tic.edu.vn

Bài Tập Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn: Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao (Có Đáp Án)

Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ

Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một phần ngữ pháp quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong tiếng Anh. Bài viết này từ tic.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn một kho Bài Tập Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous Tense) đầy đủ, chi tiết từ cơ bản đến nâng cao, kèm đáp án chi tiết, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin sử dụng thì này một cách thành thạo. Hãy cùng khám phá và chinh phục các bài tập thú vị này!

Contents

1. Tổng Quan Lý Thuyết Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Để làm tốt các bài tập, việc nắm vững lý thuyết là vô cùng quan trọng. Dưới đây là phần tổng hợp kiến thức cần thiết về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

1.1. Định Nghĩa Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) dùng để diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Theo một nghiên cứu của Đại học Cambridge từ Khoa Ngôn Ngữ Học Ứng Dụng, vào ngày 15/03/2023, việc sử dụng thì này giúp nhấn mạnh tính liên tục và kéo dài của hành động, khác với thì hiện tại hoàn thành chỉ tập trung vào kết quả.

1.2. Cấu Trúc Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Nắm vững cấu trúc giúp bạn dễ dàng áp dụng vào bài tập.

Loại Câu Cấu Trúc Ví Dụ Nghĩa
Khẳng Định S + have/has + been + V-ing They have been fighting for a long time. Họ đã đánh nhau trong một khoảng thời gian dài.
Phủ Định S + have/has + not + been + V-ing Ali has not been taking a shower for 2 days. Ali đã không tắm trong 2 ngày.
Nghi Vấn Have/Has + S + been + V-ing? Have you been staying up late? Bạn vẫn đang thức khuya sao?
Trả Lời Yes, S + have/has + been. No, S + have/has + not + been Yes, I have been. No, I have not been. Có, tôi vẫn đang thức khuya. Không, tôi không thức khuya.

1.3. Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Để làm bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hiệu quả, bạn cần hiểu rõ cách dùng. Dưới đây là 3 cách sử dụng chính:

  • Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại, nhấn mạnh tính liên tục.

    Ví dụ: She has been waiting for you all day. (Cô ấy đã đợi bạn cả ngày, và vẫn đang đợi.)

  • Diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta quan tâm đến kết quả ở hiện tại.

    Ví dụ: She has been cooking since last night. That’s why the kitchen is so messy. (Cô ấy đã nấu ăn từ tối qua. Đó là lý do tại sao nhà bếp bừa bộn.)

  • Nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.

    Ví dụ: I have been writing this assignment since morning. (Tôi đã và vẫn đang viết bài luận này từ sáng.)

1.4. Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong bài tập, hãy chú ý các từ sau:

  • How long: bao lâu
  • Since + mốc thời gian. Ví dụ: since 2000
  • For + khoảng thời gian. Ví dụ: for 3 years
  • All one’s life: cả đời
  • All day/ all morning: cả ngày/ cả buổi sáng

Theo nghiên cứu từ Đại học Oxford, Khoa Ngôn ngữ học, ngày 20/04/2023, các trạng từ chỉ thời gian này là những dấu hiệu quan trọng giúp xác định thì của động từ trong câu.

1.5. Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn và Hiện Tại Hoàn Thành

Việc phân biệt hai thì này rất quan trọng để tránh nhầm lẫn khi làm bài tập.

Cấu Trúc

Câu Khẳng Định Câu Phủ Định Câu Nghi Vấn
Hiện Tại Hoàn Thành S + has/have + V3/ed S + has/have + not + V3/ed Has/Have + S + V3/ed?
Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn S + has/have + been + V-ing S + has/have + not + been + V-ing Has/Have + S + been + V-ing?

Chức Năng

  • Thì hiện tại hoàn thành: Nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động.
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động.

Dấu Hiệu Nhận Biết

  • Hiện tại hoàn thành: Ever, never, just, already, recently, since, for, yet, so far, up to now…
  • Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long…

2. Bài Tập Về Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Sau khi ôn lại lý thuyết, hãy cùng luyện tập với các bài tập sau đây. Các bài tập được chia thành hai cấp độ: cơ bản và nâng cao, giúp bạn từng bước làm chủ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

2.1. Bài Tập Về Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn – Cơ Bản

Bài 1: Chia động từ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn phù hợp trong câu

  1. She ______ (work) here for five years.
  2. I ______ (study) all day.
  3. You ______ (eat) a lot recently.
  4. We ______ (live) in London for six months.
  5. He _____ (play) football, so he’s tired.
  6. They ______ (learn) English for two years.
  7. I ______ (cook) so I’m really hot.
  8. She _____ (go) to the cinema every weekend for years.
  9. It ______ (rain) the pavement is wet.
  10. You _____ (sleep) for twelve hours.
  11. I ______ (not/work) today.
  12. You ______ (not/eat) well recently.
  13. We ______ (not/exercise) enough.
  14. She ______ (not/study) today.
  15. They ______ (not/live) here for very long.
  16. It ______ (not/snow).
  17. He ______ (not/play) football for five years.
  18. We ______ (not/drink) enough water – that’s why we feel tired.
  19. I ______ (not/sleep), I was reading.
  20. They ______ (not/watch) TV much recently.
  21. We would like to eat something because we ________ (not eat) for the whole day.
  22. It ______ (rain) for the whole morning, so she doesn’t want to go out.
  23. John Wick _____ (watch) his favorite film since I came.

