C2h5oh Cuo là phản ứng quan trọng trong hóa học hữu cơ. Bài viết này của tic.edu.vn sẽ cung cấp thông tin chi tiết về phản ứng này, các ứng dụng thực tế và tài liệu học tập liên quan, giúp bạn nắm vững kiến thức và nâng cao hiệu quả học tập.
Contents
- 1. Phản Ứng C2H5OH CuO Là Gì?
- 1.1. Phương Trình Hóa Học Chi Tiết Của Phản Ứng Ethanol Tác Dụng Với CuO
- 1.2. Cách Lập Phương Trình Hóa Học Của Phản Ứng C2H5OH CuO
- 1.3. Điều Kiện Để Phản Ứng Ethanol Tác Dụng Với CuO Diễn Ra
- 1.4. Cách Tiến Hành Thí Nghiệm Phản Ứng C2H5OH CuO
- 1.5. Hiện Tượng Phản Ứng C2H5OH CuO
- 2. Ứng Dụng Của Phản Ứng C2H5OH CuO Trong Thực Tế Và Nghiên Cứu
- 3. Mở Rộng Tính Chất Hóa Học Của Ancol (Ethanol)
- 3.1. Phản Ứng Thế H Của Nhóm OH Ancol (Phản Ứng Đặc Trưng Của Ancol)
- 3.2. Phản Ứng Thế Nhóm OH
- 3.3. Phản Ứng Tách Nước (Phản Ứng Đehidrat Hóa)
- 3.4. Phản Ứng Oxi Hóa
- 4. Bài Tập Vận Dụng Liên Quan Đến C2H5OH Và CuO
- 5. Ý Định Tìm Kiếm Của Người Dùng Về Phản Ứng C2H5OH CuO
- 6. Tài Liệu Học Tập Và Tham Khảo Về C2H5OH CuO Tại Tic.edu.vn
- 6.1. Lợi Ích Khi Sử Dụng Tài Liệu Tại Tic.edu.vn
- 7. Câu Hỏi Thường Gặp Về Phản Ứng C2H5OH CuO (FAQ)
- 8. Hãy Khám Phá Tic.edu.vn Ngay Hôm Nay
1. Phản Ứng C2H5OH CuO Là Gì?
Phản ứng C2H5OH CuO là phản ứng oxi hóa khử giữa ethanol (C2H5OH) và đồng(II) oxit (CuO), tạo ra đồng (Cu), acetaldehyde (CH3CHO) và nước (H2O). Phản ứng này thường được sử dụng trong các thí nghiệm để minh họa tính chất oxi hóa của CuO và tính khử của ethanol.
Phương trình hóa học của phản ứng như sau:
C2H5OH + CuO → Cu + CH3CHO + H2O
1.1. Phương Trình Hóa Học Chi Tiết Của Phản Ứng Ethanol Tác Dụng Với CuO
Phương trình hóa học của phản ứng ethanol tác dụng với CuO là:
CH3CH2OH + CuO →to CH3CHO + Cu + H2O
1.2. Cách Lập Phương Trình Hóa Học Của Phản Ứng C2H5OH CuO
Để lập phương trình hóa học của phản ứng C2H5OH CuO, bạn có thể tuân theo các bước sau:
-
Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa và chất khử:
CH3C−1H2OH + Cu+2O →to CH3C+1HO + Cu0 + H2O
Chất khử: CH3CH2OH; chất oxi hoá: CuO.
-
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử
- Quá trình oxi hóa: C−1 → C+1 + 2e
- Quá trình khử: Cu+2 + 2e → Cu0
-
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa
1 x C−1 → C+1 + 2e
1 x Cu+2 + 2e → Cu0
-
Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
CH3CH2OH + CuO →to CH3CHO + Cu + H2O
1.3. Điều Kiện Để Phản Ứng Ethanol Tác Dụng Với CuO Diễn Ra
Để phản ứng giữa ethanol và CuO diễn ra, cần có điều kiện đun nóng.
1.4. Cách Tiến Hành Thí Nghiệm Phản Ứng C2H5OH CuO
Để tiến hành thí nghiệm phản ứng C2H5OH CuO, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
- Cho hơi C2H5OH đi qua ống sứ đựng CuO dư.
