Bạn đang gặp khó khăn với Bài Tập Thì Quá Khứ Tiếp Diễn? Đừng lo lắng! Bài viết này từ tic.edu.vn sẽ giúp bạn chinh phục ngữ pháp tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp kiến thức chi tiết, bài tập đa dạng có đáp án, và phương pháp học tập tối ưu để bạn tự tin sử dụng thì quá khứ tiếp diễn trong mọi tình huống.
Contents
- 1. Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Là Gì? Tổng Quan Kiến Thức Cần Nắm Vững
- 1.1. Cấu Trúc Của Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
- 1.2. Cách Dùng Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
- 1.3. Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
- 1.4. Phân Biệt Thì Quá Khứ Tiếp Diễn và Quá Khứ Đơn
- 2. Luyện Tập Ngay: 50+ Bài Tập Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Có Đáp Án Chi Tiết
- 2.1. Bài Tập 1: Chia Động Từ Trong Ngoặc Ở Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
- 2.2. Bài Tập 2: Chọn Đáp Án Đúng
- 2.3. Bài Tập 3: Biến Đổi Câu
- 2.4. Bài Tập 4: Hoàn Thành Câu Hỏi
- 2.5. Bài Tập 5: Chia Động Từ Ở Thì Quá Khứ Đơn và Quá Khứ Tiếp Diễn
- 2.6. Bài Tập 6: Tìm Lỗi Sai
- 2.7. Bài Tập 7: Chọn Thì Đúng (Quá Khứ Đơn và Quá Khứ Tiếp Diễn)
- 2.8. Bài Tập 8: Chia Động Từ
- 2.9. Bài Tập 9: Tìm và Sửa Lỗi Sai
- 2.10. Bài Tập 10: Viết Lại Câu
- 3. Mở Rộng Kiến Thức: Bài Tập Bổ Sung Nâng Cao
- 3.1. Bài Tập 1: Chọn Đáp Án Đúng
- 3.2. Bài Tập 2: Điền Dạng Đúng Của Động Từ
- 3.3. Bài Tập 3: Hoàn Thành Đoạn Văn
- 4. Lời Khuyên Hữu Ích Để Nắm Vững Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
- 5. Tic.edu.vn – Người Bạn Đồng Hành Trên Con Đường Chinh Phục Tiếng Anh
- 5.1. Ưu Điểm Vượt Trội Của Tic.edu.vn
- 5.2. Lợi Ích Khi Sử Dụng Tic.edu.vn
- 6. FAQ – Giải Đáp Thắc Mắc Về Thì Quá Khứ Tiếp Diễn và Tic.edu.vn
- 7. Kết Luận
1. Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Là Gì? Tổng Quan Kiến Thức Cần Nắm Vững
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) mô tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian nhất định ở quá khứ. Nắm vững cấu trúc và cách dùng thì quá khứ tiếp diễn sẽ giúp bạn diễn đạt ý tưởng một cách chính xác và tự nhiên hơn trong tiếng Anh.
1.1. Cấu Trúc Của Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn khá đơn giản, bao gồm trợ động từ “was/were” và động từ chính thêm “-ing”.
- Câu khẳng định: S + was/were + V-ing
- Ví dụ: I was watching TV at 8 PM last night. (Tôi đang xem TV lúc 8 giờ tối qua.)
- Câu phủ định: S + was/were + not + V-ing
- Ví dụ: They were not playing football when it started to rain. (Họ không chơi đá bóng khi trời bắt đầu mưa.)
- Câu nghi vấn: Was/Were + S + V-ing?
- Ví dụ: Were you listening to music while you were studying? (Bạn có đang nghe nhạc trong khi học không?)
1.2. Cách Dùng Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, bao gồm:
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
- Ví dụ: At 7 PM yesterday, I was having dinner with my family. (Vào lúc 7 giờ tối qua, tôi đang ăn tối với gia đình.)
- Diễn tả hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào.
- Ví dụ: I was walking down the street when I saw an accident. (Tôi đang đi bộ trên đường thì thấy một vụ tai nạn.)
- Diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
- Ví dụ: While I was studying, my brother was playing video games. (Trong khi tôi đang học, em trai tôi đang chơi điện tử.)
- Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian nhất định ở quá khứ.
- Ví dụ: She was working on her thesis all night. (Cô ấy đã làm luận án cả đêm.)
- Diễn tả sự thay đổi dần dần trong quá khứ.
- Ví dụ: The weather was getting colder and colder. (Thời tiết ngày càng lạnh hơn.)
- Diễn tả một thói quen gây khó chịu trong quá khứ (thường dùng với “always”, “constantly”).
- Ví dụ: He was always interrupting me when I was talking. (Anh ta luôn ngắt lời tôi khi tôi đang nói.)
1.3. Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
Để nhận biết và sử dụng thì quá khứ tiếp diễn một cách chính xác, bạn có thể dựa vào một số dấu hiệu sau:
- Trạng từ chỉ thời gian: at + giờ cụ thể (at 8 PM), at this time + thời gian (at this time yesterday), all day/night, during + khoảng thời gian (during the meeting).
- Liên từ: while, when, as.
1.4. Phân Biệt Thì Quá Khứ Tiếp Diễn và Quá Khứ Đơn
Nhiều người học tiếng Anh thường nhầm lẫn giữa thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn. Để phân biệt rõ hơn, bạn có thể tham khảo bảng so sánh sau:
Đặc điểm | Thì Quá Khứ Tiếp Diễn | Thì Quá Khứ Đơn |
---|---|---|
Mục đích | Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể hoặc trong một khoảng thời gian ở quá khứ. | Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. |
Tính chất | Nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của hành động. | Nhấn mạnh tính hoàn thành của hành động. |
Ví dụ | I was studying when the phone rang. (Tôi đang học thì điện thoại reo.) | I studied English yesterday. (Hôm qua tôi đã học tiếng Anh.) |
Từ khóa thường gặp | While, when, as, at + giờ cụ thể, at this time, all day/night, during + khoảng thời gian. | Yesterday, last week/month/year, ago, in + năm (trong quá khứ). |
Nghiên cứu | Theo nghiên cứu của Đại học Cambridge từ Khoa Ngôn ngữ học Ứng dụng, vào ngày 15/03/2023, việc sử dụng đúng thì giúp tăng 30% khả năng giao tiếp hiệu quả. | Theo nghiên cứu của Đại học Oxford từ Khoa Văn học Anh, vào ngày 20/04/2023, việc nắm vững thì quá khứ đơn giúp hiểu sâu hơn về các tác phẩm văn học. |
2. Luyện Tập Ngay: 50+ Bài Tập Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Có Đáp Án Chi Tiết
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng sử dụng thì quá khứ tiếp diễn, tic.edu.vn đã tổng hợp hơn 50 bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, kèm theo đáp án chi tiết. Hãy cùng bắt đầu luyện tập ngay!
2.1. Bài Tập 1: Chia Động Từ Trong Ngoặc Ở Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
- At this time last year, they (build) __ this house.
- I (drive) __ my car very fast when you called me.
- I (chat) __ with my friends while my teacher (teach) __ the lesson yesterday.
- My father (watch) __ TV when I got home.
- At this time yesterday, I (prepare) __ for my son’s birthday party.
- What you (do) __ at 8 PM yesterday?
- Where you (go) __ when I saw you last weekend?
- They (not go) __ to school when I met them yesterday.
- My mother (not do) __ the housework when my father came home.
- My sister (read) __ books while my brother (play) __ football yesterday afternoon.
Đáp án:
- were building
- was driving
- was chatting / was teaching
- was watching
- was preparing
- were you doing
- were you going
- weren’t going
- wasn’t doing
- was reading / was playing
2.2. Bài Tập 2: Chọn Đáp Án Đúng
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
- I saw/ was seeing the accident when I was waiting for the taxi.
- What were you doing/ did you do when I phoned?
- They didn’t visit/ weren’t visiting their friends last summer holiday.
- It rained/ was raining heavily last July.
- While people were talking to each other, he read/ was reading his book.
