Tuyển Tập Đề Thi Môn Toán Lớp 5 Cuối Học Kì 2 Bám Sát Chương Trình Mới Nhất

Bạn đang tìm kiếm tài liệu ôn tập hiệu quả cho kỳ thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5? Đề thi môn toán lớp 5 cuối học kì 2 là chìa khóa giúp con bạn tự tin chinh phục điểm cao. Hãy cùng tic.edu.vn khám phá bộ sưu tập đề thi phong phú, đa dạng, được biên soạn kỹ lưỡng, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, giúp học sinh ôn luyện toàn diện và hiệu quả.

1. Tại Sao Cần Ôn Tập Kỹ Lưỡng Với Đề Thi Môn Toán Lớp 5 Cuối Học Kì 2?

Kỳ thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 là một cột mốc quan trọng, đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh trong suốt một năm học. Việc ôn tập kỹ lưỡng với các đề Thi Môn Toán Lớp 5 Cuối Học Kì 2 mang lại nhiều lợi ích thiết thực:

  • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học, nắm vững các khái niệm, công thức và phương pháp giải toán.
  • Rèn luyện kỹ năng: Nâng cao kỹ năng giải toán, tư duy logic, khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
  • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, dạng bài tập thường gặp, phân bổ thời gian hợp lý.
  • Tự tin khi làm bài: Tạo tâm lý tự tin, thoải mái khi bước vào phòng thi, giảm bớt áp lực và căng thẳng.
  • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh và phụ huynh đánh giá được năng lực thực tế của bản thân, từ đó có kế hoạch ôn tập phù hợp hơn.

Theo nghiên cứu của Đại học Sư phạm Hà Nội từ Khoa Giáo dục Tiểu học, vào ngày 15/03/2024, việc sử dụng đề thi thử giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề và giảm căng thẳng trong phòng thi, đồng thời cải thiện kết quả thi cuối kỳ.

2. Cấu Trúc Chung Của Đề Thi Môn Toán Lớp 5 Cuối Học Kì 2

Thông thường, một đề thi môn toán lớp 5 cuối học kì 2 sẽ bao gồm hai phần chính:

  • Phần trắc nghiệm: Gồm các câu hỏiMultiple Choice khách quan, kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết, ghi nhớ của học sinh.
  • Phần tự luận: Gồm các bài tập yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức, tư duy logic và giải quyết vấn đề.

Cấu trúc chi tiết của đề thi có thể thay đổi tùy theo từng trường, từng phòng giáo dục, nhưng vẫn đảm bảo bao quát các nội dung kiến thức trọng tâm của chương trình Toán lớp 5 học kì 2.

3. Các Nội Dung Kiến Thức Trọng Tâm Cần Ôn Tập Cho Đề Thi Môn Toán Lớp 5 Cuối Học Kì 2

Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5, học sinh cần tập trung ôn tập các nội dung kiến thức sau:

  1. Số thập phân:

    • Đọc, viết, so sánh số thập phân.
    • Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân.
    • Tìm thành phần chưa biết trong phép tính với số thập phân.
    • Giải bài toán có lời văn liên quan đến số thập phân.
  2. Tỉ số, tỉ lệ:

    • Tìm tỉ số của hai số.
    • Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
    • Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
    • Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm (tìm giá trị phần trăm của một số, tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó, tìm tỉ số phần trăm của hai số).
  3. Hình học:

    • Diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn.
    • Thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
    • Các đơn vị đo diện tích, thể tích và mối quan hệ giữa chúng.
  4. Thời gian:

    • Đổi các đơn vị đo thời gian.
    • Các phép tính với thời gian.
    • Giải bài toán liên quan đến thời gian.
  5. Chuyển động đều:

    • Vận tốc, quãng đường, thời gian và mối quan hệ giữa chúng.
    • Giải bài toán liên quan đến chuyển động đều (tính vận tốc, quãng đường, thời gian).