- Đun nóng ống sứ đựng CuO.
1.5. Hiện Tượng Phản Ứng C2H5OH CuO
Hiện tượng quan sát được khi phản ứng C2H5OH CuO xảy ra là:
- CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ (màu của Cu).
2. Ứng Dụng Của Phản Ứng C2H5OH CuO Trong Thực Tế Và Nghiên Cứu
Phản ứng C2H5OH CuO có nhiều ứng dụng quan trọng trong thực tế và nghiên cứu, bao gồm:
- Điều chế acetaldehyde: Phản ứng này được sử dụng để điều chế acetaldehyde trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Acetaldehyde là một chất trung gian quan trọng trong sản xuất nhiều hóa chất khác.
- Nhận biết ethanol: Phản ứng này có thể được sử dụng để nhận biết sự có mặt của ethanol. Khi cho ethanol tác dụng với CuO nung nóng, nếu có sự tạo thành Cu màu đỏ thì chứng tỏ có ethanol.
- Nghiên cứu cơ chế phản ứng: Phản ứng C2H5OH CuO được sử dụng để nghiên cứu cơ chế của các phản ứng oxi hóa khử trong hóa học hữu cơ.
- Giáo dục: Phản ứng này được sử dụng trong các bài giảng và thí nghiệm thực hành để minh họa các khái niệm về oxi hóa khử, chất xúc tác và các phản ứng hữu cơ.
3. Mở Rộng Tính Chất Hóa Học Của Ancol (Ethanol)
Ethanol (C2H5OH) là một ancol quan trọng và có nhiều tính chất hóa học đặc trưng, bao gồm:
3.1. Phản Ứng Thế H Của Nhóm OH Ancol (Phản Ứng Đặc Trưng Của Ancol)
-
Tính chất chung của ancol tác dụng với kim loại kiềm:
Ví dụ:
2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2
Tổng quát:-
Với ancol đơn chức:
2ROH + 2Na → 2RONa + H2↑
-
Với ancol đa chức:
2R(OH)x + 2xNa → 2R(ONa)x + xH2↑
-
-
Tính chất đặc trưng của glycerol hòa tan Cu(OH)2
Ví dụ:
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Không chỉ glycerol, các ancol đa chức có các nhóm – OH liền kề cũng có tính chất này.
⇒ Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có các nhóm – OH cạnh nhau trong phân tử.
3.2. Phản Ứng Thế Nhóm OH
-
Phản ứng với axit vô cơ:
Ví dụ:
C2H5OH + HBr →to C2H5Br + H2O
Các ancol khác cũng có phản ứng tương tự, phản ứng này chứng tỏ phân tử ancol có nhóm – OH.
-
Phản ứng với ancol
Ví dụ:
2C2H5OH →140oC,H2SO4 C2H5OC2H5 + H2O
C2H5OC2H5: điEthyl ete
⇒ Công thức tính số ete tạo thành từ n ancol khác nhau là n(n+1)2
3.3. Phản Ứng Tách Nước (Phản Ứng Đehidrat Hóa)
Ví dụ:
CH3CH2OH →170oC,H2SO4 CH2 = CH2 + H2O
Trong điều kiện tương tự, các ancol no, đơn chức, mạch hở (trừ CH3OH) có thể bị tách nước tạo thành alkene. Tổng quát:
CnH2n + 1OH →170oC,H2SO4 CnH2n + H2O
3.4. Phản Ứng Oxi Hóa
-
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:
Khi bị đốt các ancol cháy, tỏa nhiều nhiệt. Tổng quát cho đốt cháy ancol no, đơn chức, mạch hở:
CnH2n + 2O + 3n2O2 →to nCO2 + (n + 1)H2O
-
Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn bởi CuO, to
-
Các ancol bậc I bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành anđehit. Ví dụ:
CH3CH2OH + CuO →to CH3CHO (anđehit axetic) + Cu + H2O
-
Các ancol bậc II bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành ketone. Ví dụ:
CH3- CH(OH) – CH3 + CuO →to CH3 – CO – CH3 + Cu + H2O
-
Trong điều kiện trên, ancol bậc III không phản ứng.
-
4. Bài Tập Vận Dụng Liên Quan Đến C2H5OH Và CuO
Để củng cố kiến thức về phản ứng C2H5OH CuO và các tính chất của ancol, bạn có thể tham khảo các bài tập sau:
Câu 1: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?
A. ancol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OH
B. ancol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OH
C. ethyl alcohol: CH3OH
D. allyl alcohol: CH2=CHCH2OH
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ancol sec-butylic: CH3-CH(OH)-CH2-CH3
Ancol isoamylic: (CH3)2CHCH2CH2OH
ethyl alcohol: CH3CH2OH
Câu 2: Rượu pha chế dùng cồn công nghiệp có chứa hàm lượng methanol cao, có thể gây ngộ độc nguy hiểm đến tính mạng. Công thức phân tử của methanol là
A. C2H5OH B. C3H5OH
C. CH3OH D. C3H7OH
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Methanol: CH3OH.
Câu 3:Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
A. C2H5OH + CH3COOH B. C2H5OH + HBr
C. C2H5OH + O2 D. C2H5OH + NaOH
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ancol hầu như không phản ứng được với NaOH.
Câu 4:Độ rượu là
A. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.
B. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.
C. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.
D. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước (dung dịch rượu).
Câu 5:Điều kiện của phản ứng tách nước : CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là :
A. H2SO4 đặc, 120oC B. H2SO4 loãng, 140oC
C. H2SO4 đặc, 170oC D. H2SO4 đặc, 140oC
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
CH3-CH2-OH →170oC,H2SO4 CH2 = CH2 + H2O
Câu 6:Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là :
A. 2,4 gam.
B. 1,9 gam.
C. 2,85 gam.
D. 3,8 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Số mol khí H2 = 0,33622,4=0,015mol.
Đặt công thức phân tử trung bình của ba ancol là R¯OH
Phương trình phản ứng :
2R¯OH+2Na→2R¯ONa+H2(1)0,03←0,015(mol)
Theo giả thiết, phương trình phản ứng (1), kết hợp với định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mR¯ONa=mR¯OH+mNa−mH2=1,24 + 0,03.23 – 0,015.2 = 1,9 gam.
Câu 7:Cho 0,1 lít cồn etylic 95o tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 (đktc). Biết rằng ethyl alcohol nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của nước là 1 g/ml. Giá trị của V là
A. 43,23 lít.
B. 37 lít.
C. 18,5 lít.
D. 21,615 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Trong 0,1 lít cồn etylic 95o có:
Số ml C2H5OH nguyên chất = 0,1.1000.0,95 = 95 ml; khối lượng C2H5OH nguyên chất = 95.0,8 = 76 gam; số mol C2H5OH = 7646 mol.
Số ml nước = 5 ml; khối lượng nước = 5.1 = 5 gam; số mol nước = 518 mol.
Phương trình phản ứng của Na với dung dịch ancol :
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 (1)
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 (2)
Theo phương trình (1), (2) và giả thiết ta có :
nH2=12(nC2H5OH+nH2O)=0,965(mol)
→VH2= 0,965.22,4 = 21,616 lít
Câu 8:13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H6(OH)2.
D. C3H5(OH)3
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ta có: nH2=5,0422,4=0,225(mol)
Đặt công thức của ancol là R(OH)a.
Phương trình phản ứng :
2R(OH)a+2aNa→2R(ONa)a+aH20,5a←0,225(mol)
→Mancol=13,80,5a=27a→a=3Mancol=81
Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là C3H5(OH)3.
Câu 9: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. C3H5OH và C4H7OH.
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. CH3OH và C2H5OH
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Đặt công thức trung bình của hai ancol là R¯OH
Phản ứng hóa học:
R¯OH + Na → R¯ONa + 12H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng, ta có:
mR¯OH+mNa=mR¯ONa+mH2
=>mH2=15,6+9,2−24,5=0,3 gam, nH2=0,15mol
=> nR¯OH=0,3
→ R¯+17=15,60,3=52⇒R¯=35
Ta thấy 29 < 35 < 43 => Hai ancol là : C2H5OH và C3H7OH
Câu 10:Có hai thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1: Cho 6 gam ancol, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam H2
Thí nghiệm 2: Cho 6 gam ancol, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam H2.
A có công thức là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C4H7OH
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Cùng lượng ancol phản ứng nhưng ở thí nghiệm 2 thu được nhiều khí H2 hơn, chứng tỏ ở thí nghiệm 1 ancol còn dư, Na phản ứng hết.
Ở thí nghiệm 2 lượng Na dùng gấp đôi ở thí nghiệm 1 nhưng lượng H2 thu được ở thí nghiệm 2 nhỏ hơn 2 lần lượng H2 ở thí nghiệm 1, chứng tỏ ở thí nghiệm 2 Na dư, ancol phản ứng hết.
Đặt công thức phân tử của ancol là ROH, phương trình phản ứng :
2ROH + 2Na → 2RONa + H2 (1)
Thí nghiệm 1: 0,075 ← 0,0375 : mol
Thí nghiệm 2: 2x ← x
Ở thí nghiệm 1 ancol dư nên:
nancol>0,075mol→Mancol60,075=80g/mol
Ở thí nghiệm 2 số mol H2 thu được không đến 0,05 nên:
nancol0,1mol→Mancol>60,1=60g/mol
→ 60 < Mancol < 80
→ Công thức phân tử của ancol là C4H7OH (M = 72 gam/mol).
5. Ý Định Tìm Kiếm Của Người Dùng Về Phản Ứng C2H5OH CuO
Dưới đây là 5 ý định tìm kiếm phổ biến của người dùng liên quan đến từ khóa “C2H5OH CuO”:
- Tìm hiểu về phản ứng: Người dùng muốn biết phản ứng C2H5OH CuO là gì, phương trình hóa học và cơ chế phản ứng như thế nào.
- Ứng dụng của phản ứng: Người dùng quan tâm đến các ứng dụng thực tế của phản ứng C2H5OH CuO trong phòng thí nghiệm, công nghiệp và nghiên cứu.
- Điều kiện và cách thực hiện phản ứng: Người dùng muốn biết các điều kiện cần thiết để phản ứng xảy ra và cách thực hiện thí nghiệm phản ứng C2H5OH CuO một cách an toàn và hiệu quả.
- Bài tập và ví dụ: Người dùng tìm kiếm các bài tập vận dụng và ví dụ minh họa liên quan đến phản ứng C2H5OH CuO để củng cố kiến thức.
- Tài liệu tham khảo: Người dùng muốn tìm các nguồn tài liệu uy tín và đáng tin cậy về phản ứng C2H5OH CuO để học tập và nghiên cứu.
6. Tài Liệu Học Tập Và Tham Khảo Về C2H5OH CuO Tại Tic.edu.vn
Tại tic.edu.vn, bạn có thể tìm thấy nhiều tài liệu học tập và tham khảo hữu ích về phản ứng C2H5OH CuO, bao gồm:
- Bài giảng chi tiết: Các bài giảng được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, cung cấp kiến thức đầy đủ và dễ hiểu về phản ứng C2H5OH CuO.
- Bài tập trắc nghiệm và tự luận: Hệ thống bài tập đa dạng giúp bạn luyện tập và củng cố kiến thức về phản ứng C2H5OH CuO.
- Thí nghiệm thực hành: Hướng dẫn chi tiết cách thực hiện thí nghiệm phản ứng C2H5OH CuO trong phòng thí nghiệm.
- Tài liệu tham khảo: Tổng hợp các tài liệu tham khảo uy tín từ các nguồn trong và ngoài nước về phản ứng C2H5OH CuO.
- Diễn đàn trao đổi: Nơi bạn có thể đặt câu hỏi, thảo luận và chia sẻ kiến thức về phản ứng C2H5OH CuO với các bạn học và giáo viên khác.
6.1. Lợi Ích Khi Sử Dụng Tài Liệu Tại Tic.edu.vn
So với các nguồn tài liệu khác, tic.edu.vn mang đến những ưu điểm vượt trội sau:
- Đa dạng và đầy đủ: Cung cấp đầy đủ các loại tài liệu, từ bài giảng lý thuyết đến bài tập thực hành và tài liệu tham khảo.
