



Hai vecto bằng nhau là một khái niệm cơ bản và quan trọng trong hình học vectơ. Bạn muốn nắm vững định nghĩa, các dạng bài tập và ứng dụng thực tế của nó? tic.edu.vn sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc!
Contents
- 1. Khái Niệm Cơ Bản Về Vecto
- 1.1. Vecto Là Gì?
- 1.2. Độ Dài Của Vecto
- 2. Khi Nào Hai Vecto Được Gọi Là Bằng Nhau?
- 2.1. Định Nghĩa Hai Vecto Bằng Nhau
- 2.2. Ví Dụ Minh Họa Về Hai Vecto Bằng Nhau
- 2.3. Chứng Minh Tính Duy Nhất Của Vecto Bằng Nhau
- 3. Ứng Dụng Của Hai Vecto Bằng Nhau Trong Giải Toán
- 3.1. Chứng Minh Các Tính Chất Hình Học
- 3.2. Giải Các Bài Toán Liên Quan Đến Điểm Và Đường Thẳng
- 3.3. Tìm Tọa Độ Điểm Thỏa Mãn Điều Kiện Vecto
- 4. Bài Tập Vận Dụng Về Hai Vecto Bằng Nhau
- 5. Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Về Hai Vecto Bằng Nhau
- 5.1. Dạng 1: Nhận Biết Hai Vecto Bằng Nhau Trong Hình Học
- 5.2. Dạng 2: Chứng Minh Các Tính Chất Hình Học Sử Dụng Hai Vecto Bằng Nhau
- 5.3. Dạng 3: Tìm Tọa Độ Điểm Thỏa Mãn Điều Kiện Vecto
- 6. Lời Khuyên Khi Học Về Hai Vecto Bằng Nhau
- 6.1. Nắm Vững Lý Thuyết Cơ Bản
- 6.2. Luyện Tập Thường Xuyên
- 6.3. Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo Chất Lượng
- 6.4. Học Hỏi Từ Thầy Cô Và Bạn Bè
- 6.5. Tìm Kiếm Sự Trợ Giúp Từ Các Nền Tảng Giáo Dục Trực Tuyến
- 7. Tại Sao Nên Chọn tic.edu.vn Để Học Toán?
- 7.1. Nguồn Tài Liệu Phong Phú
- 7.2. Nội Dung Chất Lượng
- 7.3. Công Cụ Hỗ Trợ Học Tập Hiệu Quả
- 7.4. Cộng Đồng Học Tập Sôi Nổi
- 8. Khám Phá Thư Viện Tài Nguyên Giáo Dục Vô Tận Tại tic.edu.vn
- 9. FAQ – Câu Hỏi Thường Gặp Về Hai Vecto Bằng Nhau Và tic.edu.vn
1. Khái Niệm Cơ Bản Về Vecto
1.1. Vecto Là Gì?
Vecto là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm đầu và điểm cuối. Ví dụ, vecto có điểm đầu A và điểm cuối B được ký hiệu là $overrightarrow{AB}$. Vecto không (hay vecto-không) là vecto có điểm đầu trùng với điểm cuối, ký hiệu là $overrightarrow{0}$.
Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vecto được gọi là giá của vecto. Hai vecto được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau. Nếu hai vecto cùng phương, chúng có thể cùng hướng hoặc ngược hướng. Đặc biệt, vecto không được coi là cùng hướng với mọi vecto.
Ví dụ, trên hình vẽ, $overrightarrow{AB}$ và $overrightarrow{CD}$ cùng hướng, trong khi $overrightarrow{CD}$ và $overrightarrow{EF}$ ngược hướng.
1.2. Độ Dài Của Vecto
Độ dài của đoạn thẳng AB được gọi là độ dài của vecto $overrightarrow{AB}$, ký hiệu là |$overrightarrow{AB}$|. Vậy, |$overrightarrow{AB}$| = AB.
2. Khi Nào Hai Vecto Được Gọi Là Bằng Nhau?
2.1. Định Nghĩa Hai Vecto Bằng Nhau
Hai vecto được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài.
Hai vecto được gọi là đối nhau nếu chúng ngược hướng và có cùng độ dài.
