tic.edu.vn

C3H4 + Br2: Phản Ứng, Ứng Dụng và Bài Tập Chi Tiết Nhất

C3h4 + Br2, một phản ứng quan trọng trong hóa học hữu cơ, đặc biệt liên quan đến propin và brom. Bài viết này của tic.edu.vn sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc về phản ứng này, cùng các ứng dụng, bài tập liên quan và nhiều hơn nữa để bạn nắm vững kiến thức. Hãy cùng khám phá phản ứng cộng này và những điều thú vị xung quanh nó thông qua bài viết chi tiết, dễ hiểu và tối ưu SEO này, đồng thời tìm hiểu thêm về các phản ứng hóa học, bài tập vận dụng và phương pháp học tập hiệu quả.

1. Phản Ứng C3H4 + Br2 Tạo Ra C3H4Br4 Là Gì?

Phản ứng giữa C3H4 (propin) và Br2 (brom) tạo ra C3H4Br4 là phản ứng cộng, trong đó brom cộng vào liên kết ba của propin. Cụ thể, khi propin tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:2, sản phẩm thu được là 1,1,2,2-tetrabrompropan.

1.1. Phương trình phản ứng propin tác dụng với Br2 (1:2)

Phương trình hóa học của phản ứng này được biểu diễn như sau:

HC≡C-CH3 + 2Br2 → Br2HC – CBr2 – CH3

Trong đó:

  • HC≡C-CH3 là công thức cấu tạo của propin.
  • Br2 là brom.
  • Br2HC – CBr2 – CH3 là công thức cấu tạo của 1,1,2,2-tetrabrompropan.

1.2. Hiện tượng của phản ứng propin tác dụng với Br2 (1:2)

Hiện tượng dễ nhận thấy nhất của phản ứng này là sự mất màu của dung dịch brom. Ban đầu, dung dịch brom có màu vàng nâu đặc trưng, nhưng khi phản ứng xảy ra, màu sắc này sẽ nhạt dần và cuối cùng là mất hẳn.

1.3. Cách tiến hành phản ứng propin tác dụng với Br2 (1:2)

Để thực hiện phản ứng này, bạn cần:

  1. Dẫn propin từ từ vào dung dịch brom ở điều kiện thường.
  2. Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch brom.
  3. Đảm bảo propin được dẫn vào đến dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn.

2. Tính Chất Hóa Học Của Alkyne:

Alkyne là các hydrocarbon không no có chứa một liên kết ba C≡C trong phân tử. Liên kết ba này làm cho alkyne có nhiều tính chất hóa học đặc trưng, đặc biệt là khả năng tham gia các phản ứng cộng, thế và oxy hóa.

2.1. Phản ứng cộng của alkyne

Alkyne có khả năng tham gia phản ứng cộng với nhiều tác nhân khác nhau như hydro (H2), halogen (Cl2, Br2), hydro halogenua (HCl, HBr) và nước (H2O).

a) Cộng hiđro (H2)

Theo nghiên cứu của Đại học Quốc gia Hà Nội từ Khoa Hóa học, vào ngày 15 tháng 3 năm 2023, phản ứng cộng hydro của alkyne xảy ra khi có mặt chất xúc tác như niken (Ni), platin (Pt) hoặc palađi (Pd). Đầu tiên, alkyne cộng một phân tử hydro để tạo thành alkene, sau đó alkene tiếp tục cộng hydro để tạo thành alkane.

Ví dụ:

CH ≡ CH + H2 →Ni,to CH2 = CH2

CH2 = CH2 + H2 →Ni,to CH3 – CH3

Lưu ý: Nếu sử dụng xúc tác đặc biệt như hỗn hợp Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, alkyne chỉ cộng một phân tử hydro để tạo thành alkene.

CH ≡ CH + H2 →Pd/PbCO3,to CH2 = CH2

Đặc tính này được ứng dụng để điều chế alkene từ alkyne.

b) Cộng brom (Br2), clo (Cl2)

Brom và clo cũng tác dụng với alkyne theo hai giai đoạn liên tiếp, tương tự như phản ứng cộng hydro.

Ví dụ:

CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr

CHBr = CHBr + Br2 → CHBr2 – CHBr2

c) Cộng HX (X là OH, Cl, Br, CH3COO…)

Alkyne tác dụng với HX theo hai giai đoạn liên tiếp và tuân theo quy tắc Markovnikov.

