Bạn đang tìm hiểu về lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam và những thay đổi tên gọi quan trọng? Bài viết này của tic.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn toàn diện về 5 lần đổi tên của Đảng, cùng với ý nghĩa sâu sắc đằng sau mỗi sự thay đổi, giúp bạn hiểu rõ hơn về quá trình phát triển của Đảng và đất nước.
Contents
- 1. Tại Sao Đảng Cộng Sản Việt Nam Đã Trải Qua 5 Lần Đổi Tên?
- 2. 5 Giai Đoạn Lịch Sử Ứng Với 5 Lần Đổi Tên Của Đảng Là Gì?
- 3. Tên Gọi “Đảng Cộng Sản Việt Nam” Có Ý Nghĩa Như Thế Nào?
- 4. Sự Thay Đổi Tên Đảng Phản Ánh Điều Gì Về Chiến Lược Của Đảng?
- 5. Đảng Cộng Sản Việt Nam Hiện Nay Có Vai Trò Gì Trong Xã Hội?
- 6. Những Điều CBCCVC Là Đảng Viên Không Được Làm Theo Quy Định Hiện Hành?
- 7. Đảng Phí Của CBCCVC Là Đảng Viên Được Tính Như Thế Nào?
- 8. Làm Thế Nào Để Tìm Hiểu Thêm Về Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam?
- 9. Tại Sao Việc Tìm Hiểu Về Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam Lại Quan Trọng?
- 10. tic.edu.vn Có Thể Hỗ Trợ Gì Trong Việc Học Tập Về Lịch Sử Đảng?
- FAQ Về Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam
1. Tại Sao Đảng Cộng Sản Việt Nam Đã Trải Qua 5 Lần Đổi Tên?
Đảng Cộng sản Việt Nam đã trải qua 4 lần đổi tên, không phải 5 lần, để phù hợp với từng giai đoạn lịch sử và nhiệm vụ cách mạng. Mỗi lần đổi tên đều mang một ý nghĩa chính trị sâu sắc, phản ánh sự thay đổi trong chiến lược và mục tiêu của Đảng.
Việc đổi tên này không chỉ đơn thuần là thay đổi về mặt hình thức, mà còn là sự điều chỉnh về tư tưởng và đường lối chính trị để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn cách mạng Việt Nam. Theo nghiên cứu của Viện Lịch sử Đảng, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh năm 2015, việc đổi tên giúp Đảng củng cố vị thế lãnh đạo và mở rộng ảnh hưởng trong quần chúng nhân dân.
2. 5 Giai Đoạn Lịch Sử Ứng Với 5 Lần Đổi Tên Của Đảng Là Gì?
Thực tế, Đảng Cộng sản Việt Nam đã trải qua 4 lần đổi tên, tương ứng với 4 giai đoạn lịch sử quan trọng của cách mạng Việt Nam. Dưới đây là chi tiết về từng giai đoạn và lý do đổi tên:
-
Giai đoạn 1: Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930)
- Bối cảnh: Thành lập tại Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản do Nguyễn Ái Quốc chủ trì.
- Ý nghĩa: Đánh dấu sự ra đời của một chính đảng vô sản duy nhất, lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam.
- Ví dụ: Sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước kéo dài trong nhiều thập kỷ.
-
Giai đoạn 2: Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930)
- Bối cảnh: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định đổi tên.
- Lý do: Mở rộng phạm vi lãnh đạo cách mạng ra toàn Đông Dương (Việt Nam, Lào, Campuchia).
- Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế và trách nhiệm của Đảng đối với phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Dương.
- Ví dụ: Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo nhân dân ba nước Đông Dương đấu tranh chống thực dân Pháp và giành độc lập.
-
Giai đoạn 3: Đảng Lao động Việt Nam (1951)
- Bối cảnh: Đại hội II của Đảng tại Tuyên Quang.
- Lý do: Tập trung lãnh đạo kháng chiến chống Pháp, xây dựng chế độ dân chủ nhân dân và tiến lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
- Ý nghĩa: Khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân và liên minh công nông trong sự nghiệp cách mạng.
- Ví dụ: Đảng Lao động Việt Nam đã lãnh đạo thành công cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và xây dựng miền Bắc trở thành hậu phương vững chắc cho cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam.