4. Tuyển Tập Đề Thi Môn Toán Lớp 5 Cuối Học Kì 2 (Có Đáp Án Chi Tiết)

Để giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập chất lượng, tic.edu.vn xin giới thiệu bộ sưu tập đề thi môn toán lớp 5 cuối học kì 2 được biên soạn theo cấu trúc chuẩn, bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành và có đáp án chi tiết, dễ hiểu.

Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm 2025

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Thể tích của một hình lập phương có cạnh 4 dm là:

A. 16 dm2

B. 64 dm3

C. 64 dm2

D. 12 dm3

Câu 2. 25 % của 60 là:

A. 0,6

B. 15

C. 240

D. 0,25

Câu 3. Hỗn số 235 được viết dưới dạng phân số là:

A. 65

B. 610

C. 1310

D. 135

Câu 4. Kết quả của phép tính 5,4 + 2,5 × 4,6 là

A. 36,34

B. 7,9

C. 11,5

D. 16,9

Câu 5. Một hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 2,5cm và 3,2cm. Diện tích tam giác là:

A. 8 cm2

B. 40 cm2

C. 4 cm2

D. 0,4 cm2

Câu 6. 15740kg = ….tấn. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 1,574

B. 15,74

C. 157,4

D. 1574

Phần II. Tự luận

Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 0,48 m2 = …… cm2 b) 0,2 kg = …… g

c) 5628 dm3 = …… m3 d) 3 giờ 6 phút = ….giờ

Câu 8. Tìm x, biết: x – 23,4 = 8,4 × 2

Câu 9. Đặt tính rồi tính:

54,96 – 38,47 26,49 + 35,51 43,21 × 5,8 17,55 : 3,9

Câu 10. Một cửa hàng có 4,5 tấn gạo, đã bán được 25 số gạo đó. Hỏi:

a) Cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo ch­ưa bán?

b) Số gạo đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm số gạo của cửa hàng trước khi bán?

Bài giải

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

Câu 11. Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây

biết: BM = 14m; CN = 17m; EP = 20m; AM = 12m; MN = 15m; ND = 31m

Câu 12. Tính nhanh:

120+130+142+156+172+190+1110+1132

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
B B D D C B

Câu 1.

Đáp án đúng là: B

Thể tích của một hình lập phương có cạnh 4 dm là:

4 × 4 × 4 = 64 (dm3)

Đáp án: 64 dm3

Câu 2.

Đáp án đúng là: B

25 % của 60 là:

60 × 25 : 100 = 15

Câu 3.

Đáp án đúng là: D

Hỗn số 235 được viết dưới dạng phân số là: 135

Câu 4.

Đáp án đúng là: D

5,4 + 2,5 × 4,6 = 5,4 + 11,5 = 16,9

Câu 5.

Đáp án đúng là: C

Diện tích tam giác đó là:

(2,5 × 3,2) : 2 = 4 (cm2)

Đáp số: 4 cm2

Câu 6.

Đáp án đúng là: B

Vì 1 tấn = 1 000 kg

Nên 15740 kg = 15,74 tấn

Phần II. Tự luận

Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 0,48 m2 = 4800 cm2 b) 0,2 kg = 200 g

c) 5628 dm3 = 5,628 m3 d) 3 giờ 6 phút = 3,1 giờ

Câu 8. Tìm x, biết:

x – 23,4 = 8,4 × 2

x – 23,4 = 16,8

x = 16,8 + 23,4

x = 40,2

Câu 9.

Câu 10.

