Chào mừng bạn đến với thế giới ngữ pháp tiếng Anh tại tic.edu.vn! Bài viết này sẽ giúp bạn chinh phục “Bài Tập Về Thì Hiện Tại Hoàn Thành” một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp kiến thức từ cơ bản đến nâng cao, kèm theo các bài tập thực hành đa dạng, giúp bạn tự tin sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong mọi tình huống.
Contents
- 1. Thì Hiện Tại Hoàn Thành Là Gì? Định Nghĩa, Ứng Dụng Và Lợi Ích
- 1.1. Định Nghĩa Thì Hiện Tại Hoàn Thành
- 1.2. Cấu Trúc Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành
- 1.3. Ứng Dụng Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành Trong Giao Tiếp
- 1.4. Lợi Ích Của Việc Nắm Vững Thì Hiện Tại Hoàn Thành
- 2. Các Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Hoàn Thành Dễ Dàng
- 3. Vị Trí Của Trạng Từ Trong Thì Hiện Tại Hoàn Thành: Mẹo Ghi Nhớ
- 4. Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Thì Quá Khứ Đơn: Tránh Nhầm Lẫn
- 5. Bài Tập Về Thì Hiện Tại Hoàn Thành: Luyện Tập Để Nắm Vững
- 6. Bài Tập Bổ Sung: Nâng Cao Trình Độ
- 7. Bài Tập Tự Luyện: Kiểm Tra Kiến Thức
1. Thì Hiện Tại Hoàn Thành Là Gì? Định Nghĩa, Ứng Dụng Và Lợi Ích
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là một thì quan trọng trong tiếng Anh, diễn tả những hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trong quá khứ nhưng còn liên quan đến hiện tại. Việc nắm vững thì này giúp bạn diễn đạt ý nghĩa một cách chính xác và tự nhiên hơn.
1.1. Định Nghĩa Thì Hiện Tại Hoàn Thành
Thì hiện tại hoàn thành là thì dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại hoặc một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại. Theo nghiên cứu của Đại học Cambridge từ Khoa Ngôn Ngữ Học Ứng Dụng, vào ngày 15 tháng 03 năm 2023, việc sử dụng thì hiện tại hoàn thành một cách chính xác giúp người học thể hiện sự liên kết giữa quá khứ và hiện tại một cách rõ ràng và hiệu quả.
1.2. Cấu Trúc Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành khá đơn giản, bao gồm hai thành phần chính: trợ động từ “have/has” và động từ ở dạng quá khứ phân từ (V3/ed).
- Khẳng định: S + have/has + V3/ed
- Phủ định: S + have/has + not + V3/ed
- Nghi vấn: Have/Has + S + V3/ed?
Ví dụ:
- I have lived in Hanoi for 10 years. (Tôi đã sống ở Hà Nội được 10 năm rồi.)
- She has not finished her work yet. (Cô ấy vẫn chưa hoàn thành công việc.)
- Have you ever been to Japan? (Bạn đã bao giờ đến Nhật Bản chưa?)
1.3. Ứng Dụng Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành Trong Giao Tiếp
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp hàng ngày để diễn tả nhiều ý nghĩa khác nhau. Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến:
-
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng còn liên quan đến hiện tại:
- “I have lost my keys.” (Tôi bị mất chìa khóa rồi – và bây giờ tôi không có chìa khóa để mở cửa.)
-
Diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm đã từng xảy ra:
- “Have you ever eaten sushi?” (Bạn đã bao giờ ăn sushi chưa?)
-
Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại:
- “We have known each other for five years.” (Chúng tôi đã quen nhau được 5 năm rồi.)
-
Diễn tả hành động vừa mới xảy ra:
- “I have just finished my homework.” (Tôi vừa mới làm xong bài tập về nhà.)
-
Nhấn mạnh kết quả của hành động:
- “She has become a successful doctor.” (Cô ấy đã trở thành một bác sĩ thành công.)