2.2. Ví Dụ Minh Họa Về Hai Vecto Bằng Nhau
Xét hình bình hành ABDC, ta có:
$overrightarrow{AB}$ = $overrightarrow{CD}$ vì chúng cùng hướng và có cùng độ dài.
$overrightarrow{AB}$ và $overrightarrow{CD}$ là hai vecto đối nhau vì chúng ngược hướng và có cùng độ dài.
2.3. Chứng Minh Tính Duy Nhất Của Vecto Bằng Nhau
Giả sử tồn tại điểm M sao cho $overrightarrow{MA}$ = $overrightarrow{MB}$. Khi đó, $overrightarrow{MA}$ và $overrightarrow{MB}$ cùng hướng và có cùng độ dài. Vì $overrightarrow{MA}$ và $overrightarrow{MB}$ cùng hướng, điểm M phải nằm trên đường thẳng AB và nằm ngoài đoạn thẳng AB.
Điều này dẫn đến MA ≠ MB, mâu thuẫn với giả thiết cùng độ dài. Do đó, không tồn tại điểm M thỏa mãn $overrightarrow{MA}$ = $overrightarrow{MB}$ khi A và B khác nhau. Tuy nhiên, nếu A và B trùng nhau, có vô số điểm M thỏa mãn $overrightarrow{MA}$ = $overrightarrow{MB}$.
3. Ứng Dụng Của Hai Vecto Bằng Nhau Trong Giải Toán
3.1. Chứng Minh Các Tính Chất Hình Học
Việc sử dụng hai vecto bằng nhau là một công cụ mạnh mẽ để chứng minh các tính chất trong hình học. Chẳng hạn, ta có thể chứng minh một tứ giác là hình bình hành bằng cách chứng minh các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau (tức là các vecto tương ứng bằng nhau).
3.2. Giải Các Bài Toán Liên Quan Đến Điểm Và Đường Thẳng
Hai vecto bằng nhau cũng được sử dụng để giải các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của các điểm và đường thẳng. Ví dụ, để chứng minh ba điểm thẳng hàng, ta có thể chứng minh hai vecto tạo bởi ba điểm đó cùng phương.
3.3. Tìm Tọa Độ Điểm Thỏa Mãn Điều Kiện Vecto
Trong hình học tọa độ, việc sử dụng hai vecto bằng nhau giúp ta tìm tọa độ của một điểm thỏa mãn một điều kiện vecto cho trước. Chẳng hạn, nếu biết tọa độ của A, B và vecto $overrightarrow{AM}$ = $overrightarrow{BC}$, ta có thể tìm tọa độ của điểm M.
4. Bài Tập Vận Dụng Về Hai Vecto Bằng Nhau
Để giúp bạn nắm vững kiến thức, tic.edu.vn xin giới thiệu một số bài tập trắc nghiệm về hai vecto bằng nhau. Hãy tự mình giải các bài tập này trước khi xem đáp án để đạt hiệu quả tốt nhất nhé!
Câu 1: Cho ngũ giác đều ABCDE, tâm O. Mệnh đề nào sau đây sai?
A. Có 5 vecto mà điểm đầu là O, điểm cuối là các đỉnh của ngũ giác.
B. Có 5 vecto gốc O có độ dài bằng nhau.
C. Có 4 vecto mà điểm đầu là A, điểm cuối là các đỉnh của ngũ giác.
D. Các vecto khác $overrightarrow{0}$ có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh, giá là các cạnh của ngũ giác có độ dài bằng nhau.
Câu 2: Khẳng định nào sau đây sai?
A. Vecto – không là vecto có phương tùy ý.
B. Hai vecto cùng phương với một vecto thứ ba thì cùng phương với nhau.
C. Hai vecto cùng phương với một vecto thứ ba khác $overrightarrow{0}$ thì cùng phương với nhau.
D. Điều kiện cần để hai vecto bằng nhau là chúng có độ dài bằng nhau.
Câu 3: Cho 4 điểm A, B, C, D thỏa mãn điều kiện $overrightarrow{AB}$ = $overrightarrow{DC}$. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. ABCD là hình bình hành
B. $overrightarrow{AD}$ = $overrightarrow{CB}$
C. $overrightarrow{AC}$ = $overrightarrow{DB}$
D. ABCD là hình bình hành nếu trong 4 điểm A, B, C, D không có ba điểm nào thẳng hàng.
Câu 4: Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vecto khác vecto $overrightarrow{OC}$ và có độ dài bằng nó là:
A. 24
B. 11
C. 12
D. 23
Câu 5: Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vecto khác $overrightarrow{OA}$ và cùng phương với nó là:
A. 5
B. 6
C. 9
D. 10
Câu 6: Cho tam giác ABC, gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB. Số vecto bằng vecto $overrightarrow{MN}$ có điểm đầu và điểm cuối trùng với một trong các điểm A, B, C, M, N, P bằng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 6
Câu 7: Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Ba vecto bằng vecto $overrightarrow{AB}$ là:
Câu 8: Khẳng định nào đây là đúng?
A. Hai vecto có giá vuông góc thì cùng phương với nhau.
B. Hai vecto cùng phương thì giá của chúng song song với nhau.
C. Hai vecto cùng phương thì cùng hướng với nhau.
D. Hai vecto cùng ngược hướng với vecto thứ ba thì cùng hướng với nhau.
Câu 9: Khẳng định nào sau đây sai?
Hai vecto bằng nhau thì:
A. Có độ dài bằng nhau
B. Cùng phương
C. Có chung điểm gốc
D. Cùng hướng
Câu 10: Cho ba điểm M, N, P thẳng hàng, trong đó điểm N nằm giữa hai điểm M và P. Khi đó các cặp vecto nào sau đây cùng hướng?
Câu 11: Cho hình thang ABCD có hai đáy AB, CD và AB
Câu 12: Cho ba điểm phân biệt A, B, C nằm trên cùng một đường thẳng. Các vecto $overrightarrow{AB}$ và $overrightarrow{BC}$ cùng hướng khi và chỉ khi:
A. Điểm B thuộc đoạn AC
B. Điểm C thuộc đoạn AB
C. Điểm A thuộc đoạn BC
D. Điểm A nằm ngoài đoạn BC
Câu 13: Cho tam giác đều ABC cạnh 2a. Đẳng thức nào sau đây đúng?
Câu 14: Cho tam giác đều ABC với đường cao AH. Đẳng thức nào sau đây đúng?
Câu 15: Cho tam giác ABC có góc B tù và H là chân đường cao của tam giác hạ từ đỉnh A. Cặp vecto nào sau đây cùng hướng?
Câu 16: Cho tam giác không cân ABC. Gọi H, O lần lượt là trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác, M là trung điểm của cạnh BC. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 17: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 18: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Vecto $overrightarrow{MN}$ không cùng phương với vecto nào?
Câu 19: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Gọi O là giao điểm các đường chéo của tứ giác MNPQ, trung điểm các đoạn thẳng AC, BD tương ứng là I, J. Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 20: Cho tam giác đều ANC cạnh a, G là trọng tâm tam giác. Khi đó |$overrightarrow{AC}$| có giá trị là:
A. a
B. a√3
C. (2a√3)/3
D. (a√3)/3
Đáp án: (Bạn tự giải trước khi xem đáp án nhé!)
5. Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Về Hai Vecto Bằng Nhau
5.1. Dạng 1: Nhận Biết Hai Vecto Bằng Nhau Trong Hình Học
Phương pháp:
- Bước 1: Xác định hướng của hai vecto.
- Bước 2: Tính độ dài của hai vecto.
- Bước 3: So sánh hướng và độ dài của hai vecto. Nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, hai vecto đó bằng nhau.
5.2. Dạng 2: Chứng Minh Các Tính Chất Hình Học Sử Dụng Hai Vecto Bằng Nhau
Phương pháp:
- Bước 1: Biểu diễn các yếu tố hình học cần chứng minh bằng các vecto.
- Bước 2: Sử dụng các tính chất của vecto (ví dụ: quy tắc cộng vecto, quy tắc hình bình hành) và định nghĩa hai vecto bằng nhau để biến đổi các biểu thức vecto.
- Bước 3: Suy ra kết luận cần chứng minh từ các biến đổi vecto.
Ví dụ: Chứng minh rằng trong hình bình hành, các cạnh đối diện bằng nhau và song song.