-
Giai đoạn 4: Đảng Cộng sản Việt Nam (1976)
- Bối cảnh: Đại hội IV của Đảng sau khi đất nước thống nhất.
- Lý do: Khẳng định vai trò lãnh đạo toàn diện của Đảng đối với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước.
- Ý nghĩa: Thể hiện sự thống nhất về chính trị, tư tưởng và tổ chức của Đảng trong giai đoạn mới.
- Ví dụ: Đảng Cộng sản Việt Nam đã lãnh đạo đất nước vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, đạt được những thành tựu to lớn trong công cuộc đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Các giai đoạn lịch sử ứng với 4 lần đổi tên của Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện sự thay đổi trong chiến lược và mục tiêu của Đảng.
3. Tên Gọi “Đảng Cộng Sản Việt Nam” Có Ý Nghĩa Như Thế Nào?
Tên gọi “Đảng Cộng sản Việt Nam” mang ý nghĩa sâu sắc, thể hiện bản chất và mục tiêu của Đảng:
- “Đảng”: Tổ chức chính trị chặt chẽ, có hệ tư tưởng và cương lĩnh rõ ràng, đại diện cho lợi ích của một giai cấp, tầng lớp hoặc toàn thể dân tộc.
- “Cộng sản”: Theo đuổi mục tiêu xây dựng một xã hội cộng sản chủ nghĩa, không còn giai cấp, áp bức, bất công, mọi người được hưởng cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc.
- “Việt Nam”: Khẳng định tính dân tộc, gắn bó sâu sắc với đất nước, con người và văn hóa Việt Nam.
Tên gọi này thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh với thực tiễn cách mạng Việt Nam, tạo nên sức mạnh to lớn để Đảng lãnh đạo nhân dân giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
4. Sự Thay Đổi Tên Đảng Phản Ánh Điều Gì Về Chiến Lược Của Đảng?
Sự thay đổi tên của Đảng phản ánh sự điều chỉnh chiến lược linh hoạt, sáng tạo của Đảng trong từng giai đoạn lịch sử:
- Từ Đảng Cộng sản Việt Nam sang Đảng Cộng sản Đông Dương: Thể hiện sự mở rộng phạm vi hoạt động, không chỉ giới hạn ở Việt Nam mà còn hướng tới toàn Đông Dương, phản ánh tầm nhìn chiến lược về một cuộc cách mạng chung của ba dân tộc.
- Từ Đảng Cộng sản Đông Dương sang Đảng Lao động Việt Nam: Thể hiện sự tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc, xây dựng chế độ dân chủ nhân dân và tiến lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước sau Cách mạng Tháng Tám.
- Từ Đảng Lao động Việt Nam trở lại Đảng Cộng sản Việt Nam: Thể hiện sự thống nhất về mục tiêu và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội trên cả nước sau khi đất nước thống nhất, khẳng định vai trò lãnh đạo toàn diện của Đảng.
Theo Giáo sư Trần Văn Bính, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, việc thay đổi tên Đảng thể hiện sự nhạy bén chính trị và khả năng thích ứng của Đảng trước những biến đổi của tình hình trong nước và quốc tế (Nguồn: Tạp chí Cộng sản, số 957, tháng 3/2023).
5. Đảng Cộng Sản Việt Nam Hiện Nay Có Vai Trò Gì Trong Xã Hội?
Hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội Việt Nam. Vai trò này được Hiến pháp năm 2013 khẳng định: “Đảng Cộng sản Việt Nam – Đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của cả dân tộc Việt Nam, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội.”
Đảng Cộng sản Việt Nam có trách nhiệm:
- Đề ra đường lối, chủ trương, chính sách phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng – an ninh, đối ngoại.
- Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Lãnh đạo hệ thống chính trị, bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân.
- Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu.
- Đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu.
- Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay có vai trò lãnh đạo Nhà nước và xã hội, định hướng sự phát triển của đất nước.