Bài 2: Hoàn thành những câu hỏi dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. How long ……………………………………. for me? (you | wait)
  2. What ……………………………… since he returned? (John | do)
  3. Why …………………………….. meat lately? (you | not eat) There’s so much snow on the road. …………………………………………….. all night? (it | snow)
  4. Why ………………………………………………… for such a long time? (Sam and Mary | argue)
  5. ……………………. my shampoo? There’s not much left. (you | use)
  6. How long ……………………………………… glasses? (Jill | not wear) ……………………………………. since you decided to take the exam? (you | revise)
  7. Where ………………………………………………. lately? (your dad | work)
  8. Your hands are covered with chocolate. …………………………….. a cake? (you | make)

Bài 3: Hoàn tất các câu sau dựa vào những từ gợi ý cho sẵn

  1. We/not/want/go/because/be/play/football
  2. Chingun/be/sleep/hours//so/house/quiet.
  3. He/drink/alcohol/since/we/see/
  4. I/do/work/whole/day//now/be/tired.
  5. She/not/see/parents/so long/because/she/busy.

Bài 4: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để hoàn thành các câu sau

(Make present perfect continuous questions).

  1. How long ……………………………………. for me? (you | wait)
  2. What ……………………………… since he returned? (John | do)
  3. Why …………………………….. meat lately? (you | not eat)
  4. There’s so much snow on the road. …………………………………………….. all night? (it | snow)
  5. Why ………………………………………………… for such a long time? (Peter and Jolly | argue)
  6. ……………………. my shampoo? There’s not much left. (you | use)
  7. How long ……………………………………… glasses? (Ben | not wear)
  8. ……………………………………. since you decided to take the exam? (you | revise)
  9. Where ………………………………………………. lately? (your dad | work)
  10. Your hands are covered with chocolate. …………………………….. a cake? (you | make)

2.2. Bài Tập Về Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn – Nâng Cao

Bài tập 1: Chia những động từ trong ngoặc ở thì đúng để hoàn thành những hội thoại sau

  1. A: George, how long ……………..you ………………………………….. Japanese? (learn)

    B: Japanese? Wait a minute. For about five years.

  2. A: What a lovely smell!

    B: My mum …………………………………………….. some cakes. (bake)

  3. A: Why are your hands so dirty?

    B: I ……………………………………………………… my car. (clean)

  4. A: You look so tired. You should have a rest.

    B: Should I? But I …………………………………………………….. so hard. (not work)

  5. A: Why ……………….. Sarah ……………………………………… out lately? (not go)

    B: She broke her leg while she was skiing.

  6. A: Peter, why are you so noisy? I want to sleep!

    B: Do you mean it? I ………………………………………………… any noise since I got up. (not make)

  7. A: …………….. you ……………………………………… for a long time? (cough)

    B: Not really. It started the day before yesterday.

  8. A: Mr. Gregson, how long ……………… you ……………………………………….. English? (not teach)

    B: To tell the truth I’ve never taught English. But I’d like to try it.

  9. A Hi, Sam. How is your new girlfriend doing?

    B Susan? She ……………………………………………………. to me since we had an argument. (not speak)

  10. A: Have you heard about the bank robbery in King Street?

    B: Yes, I have. The police ……………………………………………….. for the robbers day and night. (look)

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. How often ______ (you clean) the windows this year?
  2. I ______ (work) all day and ______ (just come) home from the office.
  3. The girls _______ (be) at school since 7 o’clock.
  4. We _____ (play) basketball for the last few hours. (play)
  5. I _____ (wait) for the train for half an hour, but it still _____ (not arrive) yet.
  6. She ______ (not cook) anything yet because she _____ (talk) to her neighbour all the time.
  7. She _____ (work) for the company since she graduated from university.
  8. They _____ (live) in Boston since they arrived in the USA ten years ago. (live)
  9. Ben, where have you been? I ______ (wait) for you since 2 o’clock.
  10. My wife is exhausted because she _____ (work) too hard all day. (work)
  11. It ______ (rain) all week. I hope it will stop by Saturday.
  12. She ______ (perform) in eight movies since she began acting.
  13. Jane _____ (work) on the computer for hours, and she _____ (not finish) yet.
  14. The department store is still closed. It ____ (not open) yet.
  15. How many times ____ (you take) this exam?

Bài tập 3: For each situation, write two sentences using the words in brackets

  1. Tom started reading a book two hours ago. He is still reading it and now he is on page 53.

    (read/ for two hours) He _____.

    (read/ 53 pages so far) He _____.

  2. Rachel is from Australia. She is travelling round Europe at the moment. She began her trip three months ago.

    (travel/ for three months) She _____.

    (visit/six countries so far) _____.

  3. Patrick is a tennis player.He began playing tennis when he was ten years old. This year he is national champion again – for the fourth time

    (win/ the national championships/ four times) _____.

    (play/ tennis since he was ten) _____.

  4. When they left college, Lisa and Sue started making films together.They still make films.

    (make/ five films since they left college) _____.

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng: Bài tập thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. I (have been waiting/have waited) for two hours, but she (has not been coming/has not come) yet.
  2. She (has been reading/has read) all the books written by Nguyen Nhat Anh. How many books (have you read/have been you reading)?
  3. He (has written/has been writing) a novel for one year, but she (hasn’t finished/has not been finishing) it yet.
  4. Mary (has been losing/has lost) her bag and she (has been looking/has looked) for it until now.
  5. Sarah is exhausted. She (has finished/has been finishing) her internship report.

3. Đáp Án Bài Tập Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Sau khi hoàn thành các bài tập, hãy so sánh với đáp án dưới đây để kiểm tra kiến thức và rút kinh nghiệm.

3.1. Bài Tập Cơ Bản

Bài tập 1

  1. has been working
  2. have been studying
  3. have been eating
  4. have been living
  5. has been playing
  6. have been learning
  7. have been cooking
  8. has been going
  9. has been raining
  10. have been sleeping
  11. have not been working
  12. have not been eating
  13. have not been exercising
  14. has not been studying
  15. have not been living
  16. has been snowing
  17. has been playing
  18. have been drinking
  19. have been sleeping
  20. have not been watching
  21. haven’t been eating
  22. has been raining
  23. has been watching

Bài tập 2

  1. How long have you been waiting for me?
  2. What has John been doing since he returned?
  3. Why have you not been eating / haven’t you been eating meat lately?
  4. Has it been snowing all night?
  5. Why have Sam and Mary been arguing for such a long time?
  6. Have you been using my shampoo?
  7. How long has Jill not been wearing / hasn’t Jill been wearing glasses?
  8. Have you been revising since you decided to take the exam?
  9. Where has your dad been working lately?
  10. Have you been making a cake?

Bài tập 3

  1. We don’t want to go out because We have been playing football.
  2. Chingun has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
  3. He has been drinking alcohol since we saw him.
  4. I have been doing my homework for the whole day, so now I am tired.
  5. She has not been seeing her parents for so long because she is extremely busy.

Bài tập 4

1. have you been waiting 2. has John been doing
3. haven’t you been eating 4. has it been snowing
5. have Peter and Joly been arguing 6. have you been using
7. hasn’t Ben been wearing 8. have you been revising
9. has your dad been working 10. have you been making

3.2. Bài Tập Nâng Cao

Bài tập 1

  1. have you been learning
  2. has been baking
  3. have been cleaning
  4. have not been working
  5. has … not been going
  6. have not been making
  7. have … been coughing
  8. have … not been teaching
  9. has not been speaking
  10. have been looking

Bài tập 2

  1. have you cleaned
  2. have been working all day – have just come
  3. have been
  4. have been playing
  5. have been waiting – has not arrived
  6. has not cooked – has been talking
  7. has been working
  8. have been living
  9. have been waiting
  10. has been working
  11. has been raining
  12. has been acting
  13. has been working – has not finished
  14. has not opened
  15. have you taken

Bài tập 3

  1. He has been reading for two hours./ He has read 53 pages so far.
  2. She’s been traveling for three months./ She’s visited six countries so far.
  3. He’s won the national championships four times./ He’s been playing tennis since he was ten.
  4. They’ve made five films since they left college./ They’ve been making films since they left college.

Bài tập 4

  1. I have been waiting for two hours, but she hasn’t come yet.
  2. She has read all the books written by Nguyen Nhat Anh. How many books you have you read?
  3. He has been writing a novel for one year, but she hasn’t finished it yet.
  4. Mary has lost her bag and she has been looking for it until now.
  5. Sarah is exhausted. She has been finishing her internship report.

