi chú, công cụ quản lý thời gian, v.v. Bạn có thể tìm thấy hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng các công cụ này trên trang web.
Câu hỏi 3: Tôi có thể tham gia cộng đồng học tập trên tic.edu.vn như thế nào?
Trả lời: Bạn có thể dễ dàng tham gia cộng đồng học tập trên tic.edu.vn bằng cách đăng ký tài khoản và tham gia vào các diễn đàn, nhóm học tập. Tại đây, bạn có thể trao đổi kiến thức, kinh nghiệm và nhận được sự hỗ trợ từ các thành viên khác.
Câu hỏi 4: tic.edu.vn có những ưu điểm gì so với các nguồn tài liệu khác?
Trả lời: tic.edu.vn nổi bật với nguồn tài liệu đa dạng, đầy đủ và được kiểm duyệt kỹ lưỡng. Chúng tôi luôn cập nhật thông tin giáo dục mới nhất và cung cấp các công cụ hỗ trợ học tập hiệu quả. Đặc biệt, cộng đồng học tập sôi nổi trên tic.edu.vn sẽ giúp bạn kết nối và học hỏi lẫn nhau.
Câu hỏi 5: Tôi có thể tìm thấy các khóa học và tài liệu giúp phát triển kỹ năng trên tic.edu.vn không?
Trả lời: Chắc chắn rồi Bạn có thể tìm thấy rất nhiều khóa học và tài liệu hữu ích giúp bạn phát triển cả kỹ năng mềm và kỹ năng chuyên môn trên tic.edu.vn.
Câu hỏi 6: Làm thế nào để ôn tập hiệu quả các công thức Toán lớp 3?
Trả lời: Để ôn tập hiệu quả, bạn nên:
- Học thuộc các công thức.
- Làm nhiều bài tập áp dụng.
- Ôn tập thường xuyên.
- Tìm sự giúp đỡ khi gặp khó khăn.
Câu hỏi 7: tic.edu.vn có hỗ trợ giải đáp thắc mắc về các bài tập Toán lớp 3 không?
Trả lời: Có tic.edu.vn cung cấp dịch vụ giải đáp thắc mắc về các bài tập Toán lớp 3 thông qua diễn đàn, nhóm học tập hoặc các kênh hỗ trợ trực tuyến khác.
Câu hỏi 8: Làm thế nào để giúp con tôi học tốt môn Toán lớp 3?
Trả lời: Để giúp con bạn học tốt môn Toán lớp 3, bạn nên:
- Tạo môi trường học tập thoải mái và tích cực.
- Đồng hành cùng con trong quá trình học tập.
- Khuyến khích con tự học và khám phá.
- Tìm kiếm sự hỗ trợ từ giáo viên và các nguồn tài liệu uy tín như tic.edu.vn.
Câu hỏi 9: Tôi có thể liên hệ với tic.edu.vn để được tư vấn và hỗ trợ như thế nào?
Trả lời: Bạn có thể liên hệ với tic.edu.vn qua email: tic.edu@gmail.com hoặc truy cập trang web: tic.edu.vn để biết thêm thông tin chi tiết.
Câu hỏi 10: tic.edu.vn có thường xuyên cập nhật các tài liệu và thông tin mới không?
Trả lời: Có tic.edu.vn luôn nỗ lực cập nhật các tài liệu và thông tin mới nhất về giáo dục, phương pháp học tập và các xu hướng phát triển để đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng cao của người dùng.
Bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm tài liệu học tập chất lượng? Bạn mất quá nhiều thời gian để tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau? Bạn mong muốn có một cộng đồng học tập sôi nổi để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm? Hãy truy cập tic.edu.vn ngay hôm nay để khám phá nguồn tài liệu học tập phong phú, các công cụ hỗ trợ hiệu quả và tham gia vào cộng đồng học tập lớn mạnh. tic.edu.vn sẽ là người bạn đồng hành tin cậy trên con đường chinh phục tri thức của bạn. Liên hệ với chúng tôi qua email: tic.edu@gmail.com hoặc truy cập trang web: tic.edu.vn để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.