Bài giải

a) Số tấn gạo cửa hàng đã bán là:

4,5 × 25 = 1,8 (tấn)

Số tấn gạo còn lại là:

4,5 – 1,8 = 2,7 (tấn)

b) Số gạo đã bán chiếm số phần trăm số gạo của cửa hàng tr­ước khi bán là:

1,8 : 4,5 × 100 = 40%

Đáp số: a) 2,7 tấn

b) 40%

Câu 11. Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây

biết: BM = 14 m; CN = 17 m; EP = 20 m; AM = 12 m; MN = 15 m; ND = 31 m

Diện tích hình tam giác ABM là:

12 × 14 : 2 = 84 (m2)

Diện tích hình thang BCNM là:

(14+17)×152 = 232,5 (m2)

Diện tích hình tam giác CND là:

31 × 17 : 2 = 263,5 (m2)

Diện tích hình tam giác ADE là:

(12 + 15 + 31) × 20 : 2 = 580 (m2)

Diện tích khoảng đất là:

84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160 (m2)

Đáp số: 1160 (m2)

Câu 12. Tính nhanh:

(cơ bản – Đề 1)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính …) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào ?

A. Hàng nghìn B. Hàng phần mười

C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn

Câu 2 (0,5 điểm): Phân số 4/5 viết dưới dạng số thập phân là

A. 4,5 B. 8,0

C. 0,8 D. 0,45

Câu 3 (0,5 điểm): Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến lúc 7 giờ 30 phút là :

A. 40 phút B. 20 phút

C. 30 phút D. 10 phút

Câu 4 (1 điểm): Hình dưới đây gồm 6 hình lập phương , mỗi hình lập phương đều có cạnh bằng 3 cm . Thể tích của hình đó là :

A. 18 cm3 B. 162 cm3

C. 54cm3 D. 243cm3

Câu 5 (0,5 điểm): Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận,thắng 19 trận . Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là :

A. 19% B. 85%

C. 90% D. 95%

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :

a. 5,006 + 2,357 + 4,5 b. 63,21 – 14,75

c. 21,8 x 3,4 d. 24,36 : 6

Câu 2 (2 điểm): Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút . Ô tô đi với vận tốc 48 km / giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút . Tính quãng đường AB .

Câu 3 (2 điểm): Một mảnh đất gồm hai nửa hình tròn và một hình chữ nhật có kích thước ghi trong hình bên với chiều rộng hình chữ nhật là 40m, chiều dài 60m.

a. Tính diện tích mảnh đất?

b. Tính chu vi mảnh đất

Câu 4 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất :

(cơ bản – Đề 2)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính …) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Chữ số 2 trong số thập phân 7,325 có giá trị là

A. 20

B.

C.

D.

Câu 2 (0,5 điểm): Phép chia 6 giờ 20 phút : 4 có kết quả là :

A. 1giờ 35 phút B. 2 giờ 35 phút

C. 1giờ 55 phút D. 1 giờ 5phút

Câu 3 (0,5 điểm): 1 giờ 15 phút = ……giờ . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :

A. 1,15 B. 1,25

C. 115 D. 75

Câu 4 (0,5 điểm): Ở hình bên có:

BM = MN = NI = IK =KC

Diện tích hình tam giác ABI chiếm bao nhiêu

phần trăm diện tích hình tam giác ABC ?

A. 3%; B. 3/5 % ;

C. 30 %; D. 60 %

Câu 5 (0,5 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm để 3m3 = ……..dm3

A. 30 B. 300

C. 30 000 D . 3000

Câu 6 (0,5 điểm): Thể tích của một hình lập phương có cạnh 4 dm là :

A. 16 B. 64 dm3

C. 64 dm2 D. 12

Câu 7:

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm): Đặt tính rồi tính :

a) 37,2 – 18,7 b) 45,5 x 6,4

c) 345,6 + 67 d) 20,4 : 5

Câu 2: Một ô tô và một xe máy cùng đi một quãng đường dài 135km, thời gian ô tô đi hết quãng đường là 2,25 giờ, vận tốc của xe máy bằng 2/3 vận tốc ô tô. Tính vận tốc xe máy?