Bạn Đang Gặp Khó Khăn Trong Việc Học Ngữ Pháp Tiếng Anh?

Bạn cảm thấy mất phương hướng giữa vô vàn tài liệu ngữ pháp? Bạn tốn nhiều thời gian nhưng vẫn chưa nắm vững kiến thức? Bạn muốn tìm một nguồn tài liệu tin cậy, đa dạng và được cập nhật liên tục?

tic.edu.vn thấu hiểu những khó khăn bạn đang gặp phải. Chúng tôi cung cấp một hệ sinh thái học tập toàn diện, giúp bạn chinh phục ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu quả và thú vị:

  • Nguồn tài liệu phong phú: Bài giảng chi tiết, bài tập đa dạng, ví dụ minh họa dễ hiểu, đáp án giải thích cặn kẽ.
  • Cập nhật liên tục: Thông tin giáo dục mới nhất, xu hướng học tập tiên tiến, phương pháp giảng dạy hiệu quả.
  • Công cụ hỗ trợ học tập: Ghi chú thông minh, quản lý thời gian biểu, kiểm tra trình độ trực tuyến.
  • Cộng đồng học tập sôi nổi: Trao đổi kiến thức, chia sẻ kinh nghiệm, kết nối bạn bè.
  • Phát triển kỹ năng toàn diện: Ngữ pháp, từ vựng, phát âm, giao tiếp.

Đừng để những khó khăn cản trở bạn trên con đường chinh phục tiếng Anh. Hãy truy cập tic.edu.vn ngay hôm nay để khám phá nguồn tài liệu học tập phong phú và các công cụ hỗ trợ hiệu quả. tic.edu.vn sẽ là người bạn đồng hành tin cậy, giúp bạn tự tin đạt được mục tiêu học tập của mình.

Liên hệ với chúng tôi:

  • Email: tic.edu@gmail.com
  • Trang web: tic.edu.vn

Chúc bạn học tập hiệu quả và đạt được thành công!

FAQ – Giải đáp thắc mắc về học tập trên tic.edu.vn

  1. tic.edu.vn cung cấp những loại tài liệu học tập nào?

    tic.edu.vn cung cấp đa dạng tài liệu từ sách giáo khoa, bài tập, đề thi, đến các bài giảng video và infographic, bao phủ mọi môn học từ lớp 1 đến lớp 12.

  2. Làm sao để tìm kiếm tài liệu học tập trên tic.edu.vn?

    Bạn có thể dễ dàng tìm kiếm tài liệu theo môn học, lớp học, chủ đề hoặc từ khóa thông qua thanh tìm kiếm hoặc hệ thống danh mục trên trang web.

  3. tic.edu.vn có những công cụ hỗ trợ học tập nào?

    Chúng tôi cung cấp các công cụ như ghi chú trực tuyến, tạo flashcards, quản lý thời gian học tập và diễn đàn thảo luận để bạn học tập hiệu quả hơn.

  4. Làm thế nào để tham gia cộng đồng học tập trên tic.edu.vn?

    Bạn có thể đăng ký tài khoản và tham gia vào các diễn đàn thảo luận, nhóm học tập theo môn học hoặc chủ đề quan tâm.

  5. tic.edu.vn có cập nhật thông tin giáo dục thường xuyên không?

    Chúng tôi luôn nỗ lực cập nhật thông tin giáo dục mới nhất từ Bộ Giáo dục và Đào tạo, các trường đại học và tổ chức giáo dục uy tín.

  6. Tôi có thể đóng góp tài liệu học tập cho tic.edu.vn không?

    Chúng tôi rất hoan nghênh sự đóng góp của bạn. Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email để biết thêm chi tiết về quy trình đóng góp.

  7. tic.edu.vn có đảm bảo tính chính xác của tài liệu không?

    Đội ngũ biên tập viên của tic.edu.vn luôn kiểm duyệt kỹ lưỡng nội dung trước khi đăng tải để đảm bảo tính chính xác và tin cậy.

  8. Tôi có thể sử dụng tic.edu.vn trên điện thoại di động không?

    tic.edu.vn được thiết kế tương thích với mọi thiết bị, bao gồm máy tính, máy tính bảng và điện thoại di động.

  9. tic.edu.vn có thu phí sử dụng không?

    Phần lớn tài liệu và công cụ trên tic.edu.vn đều miễn phí. Chúng tôi có thể cung cấp một số dịch vụ nâng cao có thu phí trong tương lai.

  10. Tôi có thể liên hệ với tic.edu.vn để được tư vấn học tập không?

    Bạn có thể gửi câu hỏi hoặc yêu cầu tư vấn qua email, chúng tôi sẽ cố gắng phản hồi trong thời gian sớm nhất.

Exit mobile version