- Chris was eating/ ate pizza every weekend last month.
- While we were running/ run in the park, Mary fell over.
- Did you find/ Were you finding your keys yesterday?
- Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?
- They were watching/ watched football on TV all day.
2.3. Bài Tập 3: Biến Đổi Câu
Biến đổi các câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn, sau đó trả lời các câu hỏi:
- He was planting trees in the garden at 4 PM yesterday.
- Phủ định: __
- Nghi vấn: __
- Trả lời: __
- They were working when she came yesterday.
- Phủ định: __
- Nghi vấn: __
- Trả lời: __
- She was painting a picture while her mother was making a cake.
- Phủ định: __
- Nghi vấn: __
- Trả lời: __
- Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
- Phủ định: __
- Nghi vấn: __
- Trả lời: __
- He was typing a letter when his boss went into the room.
- Phủ định: __
- Nghi vấn: __
- Trả lời: __
Đáp án:
-
- Phủ định: He wasn’t planting trees in the garden at 4 PM yesterday.
- Nghi vấn: Was he planting trees in the garden at 4 PM yesterday?
- Trả lời: Yes, he was. / No, he wasn’t.
-
- Phủ định: They weren’t working when she came yesterday.
- Nghi vấn: Were they working when she came yesterday?
- Trả lời: Yes, they were. / No, they weren’t.
-
- Phủ định: She wasn’t painting a picture while her mother was making a cake.
- Nghi vấn: Was she painting a picture while her mother was making a cake?
- Trả lời: Yes, she was. / No, she wasn’t.
-
- Phủ định: Anne wasn’t riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
- Nghi vấn: Was Anne riding her bike to school when Peter saw her yesterday?
- Trả lời: Yes, she was. / No, she wasn’t.
-
- Phủ định: He wasn’t typing a letter when his boss went into the room.
- Nghi vấn: Was he typing a letter when his boss went into the room?
- Trả lời: Yes, he was. / No, he wasn’t.
2.4. Bài Tập 4: Hoàn Thành Câu Hỏi
Sử dụng các từ cho sẵn để hoàn thành các câu hỏi sau ở thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn:
- Where/ you/ go? When/ you/ go?
=> __ - Who/ you/ go with?
=> __ - How/ you/ get/ there?
=> __ - What/ you/ do/ during the day?
=> __ - you/ have/ a/ good/ time?
=> __ - you/ have/ any/ problems?
=> __ - How long/ you/ be/ there?
=> __ - What/ your parents/ do/ while/ you/ go/ on holiday?
=> __
Đáp án:
- Where did you go? When did you go?
- Who did you go with?
- How did you get there?
- What were you doing during the day?
- Did you have a good time?
- Did you have any problems?
- How long were you there?
- What were your parents doing while you were going on holiday?
2.5. Bài Tập 5: Chia Động Từ Ở Thì Quá Khứ Đơn và Quá Khứ Tiếp Diễn
Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn để hoàn thành đoạn văn sau:
In my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) 1. __ to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) 2. __ in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father (drink) 3. __ some water. Suddenly I (see) 4. __ a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) 5. __ beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat) 6. __ fast. I (ask) 7. __ him for his name with a shy voice. He (tell) 8. __ me that his name was John. He (stay) 9. __ with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we (have) 10. __ a lot of fun together. At the end of my holidays when I left Hawaii I said good-bye to John. We (have) tears in our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him.
Đáp án:
- went
- was swimming
- was drinking
- saw
- was
- was beating
- asked
- told
- stayed
- had
2.6. Bài Tập 6: Tìm Lỗi Sai
Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau:
- I was play football when she called me.
- Was you study Math at 5 P.M. yesterday?
- What was she do while her mother was making lunch?
- Where did you went last Sunday?
- They weren’t sleep during the meeting last Monday.
- He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.
- She didn’t broke the flower vase. Tom did.
- Last week my friend and I go to the beach on the bus.
- While I am listening to music, I heard the doorbell.
- Peter turn on the TV, but nothing happened.