6. Những Điều CBCCVC Là Đảng Viên Không Được Làm Theo Quy Định Hiện Hành?
Theo Quy định 37-QĐ/TW năm 2021 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, có 19 điều mà cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) là đảng viên không được làm, nhằm giữ vững kỷ luật, kỷ cương của Đảng, nâng cao đạo đức công vụ và phòng chống tham nhũng, tiêu cực. Dưới đây là tóm tắt những điều này:
Điều | Nội dung tóm tắt |
---|---|
1 | Làm trái Cương lĩnh, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, kết luận, quy định, quy chế, quyết định của Đảng; làm những việc pháp luật không cho phép. |
2 | Không chấp hành nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng; tự ứng cử, nhận đề cử khi chưa được tổ chức đảng có thẩm quyền cho phép. |
3 | Phản bác, xuyên tạc chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; không nêu gương; chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, vụ lợi; “tư duy nhiệm kỳ”, đoàn kết xuôi chiều, dân chủ hình thức; độc đoán, quan liêu. |
4 | Để lộ bí mật của Đảng và Nhà nước; tuyên truyền, tán phát thông tin, tài liệu trái với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. |
5 | Viết bài, cung cấp tài liệu sai sự thật; sáng tác, sản xuất, tàng trữ, tán phát các tác phẩm văn học, nghệ thuật không lành mạnh; tán phát bài viết, bài nói, phỏng vấn, hồi ký, phim, ảnh sai quy định. |
6 | Tố cáo bịa đặt; cùng người khác viết, ký tên trong đơn tố cáo; viết đơn tố cáo giấu tên, mạo tên; gửi đơn khiếu nại, tố cáo đến nơi không có thẩm quyền; đe dọa, trù dập người khiếu nại, tố cáo. |
7 | Tổ chức, tham gia các tổ chức, hội trái quy định; biểu tình, tụ tập đông người gây mất trật tự, an ninh. |
8 | Tổ chức, xúi giục, tham gia các hoạt động bè phái, cục bộ gây mất đoàn kết nội bộ; lợi dụng việc phản ánh, góp ý kiến để đả kích, vu cáo, xúc phạm người khác. |
9 | Báo cáo, lập hồ sơ, kê khai lý lịch, kê khai tài sản, thu nhập không trung thực; sử dụng văn bằng, chứng chỉ giả; nhập quốc tịch, chuyển tiền, tài sản ra nước ngoài trái quy định. |
10 | Chủ trì, tham mưu ban hành văn bản trái quy định; thực hiện không đúng quy định trong quản lý đầu tư, xây dựng, sử dụng nhà, đất, tài nguyên, tài chính, tài sản của Đảng, Nhà nước. |
11 | Vi phạm đạo đức công vụ, bao che, báo cáo sai sự thật; thiếu trách nhiệm để xảy ra mất đoàn kết, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; không báo cáo, không xử lý các hành vi tham nhũng, tiêu cực; can thiệp để trục lợi. |
12 | Chạy chức, chạy quyền, bao che, tiếp tay, can thiệp đến việc tiếp nhận, tuyển dụng, quy hoạch, luân chuyển, bổ nhiệm, đề cử, ứng cử, khen thưởng, phong tặng danh hiệu, đi học, đi nước ngoài, thực hiện chế độ, chính sách cán bộ trái quy định. |
13 | Can thiệp vào hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án, xét đặc xá, giải quyết khiếu nại, tố cáo để bao che, tiếp tay cho các hành vi vi phạm; tác động, ép buộc, mua chuộc để giảm trách nhiệm, hình phạt cho người khác. |
14 | Tham ô, đưa, nhận, môi giới hối lộ; rửa tiền, đi vay, cho vay trái quy định. |
15 | Tặng, nhận quà để tác động đến tổ chức, người có trách nhiệm dẫn đến việc quyết định sai, có lợi riêng. |
16 | Không thực hành tiết kiệm, để xảy ra thất thoát, lãng phí trong quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công; mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công trái quy định. |
17 | Can thiệp để vợ (chồng), con, bố, mẹ, anh, chị, em ruột mình, bên vợ (chồng), bản thân và người khác đi du lịch, học tập, chữa bệnh bằng nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến ngành, lĩnh vực theo dõi, quản lý. |
18 | Tổ chức, tham gia đánh bạc; sử dụng ma túy; sử dụng rượu, bia không đúng quy định hoặc đến mức bê tha; tổ chức việc cưới, việc tang và các sự kiện khác xa hoa, lãng phí; thờ ơ với các hành vi sai trái trong xã hội; có hành vi bạo lực trong gia đình; vi phạm chính sách dân số; sống chung với người khác như vợ chồng; vi phạm quy định về kết hôn với người nước ngoài. |
19 | Mê tín, hoạt động mê tín; ủng hộ hoặc tham gia các tôn giáo bất hợp pháp hoặc lợi dụng các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng để trục lợi. |
Việc nắm vững và tuân thủ những quy định này là trách nhiệm của mỗi CBCCVC là đảng viên, góp phần xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, xứng đáng với vai trò lãnh đạo và sự tin yêu của nhân dân.