Chứng minh:
Cho hình bình hành ABCD. Ta cần chứng minh AB = CD, AD = BC và AB // CD, AD // BC.
Vì ABCD là hình bình hành, ta có $overrightarrow{AB}$ = $overrightarrow{DC}$ và $overrightarrow{AD}$ = $overrightarrow{BC}$.
Từ $overrightarrow{AB}$ = $overrightarrow{DC}$, suy ra AB = DC và AB // DC.
Từ $overrightarrow{AD}$ = $overrightarrow{BC}$, suy ra AD = BC và AD // BC.
Vậy, trong hình bình hành, các cạnh đối diện bằng nhau và song song.
5.3. Dạng 3: Tìm Tọa Độ Điểm Thỏa Mãn Điều Kiện Vecto
Phương pháp:
- Bước 1: Gọi tọa độ của điểm cần tìm là (x, y).
- Bước 2: Biểu diễn các vecto liên quan bằng tọa độ các điểm.
- Bước 3: Sử dụng điều kiện vecto (ví dụ: hai vecto bằng nhau, hai vecto cùng phương) để thiết lập các phương trình liên quan đến x và y.
- Bước 4: Giải hệ phương trình để tìm x và y.
Ví dụ: Cho A(1, 2), B(3, -1). Tìm tọa độ điểm M sao cho $overrightarrow{AM}$ = $overrightarrow{BC}$ với C(0, 4).
Giải:
Gọi M(x, y).
$overrightarrow{AM}$ = (x – 1, y – 2)
$overrightarrow{BC}$ = (0 – 3, 4 – (-1)) = (-3, 5)
Vì $overrightarrow{AM}$ = $overrightarrow{BC}$, ta có:
x – 1 = -3 => x = -2
y – 2 = 5 => y = 7
Vậy, M(-2, 7).
6. Lời Khuyên Khi Học Về Hai Vecto Bằng Nhau
6.1. Nắm Vững Lý Thuyết Cơ Bản
Trước khi bắt tay vào giải bài tập, hãy đảm bảo bạn đã hiểu rõ định nghĩa, tính chất và các khái niệm liên quan đến vecto và hai vecto bằng nhau.
6.2. Luyện Tập Thường Xuyên
Không có cách học nào hiệu quả hơn việc luyện tập thường xuyên. Hãy làm nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.
6.3. Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo Chất Lượng
Sử dụng các tài liệu tham khảo uy tín, sách giáo khoa, sách bài tập, và các nguồn tài liệu trực tuyến chất lượng để mở rộng kiến thức và học hỏi các phương pháp giải toán hay.
6.4. Học Hỏi Từ Thầy Cô Và Bạn Bè
Đừng ngại hỏi thầy cô và bạn bè khi gặp khó khăn. Trao đổi, thảo luận và học hỏi lẫn nhau là một cách tuyệt vời để nâng cao kiến thức.
6.5. Tìm Kiếm Sự Trợ Giúp Từ Các Nền Tảng Giáo Dục Trực Tuyến
Các nền tảng giáo dục trực tuyến như tic.edu.vn cung cấp các bài giảng, bài tập, và tài liệu học tập phong phú, giúp bạn học tập hiệu quả hơn.
7. Tại Sao Nên Chọn tic.edu.vn Để Học Toán?
tic.edu.vn là một website giáo dục uy tín, cung cấp nguồn tài liệu học tập đa dạng, đầy đủ và được kiểm duyệt kỹ càng. Chúng tôi luôn cập nhật thông tin giáo dục mới nhất và chính xác, đồng thời cung cấp các công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến hiệu quả.
7.1. Nguồn Tài Liệu Phong Phú
tic.edu.vn cung cấp hàng ngàn bài giảng, bài tập, đề thi, và tài liệu tham khảo về toán học, từ lớp 1 đến lớp 12. Bạn có thể dễ dàng tìm thấy tài liệu phù hợp với trình độ và nhu cầu của mình.
7.2. Nội Dung Chất Lượng
Tất cả các tài liệu trên tic.edu.vn đều được biên soạn và kiểm duyệt bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và chuyên môn cao. Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và bám sát chương trình học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7.3. Công Cụ Hỗ Trợ Học Tập Hiệu Quả
tic.edu.vn cung cấp các công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến như công cụ ghi chú, quản lý thời gian, và diễn đàn trao đổi, giúp bạn học tập hiệu quả hơn.