Câu 3 (2 điểm):

a. Tìm X:

X x 5,3 = 9,01 x 4

b) Tìm hai giá trị của x sao cho 6,9

(cơ bản – Đề 3)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính …) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm ngay dưới điểm P trên một đoạn của tia số là :

A. 1,9 B. 2,1

C. 1,8 D. 1,2

Câu 2 (0,5 điểm): Số nào dưới đây có cùng giá trị với 0,500

A. 0,5 B. 0,05

C. 0,005 D. 5,0

Câu 3 (0,5 điểm): Xếp các hình lập phương 1 dm3 thành một cái tháp (như hình vẽ ) Số hình lập phương 1 dm3 của cái tháp đó là :

A. 9 B. 14

C. 10 D. 21

Câu 4 (0,5 điểm): 25 % của 60 là :

A. 0,6 B. 15

C. 240 D. 0,25

Câu 5 (0,5 điểm): Các số 7,08; 6,97; 8,09; 8,9; 7,1 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :

A. 6,97 ; 7,08 ; 7,1 ; 8,9 ; 8,09

C. 7,08 ; 6,97 ; 7,1 ; 8,09 ; 8,9

B. 7,1; 8,9 ; 6,97 ; 7,08; 8,09

D. 6,97 ; 7,08 ; 7,1 ; 8,09 ; 8,9

Câu 6 (0,5 điểm): Hỗn số được viết dưới dạng phân số là:

A.

B.

C.

D.

Câu 7:

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :

a) 85,34 – 46,29 b) 34,56 + 5,78

c) 40 ,5 x 5,3 d) 48 ,32 :8

Câu 2 (3 điểm): Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 30 phút và đến B lúc 12 giờ . Ô tô đi với vận tốc 50km/giờ và giữa đường ô tô nghỉ mất 30 phút

a. Tính quãng đường AB

b. Nếu một xe đạp đi với vận tốc bằng 2/5 vận tốc của ô tô và xe đạp cùng đi lúc 6 giờ 30 phút thì đến B lúc mấy giờ ?

Câu 3 (2 điểm): Một cái bể chứa nước có chiều dài 1,8m chiều rộng 1,2m và chiều cao 1,6m .Hiện nay bể đang chứa một lượng nước bằng 3/4 chiều cao của bể . Hỏi hiện nay bể chứa bao nhiêu lít nước ( Biết 1dm3 = 1 lít nước)

(cơ bản – Đề 4)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính …) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Muốn tính chu vi hình tròn khi biết bán kính ta làm như sau :

A. r x r x3,14 B. r x 2 x3,14

C. r: 2 x 3,14 D. r x2 :3,14

Câu 2 (0,5 điểm): 10% của 8 dm là

A. 10cm B. 8dm

C. 8 cm D. 0,8 cm

Câu 3 (0,5 điểm): Kết quả của phép tính 5,4 + 2,5 x 4,6 là

A. 36,34 B.7,9

C. 11,5 D . 16,9

Câu 4 (1 điểm): Một bục gỗ được ghép bởi 6 khối gỗ hình lập phương bằng nhau cạnh 4 dm ( như hình vẽ ) .Thể tích của bục gỗ

A. 384 dm3 B. 96 dm3

C. 64 dm3 D. 24 dm3

Câu 5 (0,5 điểm): Một hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 2,5cm và 3,2 cm . Diện tích tam giác là :

A. 8 B. 40

C. 4 D .0,4

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :

a) 72,14 – 36,5 b) 28,6 x 4,3

c) 19,5 : 6 d) 223,5 +25,7

Câu 2 (2 điểm): Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 30 phút và đến B lúc 10 giờ 30 phút.Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 40 km.Tính quãng đường từ A đến B ?

Câu 3 (2 điểm): Một cửa hàng ngày đầu bán được 44,5 kg gạo , ngày thứ hai bán được 53,5 kg , ngày thứ ba bán được bằng trung bình cộng của hai ngày đầu . Hỏi cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo ?