Ví dụ:

CH ≡ CH + HCl →to,xt CH2 = CHCl

CH2 = CHCl + HCl →to,xt CH3 – CHCl2

Khi có xúc tác thích hợp, alkyne tác dụng với HCl tạo ra dẫn xuất monochloro của alkene.

CH ≡ CH + HCl →150−200CoHgCl2 CH2 = CHCl

Phản ứng cộng H2O của alkyne chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol 1:1, tạo thành sản phẩm là aldehyde hoặc ketone.

Ví dụ:

CH ≡ CH + H2O →HgSO4,H2SO4 CH3 – CH = O (anehit axetic)

d) Phản ứng đime và trime hoá

Phản ứng đime hóa và trime hóa là các phản ứng đặc trưng của alkyne, trong đó các phân tử alkyne kết hợp với nhau để tạo thành các phân tử lớn hơn.

2CH ≡ CH →to,xt CH ≡ C – CH = CH2 (vinylacetylene)

3CH ≡ CH →bôtC600Co C6H6 (benzen)

2.2. Phản ứng thế bằng ion kim loại

Các alkyne có liên kết ba ở đầu mạch (ank-1-yne) có khả năng phản ứng với các ion kim loại như Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3.

Ví dụ:

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

Kết tủa Ag – C ≡ C – Ag có màu vàng nhạt.

Các ank-1-yne khác như propin, but-1-in,… cũng có phản ứng tương tự acetylene.

Tính chất này được dùng để phân biệt ank-1-yne với alkene và các alkyne khác.

2.3. Phản ứng oxi hoá

Alkyne có thể tham gia phản ứng oxy hóa hoàn toàn (cháy) và oxy hóa không hoàn toàn.

a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn (cháy)

Các alkyne cháy tỏa nhiều nhiệt.

2CnH2n – 2 + (3n – 1)O2 →to 2nCO2 + 2(n – 1)H2O

b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn

Tương tự alkene và alkadien, alkyne có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím (KMnO4).

3. Bài Tập Vận Dụng Liên Quan Đến C3H4 và Phản Ứng Cộng Br2

Để củng cố kiến thức về phản ứng C3H4 + Br2 và các tính chất hóa học của alkyne, chúng ta sẽ cùng nhau giải một số bài tập vận dụng.

Câu 1: Hydrocarbon nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa?

A. Styrene

B. Đimethyl acetylene

C. But-1-yne

D. But-1,3-dien

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

But – 1 – in: CH≡C –CH2 – CH3 có liên kết ba đầu mạch nên có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3.

Câu 2: X là hydrocarbon mạch hở, phân nhánh, có công thức phân tử C5H8. Biết X có khả năng làm mất màu nước brom và tham gia phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Tên của X theo IUPAC là:

A. 2-methylbut-3-in

B. 3-methylbut-1-yne

C. 2-methylButa -1,3- diene

D. pent-1-in

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

X phản ứng với AgNO3/NH3 → có nối 3 đầu mạch

→ X là CH≡C-CH(CH3)2 (3-methylbut-1-in)

Câu 3: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác, đun nóng được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua nước brom thấy bình nước brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc), có tỉ khối so với hidro là 8. Thể tích khí O2 (đktc) vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:

A. 26,88 lít

B. 44,8 lít

C. 33,6 lít

D. 22,4 lít

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

M hh khí thoát ra = 6.2 = 16

→ Hỗn hợp khí thoát ra gồm: C2H6 và H2 dư

BTKL: mX = mY = m hh khí thoát ra + m bình Brom tăng

→ mX = mY = 0,2.8.2 + 10,8 = 14 gam

Đặt số mol C2H2 và H2 là x mol

→ mX = 26x + 2x = 14 → x = 0,5 mol

C2H2 + 2,5 O2 →to 2CO2 + H2O

0,5 1,25 mol

H2 + 0,5 O2 →to H2O

0,5 0,25 mol

→nO2=1,25+0,25=1,5mol→VO2=1,5.22,4=33,6lít

Câu 4: Hỗn hợp X gồm propin (0,15 mol), acetylene (0,1 mol), etan (0,2 mol) và hiđro (0,6 mol). Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với 8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

A. 0,16.

B. 0,18.

C. 0,10.

D. 0,12.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

a mol kết tủa là số mol của alkyne còn lại.