7.4. Cộng Đồng Học Tập Sôi Nổi
tic.edu.vn xây dựng một cộng đồng học tập trực tuyến sôi nổi, nơi bạn có thể kết nối với các bạn học khác, trao đổi kiến thức, và học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau.
8. Khám Phá Thư Viện Tài Nguyên Giáo Dục Vô Tận Tại tic.edu.vn
Bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn tài liệu học tập chất lượng và đáng tin cậy? Bạn mất quá nhiều thời gian để tổng hợp thông tin giáo dục từ nhiều nguồn khác nhau? Bạn cần các công cụ hỗ trợ học tập hiệu quả để nâng cao năng suất? Bạn mong muốn kết nối với cộng đồng học tập để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm?
tic.edu.vn chính là giải pháp dành cho bạn!
Chúng tôi cung cấp nguồn tài liệu học tập đa dạng, đầy đủ và được kiểm duyệt, cập nhật thông tin giáo dục mới nhất và chính xác, cung cấp các công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến hiệu quả, và xây dựng cộng đồng học tập trực tuyến sôi nổi.
Hãy truy cập tic.edu.vn ngay hôm nay để khám phá thư viện tài nguyên giáo dục vô tận và trải nghiệm phương pháp học tập hiệu quả nhất!
9. FAQ – Câu Hỏi Thường Gặp Về Hai Vecto Bằng Nhau Và tic.edu.vn
1. Hai vecto đối nhau thì có bằng nhau không?
Không, hai vecto đối nhau không bằng nhau vì chúng ngược hướng. Hai vecto bằng nhau phải cùng hướng và cùng độ dài.
2. Vecto không có bằng vecto nào không?
Vecto không chỉ bằng chính nó. Nó không bằng bất kỳ vecto nào khác có hướng và độ dài khác không.
3. Làm thế nào để chứng minh hai vecto bằng nhau trong hình học?
Để chứng minh hai vecto bằng nhau, bạn cần chứng minh chúng cùng hướng và có cùng độ dài.
4. tic.edu.vn có những tài liệu gì về vecto?
tic.edu.vn cung cấp các bài giảng, bài tập, đề thi và tài liệu tham khảo về vecto, từ cơ bản đến nâng cao.
5. Làm thế nào để tìm kiếm tài liệu về vecto trên tic.edu.vn?
Bạn có thể sử dụng công cụ tìm kiếm trên website hoặc duyệt theo danh mục môn học và lớp học để tìm tài liệu về vecto.
6. tic.edu.vn có hỗ trợ học tập trực tuyến không?
Có, tic.edu.vn cung cấp các công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến như công cụ ghi chú, quản lý thời gian và diễn đàn trao đổi.
7. Làm thế nào để tham gia cộng đồng học tập trên tic.edu.vn?
Bạn có thể đăng ký tài khoản trên tic.edu.vn và tham gia vào các diễn đàn trao đổi để kết nối với các bạn học khác.
8. Các tài liệu trên tic.edu.vn có được kiểm duyệt không?
Có, tất cả các tài liệu trên tic.edu.vn đều được biên soạn và kiểm duyệt bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và chuyên môn cao.
9. tic.edu.vn có những ưu điểm gì so với các nguồn tài liệu khác?
tic.edu.vn cung cấp nguồn tài liệu đa dạng, đầy đủ, được kiểm duyệt, cập nhật thông tin mới nhất và chính xác, cung cấp các công cụ hỗ trợ học tập hiệu quả và xây dựng cộng đồng học tập sôi nổi.
10. Làm thế nào để liên hệ với tic.edu.vn nếu có thắc mắc?
Bạn có thể liên hệ với tic.edu.vn qua email: [email protected] hoặc truy cập trang web: tic.edu.vn để biết thêm thông tin.
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về hai vecto bằng nhau và cách ứng dụng chúng trong giải toán. Đừng quên truy cập tic.edu.vn để khám phá thêm nhiều kiến thức và tài liệu học tập bổ ích khác!
Liên hệ với chúng tôi:
- Email: [email protected]
- Trang web: tic.edu.vn