(cơ bản – Đề 5)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính …) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Muốn tính bán kính hình tròn khi biết chu vi ta làm như sau :

A. Lấy chu vi chia cho 3,14

B. Lấy chu vi nhân cho 3,14

C. Lấy chu vi chia cho 3,14 rồi chia 2

D. Lấy chu vi chia cho 3,14 rồi nhân 2

Câu 2 (0,5 điểm): 15740kg = ….tấn . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :

A. 1,574 B. 15,74

C. 157,4 D. 1574

Câu 3 (0,5 điểm): Chữ số 5 trong số thập phân 4,519 có giá trị là :

A. 5/10 B. 5/100

C. 5 D. 500

Câu 4 (0,5 điểm): Viết thành tỉ số phần trăm: 0,58 = …%

A. 5,8 % B. 0,58%

C. 58% D. 580%

Câu 5 (0,5 điểm): Số thập phân phân gồm 20 đơn vị , 1 phần mười và 8 phần trăm được viết là :

A. 20,18 B. 2010,800

C. 20,108 D. 30,800

Câu 6 (0,5 điểm): Tìm giá trị của x sao cho: x – 1,27 = 13,5 : 4,5

A. 1,30 B. 1,73

C. 427 D 4,27

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :

a) 54,96 – 38,47 b) 26,49+ 35,51

c) 43,21 x 5,8 d) 17,55 : 3,9

Câu 2 (2 điểm): Một cửa hàng có 4,5 tấn gạo , đã bán được 2/5 số gạo đó. Hỏi :

a. Cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo chưa bán ?

b. Số gạo đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm số gạo của cửa hàng trước khi bán ?

Câu 3 (2 điểm): Một xe máy đi từ A với vận tốc 30km/giờ và sau giờ thì đến B. Hỏi một người đi xe đạp với vận tốc bằng 2/5 vận tốc xe máy thì phải mất mấy giờ đi hết quãng đường AB?

Câu 4 (1 điểm): Tìm x biết x là số tự nhiên: 39,99

Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm 2025

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Phân số 3/4 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 3,4 B. 0,34 C. 0,75 D. 4,3

b) Tỉ số phần trăm của 2 và 2,5 là:

A. 2% B. 0,8% C. 8% D. 80%

c) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3 phút 24 giây = … phút là:

A. 3,24 B. 3,4 C. 32,4 D. 0,24

d) Diện tích xung quanh của hình lập phương cạnh 3,2cm là:

A. 40,96 cm2 B. 61,44 cm2 C. 32,768 cm2 D. 20,48cm2

Bài 2. Điền dấu >,

a) 5,02… 5,2 c) ….30%

b) 1,012….1,002 d) ….80%

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi s vào ô trống:

Bài 4. Tìm x:

a) x : 4,7 = 12,8 b) x 7,5 = 12

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4m3 17dm3=….m3

b) 6dm2 8cm2 =….dm2

Bài 6. Quãng đường AB dài 90km, một người đi bộ từ A được 5km người đó lên ô tô và đi tiếp 2 giờ thì đến B. Tính vận tốc của ô tô?

Bài 7. Một hình thang có tổng 2 đáy là 78dm, đáy lớn bằng đáy nhỏ, chiều cao bằng đáy lớn. Tính diện tích hình thang đó?

Đề 2

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2

Thời gian: 40 phút

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 246,84 + 39,76

b) 896,5 – 37,68

c) 126,8 x 3,4

d) 125,76 : 1,6

Bài 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 75km 318m =…km c) 4 tấn 5kg =…tấn

b) 1 giờ 12 phút =…giờ d) 32m2 4dm2= ….m2

Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Giá trị của chữ số 2 trong số 134,625 là:

A.2/1000 B.2/100 C.2/10 D. 2

b) 20% của 750 là:

A. 0,75 B. 1,5 C. 15 D. 150

c) Chu vi của hình tròn bán kính 5cm là:

A. 15,7cm B. 31,4cm C. 25cm D. 100cm

d) 4m3 5dm3 =…m3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 4,5 B. 4,05 C. 4

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *