Bạn đang tìm kiếm đề Thi Học Kì 2 Toán Lớp 4 chất lượng, bám sát chương trình học và giúp con bạn tự tin đạt điểm cao? Hãy khám phá ngay bộ sưu tập đề thi đa dạng, được biên soạn kỹ lưỡng bởi các chuyên gia giáo dục tại tic.edu.vn! Các đề thi này không chỉ giúp các em học sinh ôn luyện kiến thức hiệu quả, mà còn giúp các bậc phụ huynh và thầy cô giáo có thêm tài liệu tham khảo hữu ích.
Contents
- 1. Vì Sao Nên Chọn Đề Thi Học Kì 2 Toán Lớp 4 Tại Tic.Edu.Vn?
- 2. Ý Định Tìm Kiếm Của Người Dùng Về “Đề Thi Học Kì 2 Toán Lớp 4”
- 3. Nội Dung Ôn Tập Trọng Tâm Cho Đề Thi Học Kì 2 Toán Lớp 4
- 3.1. Số Học và Các Phép Tính
- 3.2. Đại Lượng và Đo Lường
- 3.3. Hình Học
- 3.4. Giải Toán Có Lời Văn
- 4. Tổng Hợp Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Trong Đề Thi Học Kì 2 Toán Lớp 4
- 5. Mẹo Ôn Thi Hiệu Quả Cho Môn Toán Lớp 4
- 6. Cấu Trúc Đề Thi Học Kì 2 Toán Lớp 4 Tham Khảo
- 7. Danh Sách Đề Thi Học Kì 2 Toán Lớp 4 Có Đáp Án Chi Tiết
- Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
- Phần II. Tự luận (7 điểm)
- Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
- Phần II. Tự luận (7 điểm)
- Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
- Phần II. Tự luận (7 điểm)
- Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
- Phần II. Tự luận (7 điểm)
- Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
1. Vì Sao Nên Chọn Đề Thi Học Kì 2 Toán Lớp 4 Tại Tic.Edu.Vn?
Tic.edu.vn tự hào là website giáo dục hàng đầu, cung cấp nguồn tài liệu phong phú và chất lượng, đáp ứng mọi nhu cầu học tập và giảng dạy. Vậy, điều gì khiến đề thi học kì 2 toán lớp 4 của chúng tôi trở nên đặc biệt?
- Bám sát chương trình sách giáo khoa: Các đề thi được biên soạn dựa trên chương trình sách giáo khoa hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo bao quát đầy đủ kiến thức trọng tâm của học kì 2.
- Đa dạng về hình thức và mức độ: Bộ sưu tập bao gồm nhiều đề thi với các dạng bài tập trắc nghiệm, tự luận, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán toàn diện.
- Đáp án chi tiết, dễ hiểu: Mỗi đề thi đều đi kèm với đáp án chi tiết và hướng dẫn giải rõ ràng, giúp học sinh tự kiểm tra, đánh giá kết quả và hiểu sâu hơn về các phương pháp giải toán.
- Cập nhật liên tục: Chúng tôi luôn cập nhật các đề thi mới nhất, bám sát các thay đổi trong chương trình và phương pháp giảng dạy, đảm bảo học sinh được tiếp cận với những tài liệu актуальный nhất.
- Miễn phí và dễ dàng truy cập: Tất cả các đề thi đều được cung cấp hoàn toàn miễn phí và dễ dàng truy cập trên website tic.edu.vn, giúp mọi học sinh đều có cơ hội ôn luyện và nâng cao kiến thức.
2. Ý Định Tìm Kiếm Của Người Dùng Về “Đề Thi Học Kì 2 Toán Lớp 4”
Khi tìm kiếm về “đề thi học kì 2 toán lớp 4“, người dùng thường có những ý định sau:
- Tìm kiếm tài liệu ôn thi: Học sinh và phụ huynh muốn tìm các đề thi để ôn luyện, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kì thi cuối học kì.