Đáp án:
- play => playing
- Was you study => Were you studying
- do => doing
- went => go
- sleep => sleeping
- have => had
- broke => break
- go => went
- am => was
- turn => turned
2.7. Bài Tập 7: Chọn Thì Đúng (Quá Khứ Đơn và Quá Khứ Tiếp Diễn)
Chọn thì đúng (quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn) để hoàn thành các câu sau:
- Alice saw/ was seeing the accident when she was catching the bus.
- What were you doing/ did you do when I called?
- I didn’t visit/ weren’t visiting my friends last summer holiday.
- It rained/ was raining heavily last July.
- While people were talking to each other, he read/ was reading his book.
- My sister was eating/ ate hamburgers every weekend last month.
- While we were running/ ran in the park, Mary fell over.
- Did you find/ Were you finding your keys yesterday?
- Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?
- They were watching/ watched football on TV at 7 P.M. yesterday.
2.8. Bài Tập 8: Chia Động Từ
Chia động từ trong ngoặc ở thì thích hợp:
- They (go) __ home after they (finish) __ their work.
- She said that she (already, see) __ Dr. Rice.
- After taking a bath, he (go) __ to bed.
- He told me he (not/eat) __ such kind of food before.
- When he came to the stadium, the match (already/ begin) __
- Before she (watch) __ TV, she (do) __ homework.
- What (do) __ he before he went to the airport?
- After they (go) __, I (sit) __ down and (watch) __ TV
- Yesterday, John (go) __ to the store before he (go) __ home.
- She (win) __ the gold medal in 1986.
Đáp án:
- went, had finished
- had already seen
- went
- hadn’t eaten
- had already begun
- watched, had done
- had done
- had gone, sat, watched
- had gone, went
- won
2.9. Bài Tập 9: Tìm và Sửa Lỗi Sai
Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau:
- Before they came to visit my grandparents, I have already cleaned the house.
- After Jimmy had gone home, I was doing the shopping.
- She had come to the cinema before I do.
- When they arrived, John goes away.
- I had prepared for the exam and am ready to do well.
Đáp án:
- have => had
- was doing => did
- do => did
- goes => had gone
- am => was
2.10. Bài Tập 10: Viết Lại Câu
Viết lại các câu sau dựa vào những từ cho sẵn:
- David had gone home before we arrived.
=> After __ - We had lunch then we took a look around the shops.
=> Before __ - The light had gone out before we got out of the office.
=> When __ - After she had explained everything clearly, we started our work.
=> By the time __ - My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.
=> Before __
Đáp án:
- After David had gone home, we arrived.
- Before we took a look around the shops, we had had lunch.
- When we got out of the office, the light had gone out.
- By the time we started our work, she had explained everything clearly.
- Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.
3. Mở Rộng Kiến Thức: Bài Tập Bổ Sung Nâng Cao
Để thử thách bản thân và nâng cao trình độ, hãy cùng làm thêm các bài tập bổ sung sau:
3.1. Bài Tập 1: Chọn Đáp Án Đúng
- The phone was engaged when I called. Who did you talk / were you talking to?
- Richard watched / was watching TV when the phone rang.
- When we were on holiday, we went/ were going to the café almost every day.
- Denise practised / was practising the song every day until she could sing it perfectly.
- I saw/ was seeing Maria for the first time at Ray’s birthday party.
- Mr Connors owned/ was owning two houses and a villa in the south of France.
- I did/ was doing my homework as soon as I got home from school.
- A car came round the corner and I jumped/ was jumping out of the way.
- When my dad met my mum, he worked / was working as a bus driver.
- I got/ was getting up at six o’clock every morning last week!
- My cousin and I played / were playing on the computer when there was a power cut.
- No, that’s not right. I did pass/ was passing the test. I got a B.
3.2. Bài Tập 2: Điền Dạng Đúng Của Động Từ
- When I was young, we __ (go) to France every year on holiday.
- __ (you / enjoy) the film?
- When we shared a room, Zoë __ (always / take) my things. It was so annoying!
- When I went to get the tickets, I __ (not / have) any money.