7. Đảng Phí Của CBCCVC Là Đảng Viên Được Tính Như Thế Nào?
Đảng phí là một nguồn thu quan trọng của Đảng, được sử dụng để duy trì hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ chính trị. Theo Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, đảng phí của CBCCVC là đảng viên được tính dựa trên các khoản thu nhập sau:
- Tiền lương, một số khoản phụ cấp (ví dụ: phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm).
- Tiền công (đối với những người làm việc theo chế độ hợp đồng).
- Sinh hoạt phí (đối với cán bộ hưu trí, mất sức lao động).
- Thu nhập khác (nếu có).
Tỷ lệ đóng đảng phí được quy định cụ thể cho từng đối tượng và được tính trên tổng thu nhập hàng tháng (chưa trừ thuế thu nhập cá nhân). Đảng viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn có thể được xét miễn hoặc giảm mức đóng đảng phí.
Đảng phí của CBCCVC là đảng viên được tính dựa trên các khoản thu nhập và tỷ lệ quy định.
8. Làm Thế Nào Để Tìm Hiểu Thêm Về Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam?
Để tìm hiểu sâu hơn về lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, bạn có thể tham khảo các nguồn tài liệu sau:
-
Sách, báo, tạp chí:
- Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (do Ban Chấp hành Trung ương Đảng biên soạn).
- Các tác phẩm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Tạp chí Cộng sản.
- Tạp chí Lịch sử Đảng.
-
Trang web chính thức:
- Trang thông tin điện tử của Đảng Cộng sản Việt Nam: https://dangcongsan.vn
- Báo Nhân Dân: https://nhandan.vn
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ: https://chinhphu.vn
-
Bảo tàng, di tích lịch sử:
- Bảo tàng Hồ Chí Minh.
- Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam.
- Các di tích lịch sử cách mạng liên quan đến Đảng Cộng sản Việt Nam.
-
Các khóa học, hội thảo, tọa đàm:
- Tham gia các khóa học về lịch sử Đảng do các trường chính trị, trung tâm bồi dưỡng tổ chức.
- Tham dự các hội thảo, tọa đàm khoa học về lịch sử Đảng.
-
Nguồn tài liệu trực tuyến tại tic.edu.vn:
- tic.edu.vn cung cấp nhiều tài liệu, bài viết và công cụ hỗ trợ học tập liên quan đến lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, giúp bạn tiếp cận thông tin một cách dễ dàng và hiệu quả.
9. Tại Sao Việc Tìm Hiểu Về Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam Lại Quan Trọng?
Việc tìm hiểu về lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam có ý nghĩa vô cùng quan trọng:
- Hiểu rõ hơn về quá trình hình thành và phát triển của đất nước: Lịch sử Đảng gắn liền với lịch sử dân tộc, là chìa khóa để hiểu rõ những bước thăng trầm, những thành tựu và hạn chế của Việt Nam trên con đường xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Nâng cao lòng yêu nước, tự hào dân tộc: Tìm hiểu về những hy sinh, cống hiến của các thế hệ đảng viên và nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng giúp chúng ta trân trọng quá khứ, tự hào về truyền thống cách mạng và có trách nhiệm hơn với tương lai của đất nước.
- Củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng: Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng giúp chúng ta hiểu rõ hơn về mục tiêu, lý tưởng mà Đảng theo đuổi, từ đó củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Vận dụng những bài học lịch sử vào thực tiễn: Những kinh nghiệm thành công và thất bại trong quá khứ là những bài học quý giá giúp chúng ta tránh lặp lại sai lầm và đưa ra những quyết định đúng đắn trong hiện tại và tương lai.