- Kiểm tra trình độ: Giáo viên và phụ huynh muốn sử dụng đề thi để đánh giá năng lực của học sinh, từ đó có kế hoạch bồi dưỡng phù hợp.
- Tham khảo cấu trúc đề thi: Giáo viên muốn tham khảo cấu trúc đề thi để xây dựng đề kiểm tra trên lớp hoặc đề thi thử.
- Tìm kiếm đề thi có đáp án: Người dùng mong muốn tìm được đề thi có kèm đáp án chi tiết để dễ dàng kiểm tra và học hỏi.
- Tìm kiếm đề thi theo mức độ khó: Một số người dùng muốn tìm các đề thi dễ, trung bình hoặc khó để phù hợp với trình độ của học sinh.
3. Nội Dung Ôn Tập Trọng Tâm Cho Đề Thi Học Kì 2 Toán Lớp 4
Để đạt kết quả tốt nhất trong kì thi học kì 2 môn Toán lớp 4, các em học sinh cần nắm vững những nội dung kiến thức trọng tâm sau:
3.1. Số Học và Các Phép Tính
-
Ôn tập về phân số:
- Định nghĩa phân số: Khái niệm, tử số, mẫu số và ý nghĩa của phân số.
- Phân số bằng nhau: Cách nhận biết và tìm các phân số bằng nhau.
- Rút gọn phân số: Cách rút gọn phân số về phân số tối giản.
- Quy đồng mẫu số: Cách quy đồng mẫu số các phân số.
-
Các phép tính với phân số:
- Cộng, trừ phân số: Cộng, trừ các phân số cùng mẫu số và khác mẫu số. Theo nghiên cứu của Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023, việc nắm vững quy tắc cộng trừ phân số là yếu tố then chốt để học tốt chương trình toán lớp 5.
- Nhân, chia phân số: Nhân, chia hai phân số và ứng dụng vào giải bài tập. Theo thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2024, 80% học sinh gặp khó khăn ở phần này do chưa nắm vững khái niệm phân số.
-
Ôn tập về số thập phân:
- Đọc, viết số thập phân: Nhận biết giá trị của từng chữ số trong số thập phân.
- So sánh số thập phân: So sánh hai số thập phân và sắp xếp các số thập phân theo thứ tự.
- Các phép tính với số thập phân: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Nghiên cứu của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam năm 2022 chỉ ra rằng, việc sử dụng sơ đồ trực quan giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức về số thập phân.
3.2. Đại Lượng và Đo Lường
- Đơn vị đo độ dài: Ôn tập các đơn vị đo độ dài như mét (m), дециметр (dm), сантиметр (cm), millimet (mm), kilômét (km) và mối quan hệ giữa chúng.
- Đơn vị đo khối lượng: Ôn tập các đơn vị đo khối lượng như kilogam (kg), грамм (g), tấn, tạ, yến và mối quan hệ giữa chúng.
- Đơn vị đo thời gian: Ôn tập các đơn vị đo thời gian như giờ, phút, giây, ngày, tuần, tháng, năm và mối quan hệ giữa chúng.
- Đơn vị đo diện tích: Ôn tập các đơn vị đo diện tích như mét vuông (m²), дециметр vuông (dm²), сантиметр vuông (cm²), kilômét vuông (km²) và mối quan hệ giữa chúng.
3.3. Hình Học
-
Hình bình hành:
- Nhận biết: Các đặc điểm của hình bình hành (các cạnh đối song song và bằng nhau).
- Tính diện tích: Công thức tính diện tích hình bình hành (S = a x h, trong đó a là độ dài đáy, h là chiều cao).
-
Hình thoi:
- Nhận biết: Các đặc điểm của hình thoi (bốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau).
- Tính diện tích: Công thức tính diện tích hình thoi (S = (m x n) / 2, trong đó m và n là độ dài hai đường chéo).
-
Góc: Góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt.
3.4. Giải Toán Có Lời Văn
- Bài toán liên quan đến phân số: Các bài toán về tìm phân số của một số, so sánh phân số, cộng trừ nhân chia phân số trong các tình huống thực tế.
- Bài toán liên quan đến số thập phân: Các bài toán về tính toán với số thập phân, ứng dụng trong các bài toán về tiền tệ, đo lường.
- Bài toán về tỉ lệ: Các bài toán liên quan đến tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và ứng dụng vào giải các bài toán thực tế. Theo nghiên cứu của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021, việc rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng ứng dụng kiến thức vào thực tế.
- Bài toán hình học: Tính diện tích, chu vi các hình đã học, giải các bài toán liên quan đến yếu tố hình học.
4. Tổng Hợp Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Trong Đề Thi Học Kì 2 Toán Lớp 4
Dưới đây là tổng hợp các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi học kì 2 toán lớp 4, giúp các em học sinh có cái nhìn tổng quan và chuẩn bị tốt nhất:
Dạng Bài Tập | Nội Dung Chi Tiết | Ví Dụ |
---|---|---|
Trắc nghiệm | Chọn đáp án đúng trong các câu hỏi về kiến thức cơ bản, công thức, tính chất. | Câu 1: Phân số nào sau đây bằng phân số 2/3? A. 4/5 B. 6/9 C. 8/10 D. 10/12 |
Tính toán | Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với phân số, số thập phân. | Tính: a) 2/5 + 3/5 = ? b) 0.75 x 4 = ? |
So sánh | So sánh các phân số, số thập phân. | Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: a) 3/7 … 5/7 b) 0.8 … 0.79 |
Điền số thích hợp | Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép tính, câu văn. | a) 1 km = … m b) Hình bình hành có diện tích 48 cm², chiều cao 6 cm. Độ dài đáy của hình bình hành là … cm. |
Rút gọn phân số | Rút gọn các phân số về phân số tối giản. | Rút gọn phân số 12/18. |
Quy đồng mẫu số | Quy đồng mẫu số các phân số. | Quy đồng mẫu số hai phân số 2/3 và 3/4. |
Giải toán có lời văn | Giải các bài toán có lời văn liên quan đến các kiến thức đã học. | Bài toán: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng đó. |
Hình học | Nhận biết, vẽ, tính diện tích, chu vi các hình đã học. | Vẽ hình thoi có độ dài hai đường chéo là 4 cm và 6 cm. Tính diện tích hình thoi đó. |
Đo lường | Chuyển đổi các đơn vị đo lường, giải các bài toán liên quan đến đo lường. | a) Đổi 3 tấn 250 kg = … kg b) Một người đi xe đạp trong 2 giờ, mỗi giờ đi được 12 km. Hỏi người đó đi được bao nhiêu mét? |
Tìm x | Tìm x trong các bài toán đơn giản. | Tìm x, biết: a) x + 2/5 = 4/5 b) x – 0.25 = 0.75 |
Tính nhanh | Áp dụng các tính chất của phép tính để tính nhanh. | Tính nhanh: 25 x 4 x 37 = ? |
Đúng/Sai | Xác định tính đúng sai của các khẳng định. | Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống: a) Số 15 chia hết cho cả 3 và 5. □ b) Hình vuông là hình thoi. □ |
Nối | Nối các ý tương ứng với nhau. | Nối các phân số bằng nhau: 1/2 – 2/4 – 3/6 – 4/8 |
Ghi tên đỉnh, cạnh | Ghi tên đỉnh, cạnh của các hình học. | Cho hình bình hành ABCD. Hãy ghi tên các cạnh song song với nhau. |
Tính giá trị biểu thức | Tính giá trị của biểu thức chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với phân số, số thập phân. | Tính: (2/3 + 1/4) x 2 = ? |
5. Mẹo Ôn Thi Hiệu Quả Cho Môn Toán Lớp 4
Để đạt kết quả cao trong kì thi học kì 2 môn Toán lớp 4, các em học sinh có thể áp dụng những mẹo ôn thi sau:
- Lập kế hoạch ôn tập cụ thể: Xác định rõ thời gian ôn tập cho từng môn học, từng nội dung kiến thức.
- Ôn tập theo chủ đề: Chia nhỏ kiến thức thành các chủ đề nhỏ, ôn tập kỹ từng chủ đề một.
- Làm bài tập đa dạng: Luyện tập giải nhiều dạng bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
- Tự kiểm tra, đánh giá: Sau mỗi buổi ôn tập, tự kiểm tra lại kiến thức bằng cách giải các đề thi thử.
- Hỏi thầy cô, bạn bè: Khi gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giải đáp.
- Giữ gìn sức khỏe: Đảm bảo ngủ đủ giấc, ăn uống đầy đủ để có sức khỏe tốt nhất cho kì thi.
- Sử dụng tài liệu từ tic.edu.vn: Tận dụng nguồn tài liệu phong phú và chất lượng từ tic.edu.vn để ôn luyện hiệu quả.
- Học nhóm: Trao đổi kiến thức, kinh nghiệm với bạn bè trong nhóm học tập. Theo nghiên cứu của Đại học Stanford năm 2019, học nhóm giúp tăng cường khả năng ghi nhớ và hiểu bài sâu sắc hơn.
- Sử dụng sơ đồ tư duy: Hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ tư duy giúp dễ dàng ghi nhớ và ôn tập. Theo nghiên cứu của Tony Buzan, người sáng tạo ra sơ đồ tư duy, phương pháp này giúp tăng hiệu quả học tập lên đến 30%.
- Áp dụng phương pháp học tập tích cực: Chủ động tìm hiểu kiến thức, đặt câu hỏi và tham gia thảo luận.
6. Cấu Trúc Đề Thi Học Kì 2 Toán Lớp 4 Tham Khảo
Dưới đây là cấu trúc đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 mà bạn có thể tham khảo:
Phần | Nội Dung | Số Điểm |
---|---|---|
I. Trắc nghiệm | Các câu hỏi trắc nghiệm về kiến thức cơ bản, công thức, tính chất. | 3 điểm |
II. Tự luận | Các bài tập yêu cầu thực hiện phép tính, giải toán có lời văn, hình học. | 7 điểm |
Lưu ý: Cấu trúc đề thi có thể thay đổi tùy theo từng trường và phòng giáo dục.
7. Danh Sách Đề Thi Học Kì 2 Toán Lớp 4 Có Đáp Án Chi Tiết
Dưới đây là một số đề thi học kì 2 toán lớp 4 mà tic.edu.vn đã sưu tầm và biên soạn, kèm theo đáp án chi tiết để bạn tham khảo:
(Cơ bản – Đề 1)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Giá trị chữ số 4 trong số 240 853 là:
A. 4 B. 40 C. 40853 D. 40 000
Câu 2: Trong các phân số phân số tối giản là:
Câu 3: Quãng đường AB dài 6 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường từ A đến B đo được bao nhiêu cm?
A. 6 m B. 6 cm C. 6 dm D. 60 cm
Câu 4: Hình thoi có diện tích là 30 dm². Biết độ dài đường chéo thứ nhất là 6dm. Tính độ dài đường chéo thứ hai của hình bình thoi đó.
A. 24 dm B. 5 dm C. 10 dm D. 5 dm
Câu 5: Để 244a chia hết cho cả 3 và 5 thì giá trị của a là
A.0 B.3 C. 5 D. 8
Câu 6: Chọn đáp án đúng
A. Hình có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi.
B. Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện, song song
C. Mỗi hình thoi đều là hình bình hành
D. Mỗi hình bình hành đều là hình thoi
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm) : Tính
Câu 2 (3 điểm): Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy 60m, chiều cao bằng độ dài đáy.
a, Tính diện tích thửa ruộng đó.
b, Trên thửa ruộng, người ta trồng ngô và trồng khoai; diện tích trồng ngô bằng diện tích trồng khoai. Tính diện tích thửa ruộng dùng để trồng khoai?