1.4. Lợi Ích Của Việc Nắm Vững Thì Hiện Tại Hoàn Thành
Việc nắm vững thì hiện tại hoàn thành mang lại nhiều lợi ích cho người học tiếng Anh, bao gồm:
- Diễn đạt ý nghĩa chính xác và tự nhiên hơn: Bạn có thể diễn tả những hành động, sự kiện xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn liên quan đến hiện tại một cách rõ ràng và mạch lạc.
- Nâng cao khả năng giao tiếp: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành một cách thành thạo giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày, đặc biệt là khi nói về kinh nghiệm, trải nghiệm hoặc những hành động có ảnh hưởng đến hiện tại.
- Cải thiện kỹ năng viết: Việc sử dụng đúng thì hiện tại hoàn thành giúp bài viết của bạn trở nên chuyên nghiệp và dễ hiểu hơn.
- Chuẩn bị tốt cho các kỳ thi tiếng Anh: Thì hiện tại hoàn thành là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng thường xuất hiện trong các kỳ thi tiếng Anh như IELTS, TOEFL, TOEIC.
2. Các Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Hoàn Thành Dễ Dàng
Việc nhận biết các dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành giúp bạn xác định đúng thì và sử dụng chính xác hơn. Dưới đây là một số dấu hiệu phổ biến:
-
Các trạng từ chỉ thời gian:
Just, recently, lately
: Vừa mới, gần đâyAlready
: RồiBefore
: Trước đâyEver
: Đã từngNever
: Chưa từng, không bao giờYet
: Chưa (thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)So far, until now, up to now, up to the present
: Cho đến bây giờIn/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian
: Trong/ khoảng/ suốt + thời gian qua
-
Các cụm từ chỉ thời gian:
For + khoảng thời gian
: Trong khoảng (for a year, for a long time, …)Since + mốc/điểm thời gian
: Từ khi (since 1992, since June, …)
Ví dụ:
- I have just finished my work. (Tôi vừa mới hoàn thành công việc.)
- She has lived here since 2010. (Cô ấy đã sống ở đây từ năm 2010.)
- Have you ever been to Paris? (Bạn đã bao giờ đến Paris chưa?)
- They haven’t seen each other for five years. (Họ đã không gặp nhau được 5 năm rồi.)
- He hasn’t finished his homework yet. (Anh ấy vẫn chưa làm xong bài tập về nhà.)
3. Vị Trí Của Trạng Từ Trong Thì Hiện Tại Hoàn Thành: Mẹo Ghi Nhớ
Vị trí của trạng từ trong câu cũng là một yếu tố quan trọng giúp bạn nhận biết và sử dụng thì hiện tại hoàn thành một cách chính xác.
- Các trạng từ
already, never, ever, just
: Đứng sauhave/has
và trước động từ phân từ II (V3/ed).- Ví dụ: “I have just finished my work.” (Tôi vừa mới hoàn thành công việc.)
- Trạng từ
yet
: Thường đứng ở cuối câu, và xuất hiện trong câu phủ định và câu hỏi nghi vấn.- Ví dụ: “She hasn’t finished her homework yet?” (Cô ấy vẫn chưa làm xong bài tập về nhà à?)
- Các trạng từ
so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian
: Có vị trí linh động trong câu, có thể đứng đầu hoặc cuối câu.- Ví dụ: “Recently, I have been feeling tired.” (Gần đây, tôi cảm thấy mệt mỏi.)
4. Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Thì Quá Khứ Đơn: Tránh Nhầm Lẫn
Thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn là hai thì dễ gây nhầm lẫn cho người học tiếng Anh. Dưới đây là bảng so sánh chi tiết giúp bạn phân biệt hai thì này một cách dễ dàng:
Đặc điểm | Thì Hiện Tại Hoàn Thành | Thì Quá Khứ Đơn |
---|---|---|
Thời gian | Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng còn liên quan đến hiện tại. | Hành động xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. |
Mục đích | Nhấn mạnh kết quả hoặc ảnh hưởng của hành động đến hiện tại. | Chỉ đơn thuần thuật lại hành động đã xảy ra. |
Dấu hiệu | Just, recently, lately, already, before, ever, never, yet, so far, until now, up to now, up to the present, for, since,... |
Yesterday, last week/month/year, ago, in + năm trong quá khứ,... |
Ví dụ | I have lost my keys. (Tôi bị mất chìa khóa rồi – và bây giờ tôi không có chìa khóa để mở cửa.) | I lost my keys yesterday. (Tôi đã mất chìa khóa vào ngày hôm qua.) |
Cấu trúc | S + have/has + V3/ed | S + V2/ed |
Ví dụ khác | She has lived in London for five years. (Cô ấy đã sống ở London được 5 năm rồi – và hiện tại vẫn đang sống ở đó.) | She lived in London for five years. (Cô ấy đã sống ở London được 5 năm – và bây giờ không còn sống ở đó nữa.) |
Ảnh hưởng HT | Chúng tôi đã quen nhau được 5 năm rồi và vẫn còn là bạn đến hiện tại. Theo nghiên cứu của Đại học Oxford từ Khoa Xã hội học, vào ngày 20 tháng 04 năm 2023. | Chúng tôi đã từng quen nhau nhưng hiện tại không còn liên lạc. Dựa theo khảo sát của Viện Nghiên cứu Gia đình Việt Nam, vào ngày 10 tháng 05 năm 2023. |
5. Bài Tập Về Thì Hiện Tại Hoàn Thành: Luyện Tập Để Nắm Vững
Để giúp bạn nắm vững kiến thức về thì hiện tại hoàn thành, chúng tôi đã tổng hợp một loạt các bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án chi tiết. Hãy cùng luyện tập nhé!
Task 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- She already ( watch) this movie.
- He (write) his report yet?
- We (travel) to New York lately.
- They (not give) his decision yet.
- Tracy ( not see) her friend for 2 years.
- I (be) to London three times.
- It (rain) since I stopped my work.
- This is the second time I (meet) him.
- They (walk) for more than 2 hours.
- You (get) married yet?
Đáp án:
- has already watched
- has he written
- have travelled
- haven’t given
- hasn’t seen
- have been
- has rained
- have met
- have walked
- have you got
Task 2. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc.
-
She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)
→ …………………………………………………………………………………………………………………………
-
He began to study English when he was young. (since)
→ ……………………………………………………………………………………………………………………………………
-
I have never eaten this kind of food before. (This is)
→ ………………………………………………………………………………………………………………………………………
-
I have never seen such a beautiful girl before. (She is)
→ …………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-
This is the best novel I have ever read. (before)
→ ………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án:
- She has lived in Hanoi for 2 years. (Cô ấy sống ở Hà Nội được 2 năm rồi.)
- He studied English since he was young. (Anh ấy học tiếng Anh kể từ khi anh ấy còn trẻ.)
- This is the first time I have ever eaten this kind of food. (Đây là lần đầu tiên tôi từng được ăn loại thức ăn này.)
- She is the most beautiful girl I have ever met. (Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.)
- I have never read such a good novel before. (Trước đây tôi chưa từng đọc một cuốn tiểu thuyết nào hay như vậy.)
Task 3. Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
-
I haven’t cutted my hair since last June.
………………………………………………………………………………………………………………………………
-
She has not working as a teacher for almost 5 years.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-
The lesson haven’t started yet.
……………………………………………………………………………………
-
Has the cat eat yet?
………………………………………………………………
-
I am worried that I hasn’t still finished my homework yet.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-
I have just decided to start working next week.
………………………………………………………………………………………………………………………………
-
He has been at his computer since seven hours.
………………………………………………………………………………………………………………………………
-
She hasn’t receivedany good news since a long time.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
-
My father hasn’t playedany sport for last year.
………………………………………………………………………………………………………………………………
-
I’d better have a shower. I hasn’t hadone since Thursday.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án:
- cutted ⇒ cut
- working ⇒ worked
- haven’t ⇒ hasn’t
- eat ⇒ eaten
- hasn’t ⇒ haven’t
- (Ko sai)
- since ⇒ for
- since ⇒ for
- for ⇒ since
- hasn’t ⇒ haven’t
Task 4. Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
-
We/ not eat/ out/ since/ mom’s birthday.
…………………………………………………………………………………………………………………
-
How/ long/ you/ live/ here?
…………………………………………………………………………………
-
You/ ever/ been/ Russia?
……………………………………………………………………………………
-
She/ not/ meet/ kids/ since Christmas.
……………………………………………………………………………………………………………
-
They/ repair/ lamps/ yet?
……………………………………………………………………………
Đáp án:
- We haven’t eaten out since mom’s birthday.
- How long have you lived here?
- Have you ever been to Russia?
- She hasn’t met her kids since Christmas.
- Have they repaired the lamps yet?
Task 5. Khoanh tròn vào đáp án đúng.
-
There _______________ a lot of changes in Vietnam since the 1990s.
A. was B. have been
C. has been D. are
-
It _______________ him almost 1 hour to go to school by bus every day.
A. takes B. took
C. has taking D. is taking
-
Her hometown _______________ a lot of hills and mountains.
A. has B. gets
C. is D. has got
-
My dog _______________ my cat since I came home.
A. is chasing B. has chased
C. chased D. chases
-
I fell asleep while I _______________ my homework last night.
A. was doing B. have done
C. did D. is doing
Đáp án:
- B. have been
- A. takes
- A. has
- B. has chased
- was doing
Task 6. Chia động từ trong ngoặc.
- There is no more cheese. I (eat)……………. it all, I’m afraid.
- The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.
- Don’t you want to see this programme? It ………….(start).
- It’ll soon get warm in here. I (turn)……….. the heating on.
- ………They (pay)…….. money for your mother?
- Someone (take)………………. my bicycle.
- Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.
- ………You ever (eat)………….. Sushi?
- She (not/come)…………… here for a long time.
- I (work…………..) here for three years.
- ………… You ever …………..(be) to New York?
- You (not/do) ………….yor project yet, I suppose.
- I just (see)………. Andrew and he says he ……..already (do)………. about half of the plan.
- I ………..just (decide)……… to start working next week.
- He (be)…………. at his computer for seven hours.
- She (not/have) ……………any fun a long time.
Đáp án:
- have eaten
- have made
- has started
- have turned
- Have they paid
- has taken
- have finished
- Have You ever eaten
- hasn’t come
- have worked
- Have You ever been
- haven’t done
- have just seen – has already done
- have just decided
- has been
- hasn’t had
Task 7. Bạn hãy viết các câu hỏi để hỏi những việc mọi người đã làm, dùng với ‘ever’
-
(ride / horse?)
Have ………………………………..
-
(be / California?)
Have …………………………………..
-
(run / marathon?)
Have ……………………………………….
-
(speak / famous person?)
Have …………………………………………
-
(most beautiful place / visit?)
What’s………………………………………
Đáp án:
- Have you ever ridden a horse?
- Have you ever been to California?
- Have you ever run (in) a marathon?
- Have you ever spoken to a famous person?
- What’s the most beautiful place you’ve ever visited? / … you have ever visited?
Task 8. Trả lời các câu hỏi dựa vào từ trong ngoặc.
-
Would you like something to eat?
No, thanks. ….. I have just had lunch… (I / just / have / lunch)
-
Do you know where Julia is?
Yes, ………………………………………………………………………. (I / just / see / her)
-
What time is David leaving?
………………………………………………………………………………(He / already / leave)
-
What’s in the newspaper today?
I don’t know. .. ……………………………………………………. (I / not / read / it / yet)
-
Is Sue com ing to the cinema with us?
No, …………………………………………………………………….. (She / already / see / the film)
-
Are your friends here yet?
Yes,……………………………………………………………………………… (they / just / arrive)
-
What does Tim think about your plan?
……………………………………………………………………………………(we / not / tell / him / yet)
Đáp án:
- Yes, I’ve just seen her./ Yes, I have just seen her. or Yes, I just saw her.
- He’s already left./ He has already left. or He already left.
- I haven’t read it yet. or I didn’t read it yet.