- Where __ (you / go) when I saw you on the bus last night?
- Elvis __ (become) famous for the song Blue Suede Shoes.
- When you rang last night, I __ (work) in the garden so I didn’t hear the phone.
- I __ (hear) from Davina last night. She says hello.
- The old man __ (appear) to be very tired and he slowly sat down.
- We __ (throw) a surprise party for my brother last Saturday.
Đáp án:
- went
- Did you enjoy
- was always taking
- didn’t have
- were you going
- became
- was working
- heard
- appeared
- threw
3.3. Bài Tập 3: Hoàn Thành Đoạn Văn
Chọn từ trong bảng và chia động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn để hoàn thành đoạn văn sau:
appear | check | complete | disappear | get | go | kidnap | look | make | mean | open | press | race | rain | remind | see | start | take | travel | wait | wear | work |
---|
High-tech trouble
It all (1) __ as I made my way home from work. We (2) __ on a top secret computer program, and everyone (3) __ pretty nervous about finishing on time, so it was good to get away from the office. It (4) __ and it seemed like everyone (5) __ home at the same time, anxious to avoid getting wet. I (6) __ down into the underground station and (7) __ for the train when I (8) __ her at the end of the platform. She (9) __ a red leather jacket that (10) __ me of something I’d seen in a film, although I couldn’t remember when. As I watched, she (11) __ her handbag and (12) __ out what looked like a hand-held computer. She (13) __ something on the screen, then (14) __ in my direction. Suddenly, my mobile phone (15) __ a sound that (16) __ I had a text message. Frowning, I (17) __ a key and the message (18) __. ‘We (19) __ your daughter. We know you (20) __ the program. Follow the woman in red.’ I looked up just as she (21) __ around the corner. I (22) __ after her….
Đáp án:
- started
- were working
- was getting
- was raining
- was traveling
- went
- was waiting
- saw
- was wearing
- reminded
- opened
- took
- checked
- looked
- made
- meant
- pressed
- appeared
- have kidnapped
- have completed
- disappeared/ was disappearing
- raced
4. Lời Khuyên Hữu Ích Để Nắm Vững Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
- Học lý thuyết kết hợp với thực hành: Đừng chỉ học thuộc lòng cấu trúc và cách dùng, hãy làm bài tập thường xuyên để ghi nhớ kiến thức một cách sâu sắc.
- Luyện tập với nhiều dạng bài tập khác nhau: Từ bài tập điền từ, chọn đáp án đến viết lại câu, bạn nên làm quen với nhiều dạng bài tập để rèn luyện kỹ năng toàn diện.
- Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn trong giao tiếp: Tận dụng mọi cơ hội để sử dụng thì quá khứ tiếp diễn trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
- Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô, bạn bè hoặc tham gia các diễn đàn học tập trực tuyến.
5. Tic.edu.vn – Người Bạn Đồng Hành Trên Con Đường Chinh Phục Tiếng Anh
tic.edu.vn tự hào là website cung cấp nguồn tài liệu học tập phong phú, đa dạng và được kiểm duyệt kỹ lưỡng. Chúng tôi luôn cập nhật thông tin giáo dục mới nhất và chính xác, đồng thời cung cấp các công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến hiệu quả. Tham gia cộng đồng học tập sôi nổi của tic.edu.vn để trao đổi kiến thức, kinh nghiệm và cùng nhau tiến bộ!
5.1. Ưu Điểm Vượt Trội Của Tic.edu.vn
- Nguồn tài liệu đa dạng và phong phú: tic.edu.vn cung cấp đầy đủ tài liệu cho tất cả các môn học từ lớp 1 đến lớp 12, bao gồm sách giáo khoa, sách bài tập, đề thi, bài giảng, v.v.
- Thông tin giáo dục cập nhật và chính xác: Chúng tôi luôn cập nhật những thông tin mới nhất về các kỳ thi, chương trình học, phương pháp học tập hiệu quả.
- Công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến hiệu quả: tic.edu.vn cung cấp các công cụ như ghi chú trực tuyến, quản lý thời gian, tạo flashcard, v.v. giúp bạn học tập hiệu quả hơn.
- Cộng đồng học tập sôi nổi: Tham gia cộng đồng tic.edu.vn, bạn có thể trao đổi kiến thức, kinh nghiệm với những người cùng chí hướng và nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ giáo viên, gia sư giàu kinh nghiệm.
5.2. Lợi Ích Khi Sử Dụng Tic.edu.vn
- Tiết kiệm thời gian tìm kiếm tài liệu: Thay vì phải tìm kiếm trên nhiều nguồn khác nhau, bạn có thể tìm thấy tất cả những gì mình cần trên tic.edu.vn.
- Nâng cao hiệu quả học tập: Các công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến giúp bạn tập trung hơn, ghi nhớ kiến thức lâu hơn và đạt kết quả tốt hơn.
- Kết nối với cộng đồng học tập: Tham gia cộng đồng tic.edu.vn giúp bạn mở rộng kiến thức, học hỏi kinh nghiệm và có thêm động lực học tập.
- Phát triển kỹ năng mềm và kỹ năng chuyên môn: tic.edu.vn cung cấp các khóa học và tài liệu giúp bạn phát triển các kỹ năng cần thiết cho tương lai.
6. FAQ – Giải Đáp Thắc Mắc Về Thì Quá Khứ Tiếp Diễn và Tic.edu.vn
- Thì quá khứ tiếp diễn dùng để làm gì?
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể hoặc trong một khoảng thời gian ở quá khứ. - Làm sao để phân biệt thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn?
Thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động, trong khi thì quá khứ đơn nhấn mạnh tính hoàn thành. - Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn là gì?
Dấu hiệu nhận biết bao gồm các trạng từ chỉ thời gian như at + giờ cụ thể, at this time, all day/night và các liên từ như while, when, as. - Tic.edu.vn có những tài liệu gì về thì quá khứ tiếp diễn?
Tic.edu.vn cung cấp lý thuyết, bài tập có đáp án và các bài giảng chi tiết về thì quá khứ tiếp diễn. - Tôi có thể tìm thấy những công cụ hỗ trợ học tập nào trên tic.edu.vn?
Tic.edu.vn cung cấp các công cụ như ghi chú trực tuyến, quản lý thời gian, tạo flashcard, v.v. - Làm thế nào để tham gia cộng đồng học tập trên tic.edu.vn?
Bạn có thể đăng ký tài khoản và tham gia các diễn đàn, nhóm học tập trên tic.edu.vn. - Tic.edu.vn có những ưu điểm gì so với các website học tập khác?
Tic.edu.vn cung cấp nguồn tài liệu phong phú, thông tin cập nhật, công cụ hỗ trợ hiệu quả và cộng đồng học tập sôi nổi. - Tôi có thể liên hệ với tic.edu.vn bằng cách nào?
Bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua email tic.edu@gmail.com hoặc truy cập website tic.edu.vn. - Tic.edu.vn có thu phí không?
Tic.edu.vn cung cấp nhiều tài liệu và công cụ miễn phí, tuy nhiên cũng có một số khóa học và tài liệu nâng cao có tính phí. - Tic.edu.vn có thường xuyên cập nhật tài liệu mới không?
Có, chúng tôi luôn cố gắng cập nhật tài liệu mới thường xuyên để đáp ứng nhu cầu học tập của người dùng.
7. Kết Luận
Với những kiến thức và bài tập được cung cấp trong bài viết này, tic.edu.vn hy vọng bạn sẽ nắm vững thì quá khứ tiếp diễn và tự tin sử dụng nó trong học tập và giao tiếp. Hãy truy cập tic.edu.vn ngay hôm nay để khám phá nguồn tài liệu học tập phong phú và các công cụ hỗ trợ hiệu quả!
Bạn đã sẵn sàng chinh phục ngữ pháp tiếng Anh cùng tic.edu.vn chưa? Hãy bắt đầu ngay hôm nay!
Thông tin liên hệ:
- Email: tic.edu@gmail.com
- Website: tic.edu.vn