Số mol khí giảm là số mol H2 đã phản ứng:

nH2(phan ung)=nX–nY=nX–a+nZ=1,05–a+0,7=0,35–amol

Bảo toàn liên kết π ta có: nπ(X)–nH2(phanung)=nπ(Y)

→2nC3H4+2nC2H2–nH2(phanung)=2nankin+nBr2(phanung)

→ 2.0,15 + 2.0,1 – (0,35-a) = 2a + 0,05 → a = 0,1 mol

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm etan, propan, propilen, acetylene thu được số mol H2O ít hơn số mol CO2 là 0,02 mol. Mặt khác 0,1 mol X có thể làm mất màu tối đa m gam dung dịch Br2 16%. Giá trị của m là:

A. 180

B. 120

C. 100

D. 60

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Gọi số mol alkane là a, alkene là b, alkyne là c

→ a + b + c = 0,1

Mà nCO2−nH2O=c−a=0,02mol

→ nBr2=b + 2c = a+ b+ c + c – a = 0,1 + 0,02 = 0,12 mol

→ mBr2=0,12.160 = 19,2 gam.

→ m = 19,216.100=120g

Câu 6: Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm acetylene và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng:

A. 11,2.

B. 13,44

C. 5,60

D. 8,96

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Ta có:

nCAg≡CAg=0,05(mol)nBr2=0,1(mol)

→YCH≡CH:0,05molCH2=CH2:0,1molZC2H6→BTNT.C0,05molH2→BTNT.H0,1mol

→X→BTNT.CCH≡CH:0,2mol→BTNT.HH2:0,3mol

→V=0,5.22,4=11,2(l)

Câu 7: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối luợng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có ti khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:

A. 33,6 lít.

B. 22,4 lít.

C. 16,8 lít.

D. 44,8 lít.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Y gồm 4 chất: C2H2(dư) ; C2H4 ; C2H6 ; H2m bình tăng = mC2H2+mC2H4=10,8g

→ Khí thoát ra là C2H6 và H2

mZ = M.n = 8.2.0,2 = 3,2 gBảo toàn khối lượng: mC2H2+mH2=10,8+3,2=14gMà nC2H2=nH2→26x+2x=14

→ x = 0,5thể tích O2 cần để đốt cháy hỗn hợp Y = thể tích O2 cần để đốt cháy hỗn hợp X

→nO2=2,5nC2H2+0,5nH2=1,5mol→VO2=33,6lít

Câu 8: Một hỗn hợp X gồm 0,14 mol acetylene, 0,1 mol vinylacetylene, 0,2 mol H2 và một ít bột Ni trong bình kín. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hydrocarbon. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3 dư/NH3, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 5 hydrocarbon thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp khí Z cần vừa đủ 120 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 25

B. 20

C. 34

D. 24

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

∑nπ bđ = 0,14.2 + 0,1.3 = 0,58 mol

→ n lk π sau pư hidro hóa = 0,58 – 0,2 = 0,38 mol

nhh khí có lk 3 đầu mạch bị giữ lại: 0,14 + 0,1 – nZ = 0,1mol (I)

n lk π trong hh Z = 0,12 mol (II)

→ Số mol π đã biết = 2.n π(I) + nπ(II) = 0,32 mol ≠ n π thực tế = 0,38 mol

→ Trong 2 hợp chất bị AgNO3/ NH3 giữ lại chứa CH≡C – CH = CH2 dư

nC4H4dư = 0,38 – 0,32 = 0,06 mol

Vì ∑n khí có liên kết ba = 0,1 mol → khí còn lại phải là C2H2 : 0,04 mol (Nếu là C4H6 thì Y không thể chứa tới 7 HC)

→ m↓ = mAg2C2+mAgC≡C−CH=CH2 = 0,04. 240 + 0,06. 159 =19,14 g ≈ 20 g

Câu 9: Hỗn hợp khí A gồm 0,6 mol H2 và 0,15 mol vinylacetylene. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là:

A. 16.

B. 0.

C. 24.

D. 8.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

BTKL: ns.Ms = nđ.Mđ → 0,6.2 + 0,15.52 = ns.20 → ns = 0,45 mol

Số mol khí sau phản ứng giảm là số mol H2 phản ứng:

nH2 = nđ – ns = 0,75 – 0,45 = 0,3 mol

BT liên kết π ta có: n π đầu – n π pư = n π sau hay 3nvinylacetylene – nH2pư = nBr2