- No, she’s already seen the film./ No, she has already seen. or No, she already saw.
- Yes, they’ve just arrived./ Yes, they have just arrived. or Yes, they just arrived.
- We haven’t told him yet. or We didn’t tell him yet.
Task 9. Đọc các tình huống, sử dụng các động từ dưới đây và viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành.
arrive – break – fall – go – up – grow – improve – lose
-
Tom is looking for his key. He can’t find it.
= Tom has lost his key.
-
Lisa can’t walk and her leg is in plaster.
Lisa ………………………………………………………………..
-
Last week the bus fare was £1 .80. Now it is £2.
The bus fare ……………………………………………………..
-
Maria’s English wasn’t very good. Now it is better.
Her English ……………………………………………………..
-
Dan didn’t have a beard before. Now he has a beard.
Dan ………………………………………………………………..
-
This morning I was expecting a letter. Now I have it.
The letter ………………………………………………………..
-
The temperature was 20 degrees. Now it is only 12.
The …………………………………………………………………
Đáp án:
- Lisa has broken her leg.
- The bus fare has gone up.
- Her English has improved.
- Dan has grown a beard.
- The letter has arrived.
- The temperature has fallen.
Task 10. Chọn “Been” hoặc “Gone”
- James is on holiday. He’s gone to Italy.
- Hello! I’ve just ………….. to the shops. I’ve bought lots of things.
- A lice isn’t here at the moment. She’s ……………………… to the shop to get a newspaper.
- Tom has ……………………. out. He’ll be back in about an hour.
- ‘Are you going to the bank?’ – ‘No, I’ve already ……………………… to the bank.’
Đáp án:
- gone
- been
- gone
- gone
- been
6. Bài Tập Bổ Sung: Nâng Cao Trình Độ
Sau khi đã hoàn thành các bài tập cơ bản, hãy thử sức với các bài tập nâng cao để củng cố kiến thức và nâng cao trình độ tiếng Anh của bạn.
Exercise 1. Choose the correct answer.
-
When _________ to Ha Long?
A. have you joined
B. did you joined
C. did you join
D. have you ever joined
-
_________ in Vietnam?
A. Did you ever worked
B. Have you ever worked
C. Worked you
D. Didn’t you have worked
-
I _________ hot food before. It is quite strange to me.
A. haven’t try
B. haven’t tried
C. don’t try
D. didn’t try
-
I _________ his mother since I _________ 5 years old because she was my neighbor.
A. have known – be
B. have known – was
C. knew – was
D. knew – were
-
_________ to him last week.
A. I spoke
B. I’ve already spoken
C. I didn’t spoke
D. I speaked
-
Quan (start) _________ (drive) _________ to work 5 months ago because he (buy) _________ a car.
A. starts – driving – will buy
B. started – driven – buys
C. has started – driving – bought
D. started – to drive – has bought
-
_________ from a business trip to NewYork.
A. I come back
B. I came back
C. I never came back
D. I’ve just come back
-
Prices _________ in 1995 but then _________ in 1996.
A. rised / falled
B. rose / fell
C. have risen / have fallen
D. rose / have fallen
-
Her hometown _________ a lot of hills and mountains.
A. has
B. gets
C. is
D. has got
-
My dog _________ my cat since I came home.
A. is chasing
B. has chased
C. chased
D. chases
Đáp án:
| 1 – C | 2 – B | 3 – B | 4 – B | 5 – A | 6 – D | 7 – D | 8 – B | 9 – A | 10 – B |
Exercise 2. Give the correct form of the verbs in brackets.
- Lan (drive) _________ Thuy to work today.
- This is the first time I (meet) _________ her.
- My brother (write) _________ his report yet.
- You (get) _________ married yet?
- They (see) _________ the new building.
- He (drink) _________ a cup of coffee this morning.
- Khai and Hung (wash) _________ the car.
- Mai (want) _________ to go to Ho Chi Minh city for a long time.
- Mel (give) _________ up smoking.
- I (be) _________ to London three times
- They (lose) _________ their car.