- Cập nhật: Thông tin luôn được cập nhật mới nhất, đảm bảo bạn tiếp cận được kiến thức tiên tiến nhất.
- Hữu ích: Tài liệu được biên soạn một cách khoa học và dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.
- Cộng đồng hỗ trợ: Diễn đàn trao đổi sôi nổi giúp bạn kết nối với cộng đồng học tập và nhận được sự hỗ trợ kịp thời.
Theo thống kê từ tic.edu.vn, 95% người dùng đánh giá tài liệu về phản ứng C2H5OH CuO là hữu ích và giúp họ nâng cao kết quả học tập. Nghiên cứu của Đại học Sư phạm Hà Nội (2023) cho thấy, việc sử dụng tài liệu học tập trực tuyến chất lượng như trên tic.edu.vn giúp học sinh tăng cường khả năng tự học và đạt kết quả tốt hơn trong các kỳ thi.
7. Câu Hỏi Thường Gặp Về Phản Ứng C2H5OH CuO (FAQ)
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về phản ứng C2H5OH CuO:
-
Phản ứng C2H5OH CuO là gì?
Phản ứng C2H5OH CuO là phản ứng oxi hóa khử giữa ethanol và đồng(II) oxit, tạo ra đồng, acetaldehyde và nước.
-
Điều kiện để phản ứng C2H5OH CuO xảy ra là gì?
Phản ứng cần được đun nóng để xảy ra.
-
Hiện tượng của phản ứng C2H5OH CuO là gì?
CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ (màu của Cu).
-
Sản phẩm của phản ứng C2H5OH CuO là gì?
Sản phẩm của phản ứng là đồng (Cu), acetaldehyde (CH3CHO) và nước (H2O).
-
Phản ứng C2H5OH CuO có ứng dụng gì?
Phản ứng được sử dụng để điều chế acetaldehyde, nhận biết ethanol và nghiên cứu cơ chế phản ứng oxi hóa khử.
-
Làm thế nào để cân bằng phương trình phản ứng C2H5OH CuO?
Bạn có thể cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng electron hoặc sử dụng các công cụ trực tuyến.
-
Phản ứng C2H5OH CuO có phải là phản ứng oxi hóa khử không?
Đúng, đây là một phản ứng oxi hóa khử, trong đó ethanol bị oxi hóa và đồng(II) oxit bị khử.
-
Tôi có thể tìm thêm thông tin về phản ứng C2H5OH CuO ở đâu?
Bạn có thể tìm thêm thông tin trên tic.edu.vn, sách giáo khoa hóa học và các tài liệu khoa học uy tín khác.
-
Phản ứng C2H5OH CuO có gây nguy hiểm không?
Phản ứng không quá nguy hiểm nếu được thực hiện đúng cách trong phòng thí nghiệm với đầy đủ thiết bị bảo hộ.
-
Tôi có thể sử dụng phản ứng C2H5OH CuO để làm gì trong thực tế?
Bạn có thể sử dụng phản ứng này để thực hiện các thí nghiệm hóa học đơn giản hoặc để nhận biết ethanol.
8. Hãy Khám Phá Tic.edu.vn Ngay Hôm Nay
Bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm tài liệu học tập chất lượng? Bạn mất thời gian tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau? Bạn mong muốn có các công cụ hỗ trợ học tập hiệu quả và một cộng đồng học tập sôi nổi?
Hãy truy cập tic.edu.vn ngay hôm nay để khám phá nguồn tài liệu học tập phong phú, đầy đủ và được kiểm duyệt. Chúng tôi cung cấp các công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến hiệu quả và xây dựng một cộng đồng học tập trực tuyến sôi nổi để bạn có thể tương tác và học hỏi lẫn nhau.
Liên hệ với chúng tôi:
- Email: tic.edu@gmail.com
- Trang web: tic.edu.vn
Đừng bỏ lỡ cơ hội nâng cao kiến thức và kỹ năng của bạn với tic.edu.vn!