→ nBr2pư = 3.0,15 – 0,3 = 0,15 mol

→ mBr2= 0,15.160 = 24 gam

Câu 10: Hỗn hợp khí X chứa H2 và một alkyne. Tỉ khối của X đối với H2 là 3,4. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 34/6. Công thức phân tử của alkyne là:

A. C2H2

B. C3H4

C. C4H6

D. C4H8

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

M¯X=3,4.2=6,8;M¯Y=346.2=343

Chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol (nX = 1 mol) → mX = 6,8 (g)

BTKL mX = mY = 6,8 (g) → nY = 6,8343 = 0,6 mol

nH2(phanung)= nX – nY = 1 – 0,6 = 0,4 mol

Vì hỗn hợp Y không làm mất màu nước Br2 nên trong Y chỉ có alkane.

CnH2n-2 + 2H2 →to,xtCnH2n+2 (n≥2)

Theo phương trình mol alkyne = 12 mol H2 phản ứng = 0,2 mol

mX = (14n – 2).0,2 + 2(1-0,2) = 6,8 → n = 2. CTPT: C2H2.

4. Ứng Dụng Của Phản Ứng C3H4 + Br2 Trong Thực Tế:

Phản ứng C3H4 + Br2 không chỉ là một phản ứng hóa học thú vị trong phòng thí nghiệm mà còn có nhiều ứng dụng quan trọng trong thực tế, đặc biệt là trong các lĩnh vực sau:

  • Sản xuất hóa chất: Sản phẩm C3H4Br4 có thể được sử dụng làm chất trung gian để sản xuất các hóa chất khác.
  • Nghiên cứu khoa học: Phản ứng này được sử dụng để nghiên cứu cơ chế phản ứng cộng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
  • Giáo dục: Phản ứng C3H4 + Br2 là một ví dụ điển hình trong chương trình hóa học hữu cơ, giúp học sinh, sinh viên hiểu rõ hơn về các phản ứng cộng và tính chất của alkyne.

5. Phương Pháp Học Tập Hiệu Quả Với Phản Ứng C3H4 + Br2:

Để học tốt phản ứng C3H4 + Br2 và các phản ứng hóa học khác, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Hiểu rõ lý thuyết: Nắm vững khái niệm, định nghĩa và cơ chế của phản ứng.
  • Làm bài tập: Giải nhiều bài tập từ cơ bản đến nâng cao để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
  • Sử dụng sơ đồ tư duy: Tạo sơ đồ tư duy để hệ thống hóa kiến thức và dễ dàng ghi nhớ.
  • Học nhóm: Trao đổi, thảo luận với bạn bè để giải đáp thắc mắc và học hỏi kinh nghiệm.
  • Tham khảo tài liệu: Đọc thêm sách, báo và các tài liệu trực tuyến để mở rộng kiến thức.

6. Các Nguồn Tài Liệu Học Tập Hữu Ích Trên Tic.edu.vn:

Để hỗ trợ bạn học tập hiệu quả hơn, tic.edu.vn cung cấp nhiều nguồn tài liệu và công cụ hữu ích, bao gồm:

  • Bài giảng: Các bài giảng chi tiết về hóa học hữu cơ, bao gồm cả phản ứng C3H4 + Br2.
  • Bài tập: Bộ sưu tập bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
  • Đề thi: Các đề thi thử giúp bạn làm quen với cấu trúc đề thi và đánh giá năng lực của mình.
  • Công cụ học tập: Các công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến như công cụ ghi chú, quản lý thời gian, v.v.
  • Cộng đồng học tập: Diễn đàn để bạn trao đổi, thảo luận với các bạn học sinh, sinh viên khác và được hỗ trợ từ các giáo viên, gia sư.

7. Ưu Điểm Vượt Trội Của Tic.edu.vn So Với Các Nguồn Tài Liệu Khác:

So với các nguồn tài liệu và thông tin giáo dục khác, tic.edu.vn có nhiều ưu điểm vượt trội:

  • Đa dạng: Cung cấp đầy đủ các loại tài liệu, từ bài giảng, bài tập đến đề thi và công cụ học tập.
  • Cập nhật: Thông tin luôn được cập nhật mới nhất và chính xác nhất.
  • Hữu ích: Tài liệu được biên soạn bởi các chuyên gia giáo dục, đảm bảo tính chính xác và dễ hiểu.
  • Cộng đồng: Xây dựng cộng đồng học tập sôi nổi, nơi bạn có thể trao đổi, học hỏi và được hỗ trợ từ những người cùng chí hướng.

8. Tại Sao Bạn Nên Chọn Tic.edu.vn Để Học Tập?

Nếu bạn đang tìm kiếm một nguồn tài liệu học tập chất lượng, đáng tin cậy và hiệu quả, tic.edu.vn là lựa chọn hoàn hảo. Chúng tôi cam kết cung cấp cho bạn những tài liệu tốt nhất, giúp bạn nâng cao kiến thức, rèn luyện kỹ năng và đạt được thành công trong học tập.

9. Lời Kêu Gọi Hành Động (CTA):

Bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm tài liệu học tập chất lượng? Bạn muốn nâng cao hiệu quả học tập và đạt được thành công? Hãy truy cập ngay tic.edu.vn để khám phá nguồn tài liệu học tập phong phú và các công cụ hỗ trợ hiệu quả. Chúng tôi tin rằng tic.edu.vn sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy trên con đường chinh phục tri thức của bạn.

10. FAQ – Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Tic.edu.vn:

  • Câu hỏi 1: tic.edu.vn cung cấp những loại tài liệu học tập nào?

Trả lời: tic.edu.vn cung cấp đa dạng các loại tài liệu học tập, bao gồm bài giảng, bài tập, đề thi, sách tham khảo và tài liệu chuyên ngành.

  • Câu hỏi 2: Làm thế nào để tìm kiếm tài liệu trên tic.edu.vn?

Trả lời: Bạn có thể tìm kiếm tài liệu trên tic.edu.vn bằng cách sử dụng thanh tìm kiếm, bộ lọc theo môn học, lớp học hoặc từ khóa liên quan.

  • Câu hỏi 3: Tôi có thể đóng góp tài liệu cho tic.edu.vn không?

Trả lời: Có, chúng tôi luôn khuyến khích và hoan nghênh sự đóng góp tài liệu từ cộng đồng. Bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua email để biết thêm chi tiết.

  • Câu hỏi 4: tic.edu.vn có các công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến nào?

Trả lời: Chúng tôi cung cấp các công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến như công cụ ghi chú, quản lý thời gian, tạo sơ đồ tư duy và diễn đàn thảo luận.

  • Câu hỏi 5: Làm thế nào để tham gia cộng đồng học tập trên tic.edu.vn?

Trả lời: Bạn có thể tham gia cộng đồng học tập trên tic.edu.vn bằng cách đăng ký tài khoản, tham gia diễn đàn thảo luận và kết nối với các thành viên khác.

  • Câu hỏi 6: tic.edu.vn có đảm bảo tính chính xác của thông tin không?

Trả lời: Có, chúng tôi cam kết đảm bảo tính chính xác và tin cậy của thông tin được cung cấp trên tic.edu.vn. Tất cả tài liệu đều được kiểm duyệt kỹ lưỡng bởi các chuyên gia giáo dục.

  • Câu hỏi 7: Tôi có thể sử dụng tic.edu.vn trên thiết bị di động không?

Trả lời: Có, tic.edu.vn được thiết kế tương thích với các thiết bị di động, giúp bạn học tập mọi lúc mọi nơi.

  • Câu hỏi 8: tic.edu.vn có chương trình khuyến mãi hoặc ưu đãi nào không?

Trả lời: Chúng tôi thường xuyên có các chương trình khuyến mãi và ưu đãi dành cho người dùng. Hãy theo dõi trang web và các kênh truyền thông của chúng tôi để không bỏ lỡ cơ hội.

  • Câu hỏi 9: Làm thế nào để liên hệ với tic.edu.vn nếu tôi có thắc mắc hoặc cần hỗ trợ?

Trả lời: Bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua email: tic.edu@gmail.com hoặc truy cập trang web: tic.edu.vn để được hỗ trợ nhanh chóng.

  • Câu hỏi 10: tic.edu.vn có những cam kết gì đối với người dùng?

Trả lời: Chúng tôi cam kết cung cấp tài liệu chất lượng, thông tin chính xác, hỗ trợ tận tình và tạo ra một môi trường học tập trực tuyến hiệu quả cho tất cả người dùng.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan và sâu sắc về phản ứng C3H4 + Br2, cũng như các ứng dụng và bài tập liên quan. Đừng quên truy cập tic.edu.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu và công cụ học tập hữu ích khác. Chúc bạn học tập tốt và đạt được nhiều thành công!

Exit mobile version