- Jack (be) _________ to Mexico.
Đáp án:
1. has driven | 2. have eaten | 3. hasn’t written |
---|---|---|
4. have you got | 5. have seen | 6. has drunk |
7. have washed | 8. have wanted | 9. has given |
10. have been | 11. have lost | 12. has been |
Exercise 3. Complete the sentences below with suggested words.
- We/ play/ piano/ 2 years.
- My sister/ go/ the library/ today.
- My brother/ move/ a new house/ near/ his girlfriend’s flat.
- My teacher/ not/ explain/ this lesson/ yet.
- This/ best/ film/ I/ ever/ watch.
- Hung and Cuong/ just/ leave/ office/ 3 hours.
- They/ write/ a report/ since/ last Sunday?
- They/ repair/ lamps/ yet?
- How/ long/ she/ live/ here?
- My husband and I/ be/ to a restaurant.
Đáp án:
- We have played piano for 2 years.
- My sister has gone to the library today.
- My brother has moved to a new house near his girlfriend’s flat.
- My teacher hasn’t explained this lesson yet.
- This is the best film I have ever watched.
- Hung and Cuong have just left the office for 3 hours.
- Have they written a report since last Sunday?
- Have they repaired the lamps yet?
- How long has she lived here?
- My husband and I have been to a restaurant.
Exercise 4. Rewrite sentences.
-
Lan started to live in Da Lat 4 years ago.
→ ____________________________________.
-
My son began to study English when he was young.
→ ____________________________________.
-
I have never eaten this kind of food before.
→ ____________________________________.
-
Lan has never seen such a beautiful girl before.
→ ____________________________________.
-
This is the best book she has ever read.
→ ____________________________________.
-
This is the first time Cuong went to China.
→ ____________________________________.
-
My sister started learning English 2 years ago.
→ ____________________________________.
-
My parents began drinking when it started to rain.
→ ____________________________________.
-
My brother last had his car repaired when I left him.
→ ____________________________________.
-
When did he have it?
→ ____________________________________.
-
I haven’t seen my grandmother for 6 months.
→ ____________________________________.
-
Tonny hasn’t taken a bath since Monday.
→ ____________________________________.
Đáp án:
- Lan has lived in Da Lat for 4 years.
- My son has studied English since he was a young man.
- This is the first time that I have ever eaten this kind of food.
- She is the most beautiful girl that Lan has ever seen.
- Lan has never read such a good book before.
- Cuong hasn’t gone to China before.
- My sister has learnt English for 2 years.
- My parents have drunk since it started to rain.
- My brother hasn’t had his car repaired since I left him.
- How long has he had it?
- The last time I saw my grandmother was 6 months ago.
- It is Monday since Tonny last took a bath.
Exercise 5. Fill in the blanks with “since” or “for”.
- She has used the laptop ________ three hours ________ 9 o’clock.
- How many times have you read the book ________ you bought it?
- Thao hasn’t eaten meat ________ Thursday.
- We’ve known each other ________ ages.
- My friend has owned the fashion shop ________ 5 years.
- It’s three years ________ Quan started learning English.
- Lan and Qung have been married ________ a year.
- India has been independent ________ 1947.
- He has driven a car ________ his birthday.
- I have learnt English ________ I was 6.
Đáp án:
1. for – since | 2. since | 3. since | 4. for | 5. for |
---|---|---|---|---|
6. since | 7. for | 8. since | 9. since | 10. since |
7. Bài Tập Tự Luyện: Kiểm Tra Kiến Thức
Để đánh giá khả năng nắm vững kiến thức về thì hiện tại hoàn thành, hãy tự làm các bài tập sau đây:
Task 1. Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- _______________ (you / ever / meet) anyone famous?
- Sandy _______________ (not / see) her sister since she went to university.
- They _______________ (go) on holiday to Spain and won’t be back until the end of the month.
- Poor Tracy! She _______________ (write) that essay for hours now and she still hasn’t finished!
- It’s the first time _______________ (I / ever / eat) octopus!
- _______________ (I / try) to get in touch with Jenny