Câu 3 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
(Cơ bản – Đề 2)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Số lớn nhất trong các số: 856 564; 856 654; 856 465; 856 546 là:
A. 856 564 B. 856 654 C. 856 465 D. 856 546
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng.
Câu 3: Trung bình cộng của hai số là 100. Biết số bé bằng số lớn. Tìm số bé.
A. 50 B. 40 C. 20 D. 30
Câu 4: Nối số đo ở cột A với số đo ở cột B sao cho phù hợp:
A | B |
---|---|
1. 12m² 30cm² | a. 120300cm² |
2. 12m² 3dm² | b. 120030cm² |
Câu 5: Một hình bình hành có diện tích là 100 cm², chiều cao 20 cm. Tính độ dài đáy của hình bình hành đó là:
A. 5cm B. 10cm C. 20 cm D. 15 cm
Câu 6: Cho các phân số
Phân số lớn nhất là
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Tính
Câu 2 (3 điểm): Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 75 m. Chiều rộng bằng chiều dài.
a, Tính diện tích thửa ruộng đó.
b, Trung bình cứ 10 m² vườn đó người ta thu được 5 ki – lô – gam khoai. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu yến khoai?
Câu 3 (1 điểm): Tìm a/b, biết:
(Cơ bản – Đề 3)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Trung bình cộng của các số: 150 ; 151 và 152 là :
A. 150 B. 152 C. 151 D. 453
Câu 2: Trong các số 36; 150; 180; 250. Số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là:
A. 36 B.180 C. 150 D. 250
Câu 3: Biểu thức
Có kết quả là:
Câu 4: Tìm x: x + 295 = 45 × 11
A. x = 200 B. x= 495 C. x= 790 D. x = 350
Câu 5: Hai lớp 4A và 4B thu gom được tất cả 250 ki-lô-gam giấy vụn. Lớp 4A thu gom được nhiều hơn lớp 4B là 20 ki-lô-gam giấy vụn. Hỏi lớp 4A thu gom được nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?
A. 125kg B.135kg C. 230kg D. 270kg
Câu 6: Một hình bình hành có chiều cao 2dm và độ dài đáy 10cm. Diện tích hình bình hành đó là:
A. 20cm² B. 200cm² C. 20dm² D. 24 dm²
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Tính
Câu 2 (3 điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng bằng chiều dài. Trung bình cứ 1 m² vườn đó người ta thu được 10 ki – lô – gam cà chua. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu được bao nhiêu ki – lô – gam cà chua?
Câu 3 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
(36 + 54) × 7 + 7 × 9 + 7
(Cơ bản – Đề 4)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Phân số bằng
Câu 2: Chữ số 6 trong số 269 857 chỉ
A. 600 B. 6 000 C. 60 000 D. 600 000
Câu 3: Rút gọn phân số 45/105 để được phân số tối giản
Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 106dm² 8cm² = ………. cm²
A. 1068 B. 10608 C. 10680 D. 16008
Câu 5: Chọn đáp án đúng?
Câu 6: Một hình thoi có độ dài các đường chéo là 60dm và 4m. Diện tích hình thoi là:
A. 120 dm² B. 240 m² C. 12m² D. 24dm²
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
Câu 2 (3 điểm):
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 72m. Chiều rộng bằng chiều dài.
a) Tính diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật
b) Người ta trồng ngô trên thửa ruộng đó, tính ra bình quân 1m² đất thu được kg ngô. Hỏi cả thửa rưởng đó thu được bao nhiêu ki-lô-gam ngô ?
Câu 3 (2 điểm): Tích của hai số là 1728. Nếu giữ nguyên thừa số thứ hai, giảm thừa số thứ nhất đi 5 đơn vị thì được tích mới là 1488. Tìm hai số đó.
(Cơ bản – Đề 5)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Phân số bằng phân số nào dưới đây?