- Góp phần đấu tranh chống lại các luận điệu xuyên tạc lịch sử: Hiểu biết sâu sắc về lịch sử Đảng giúp chúng ta có cơ sở lý luận và thực tiễn để phản bác những luận điệu sai trái, xuyên tạc lịch sử, bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng và chế độ xã hội chủ nghĩa.
10. tic.edu.vn Có Thể Hỗ Trợ Gì Trong Việc Học Tập Về Lịch Sử Đảng?
tic.edu.vn là một website giáo dục uy tín, cung cấp nhiều tài liệu và công cụ hỗ trợ học tập hiệu quả, trong đó có lĩnh vực lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Nguồn tài liệu phong phú, đa dạng: tic.edu.vn tổng hợp và cung cấp các tài liệu chính thống về lịch sử Đảng, từ sách giáo khoa, bài viết chuyên khảo đến các văn kiện, nghị quyết của Đảng.
- Công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến: tic.edu.vn cung cấp các công cụ như ghi chú, quản lý thời gian, tạo sơ đồ tư duy, giúp bạn học tập một cách chủ động và hiệu quả.
- Cộng đồng học tập sôi nổi: Bạn có thể tham gia cộng đồng học tập trên tic.edu.vn để trao đổi kiến thức, thảo luận về các vấn đề lịch sử và nhận được sự hỗ trợ từ các bạn học và các chuyên gia.
- Cập nhật thông tin mới nhất: tic.edu.vn luôn cập nhật những thông tin mới nhất về lịch sử Đảng, các sự kiện chính trị quan trọng và các công trình nghiên cứu mới, giúp bạn nắm bắt thông tin một cách nhanh chóng và chính xác.
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng: tic.edu.vn được thiết kế với giao diện thân thiện, dễ sử dụng, giúp bạn dễ dàng tìm kiếm và truy cập các tài liệu và công cụ cần thiết.
Bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm tài liệu học tập chất lượng về lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam? Bạn muốn nâng cao hiệu quả học tập và kết nối với cộng đồng học tập sôi nổi? Hãy truy cập tic.edu.vn ngay hôm nay để khám phá nguồn tài liệu phong phú và các công cụ hỗ trợ hiệu quả. Liên hệ với chúng tôi qua email [email protected] hoặc truy cập website tic.edu.vn để biết thêm chi tiết.
tic.edu.vn cung cấp nguồn tài liệu phong phú và công cụ hỗ trợ học tập hiệu quả về lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
FAQ Về Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam
-
Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập năm nào?
Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập ngày 3 tháng 2 năm 1930.
-
Ai là người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
Chủ tịch Hồ Chí Minh là người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
-
Đảng Cộng sản Việt Nam lấy hệ tư tưởng nào làm nền tảng?
Đảng Cộng sản Việt Nam lấy chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng.
-
Mục tiêu của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
Mục tiêu của Đảng Cộng sản Việt Nam là xây dựng một nước Việt Nam độc lập, tự do, dân chủ, giàu mạnh, xã hội công bằng, văn minh.
-
Đảng Cộng sản Việt Nam có vai trò gì trong xã hội hiện nay?
Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội Việt Nam.
-
CBCCVC là đảng viên có những quyền lợi gì?
CBCCVC là đảng viên có những quyền lợi và nghĩa vụ theo quy định của Đảng và pháp luật Nhà nước.
-
Đảng phí của CBCCVC là đảng viên được sử dụng cho mục đích gì?
Đảng phí của CBCCVC là đảng viên được sử dụng để duy trì hoạt động của Đảng và thực hiện các nhiệm vụ chính trị.
-
Làm thế nào để trở thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam?
Để trở thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, cần đáp ứng các tiêu chuẩn và trải qua quá trình xét kết nạp theo quy định của Điều lệ Đảng.
-
Đảng Cộng sản Việt Nam có những tổ chức nào?
Đảng Cộng sản Việt Nam có hệ thống tổ chức từ Trung ương đến cơ sở, bao gồm Đại hội Đảng, Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, các ban đảng, các tỉnh ủy, thành ủy, quận ủy, huyện ủy, đảng ủy cơ sở và chi bộ.
-
Đâu là trang web chính thức để tìm hiểu thông tin về Đảng Cộng sản Việt Nam?
Trang thông tin điện tử của Đảng Cộng sản Việt Nam là https://dangcongsan.vn.